Giáo án Hình học 9 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Hiểu được tứ giác nội tiếp, tứ giác nội tiếp được.
- Kỹ năng: Vận dụng điều kiện để một tứ giác nội tiếp và tính chất tứ giác nội tiếp trong tính toán, chứng minh.
II/. CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III/. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Cho HS làm bài tập 55 trang 89 SGK
HS2 : Trả lời:
Bài giải:
MAB = DAB - DAM = 800 - 300=500 (1)
MBC cân (MB=MC) nên BCM = (2)
MAB cân (MB=MA) mà MAB = 500 (theo (1)), vậy:
AMB = 1800-2.500 = 800 (3)
MAD cân (MA=MD) AMD = 1800 - 2.300 = 1200 (4)
Ta có : DMC = 3600- ( AMD + AMB + BMC) = 3600- (1200 + 800 + 700)
DMC = 900
MCD Là tam vuông cân (MD=MC và DCM = 900) MDC = MCD = 450
BCD = 1800 - 800 = 1000 (Cùng bù với góc BAD)
GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới
GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau !
Ngày soạn:....../....../........ Ngày dạy:....../......./........ TUẦN 28 TIẾT 49 I/. MỤC TIÊU - Kiến thức: Hiểu được tứ giác nội tiếp, tứ giác nội tiếp được. - Kỹ năng: Vận dụng điều kiện để một tứ giác nội tiếp và tính chất tứ giác nội tiếp trong tính toán, chứng minh. II/. CHUẨN BỊ - GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III/. TIẾN HÀNH 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1 : Cho HS làm bài tập 55 trang 89 SGK HS2 : Trả lời: Bài giải: MAB = DAB - DAM = 800 - 300=500 (1) MBC cân (MB=MC) nên BCM = (2) MAB cân (MB=MA) mà MAB = 500 (theo (1)), vậy: AMB = 1800-2.500 = 800 (3) MAD cân (MA=MD) AMD = 1800 - 2.300 = 1200 (4) Ta có : DMC = 3600- ( AMD + AMB + BMC) = 3600- (1200 + 800 + 700) DMC = 900 MCD Là tam vuông cân (MD=MC và DCM = 900) MDC = MCD = 450 BCD = 1800 - 800 = 1000 (Cùng bù với góc BAD) GV Nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau ! TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 35’ Hoạt động 1 Luyện tập Bài tập 56 trang 89 SGK Gọi 2HS đọc đề và vẽ hình Xem hình 47. Hãy tìm số đo các góc của tứ giác ABCD Gọi 1HS lên bảng trình bày GV Nhận xét Bài tập 57 trang 89 SGK Trong các hình sau, hình nào nội tiếp được trong một đường tròn: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân ? Vì sao ? Gọi lần lượt HS lên bảng trả lời GV Nhận xét Bài 58 trang 90 SGK Cho tam giác đều ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, lấy điểm D sao cho DB = DC và DCB = ACB a) Chứng minh ABDC là tứ giác nội tiếp. b) Xác định tâm của đường tròn đi qua bốn điểm A, B, D, C. GV Nhận xét Bài tập 59 trang 90 SGK Cho hình bình hành ABCD. Đừơng tròn đi qua ba đỉnh A, B, C cắt đường thẳng CD tại P khác C. Chứng minh AP = AD. Nhận xét gì về hình thang ABCP ? Vậy hình thang nội tiếp đường tròn khi và chỉ khi là hình thang cân. GV Nhận xét Bài 56/89 HS Đọc đề và vẽ hình HS Thực hiện Ta có BCE = DCF (hai góc đối đỉnh) Đặt x = BCE = DCF. Theo tính chất góc ngoài của tam giác, ta có: ABC = x + 400 (1) ADC = x + 200 (2) Lại có: ABC + ADC = 1800 (3) (hai góc đối diện của tứ giác) Từ (1), (2) và (3) 2x + 600 = 1800 hay x = 600 Từ (1), ta có: ABC = 600 + 400 = 1000 Từ (2), ta có: ADC = 600 + 200 = 800 BCD = 1800 - x = (hai góc kề bù) BCD = 1200 BAD = 1800 - BCD = 1800 - 1200 = 600 (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp) HS Nhận xét Bài 57/89 HS Đọc đề và vẽ hình HS làm: Hình bình hành(nói chung) không nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối dịên không bằng 1800. trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông)thì nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện là 900 + 900 = 1800 Hình thang (nói chung), hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn. Hình thang cân ABCD (BC = AD) có hai góc ở mỗi đáy bằng nhau: Mà (hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến AD với AB//CD) Vậy hình thang cân luôn có tổng hai góc đối diện bằng 1800 nên nội tiếp được đường tròn. HS Nhận xét Bài 58/90 HS Đọc đề và vẽ hình A HS Thực hiện B C D DCB = ACD = ACB + BCD ACD = 900 (1) Do BD = CD nên tam giác BDC cân suy ra DBC = DCB = 300. ABD = 900 (2) (1) và (2) ta có ACD + ABD = 1800 nên tứ giác ABCD nội tiếp được. b) Vì ABD = 900. nên AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC. Do đó tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC là trung điểm của AD. HS Nhận xét Bài 59/90 HS Đọc đề và vẽ hình HS Thực hiện Ta có (tính chất hình bình hành). Có (vì kề bù). (tính chất của tứ giác nội tiếp). Þ Þ DADP cân Þ Hình thang ABCP có . Þ ABCP là hình thang cân. HS Nhận xét 4. Củng cố (3’) Nhắc nhở những chỗ HS còn sai sót khi trình bày. 5. Dặn dò (1’) Học bài Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 60 trang 90 SGK Duyệt của BGH Giáo viên soạn Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_tiet_49_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc