Giáo án Hình học 9 - Tiết 50: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học 9 - Tiết 50: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp - Nguyễn Văn Tân

I/. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Nhận biết được đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp một đa giác. Hiểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp một đa giác.

- Kỹ năng: Xác định được đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp một đa giác. Xác định tâm một đa giác đều, vẽ được đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp một đa giác đều.

II/. CHUẨN BỊ

 - GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.

 - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

III/. TIẾN HÀNH

 1. Ổn định (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

 HS1 : Nêu định nghĩa, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp ?

 HS Trả lời

 GV Nhận xét cho điểm

 3. Giới thiệu bài mới

GV : Ta đã biết, với bất kì tam giác nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. Còn với đa giác thì sao ? Bài mới !

 

doc 3 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tiết 50: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....../....../........	 Ngày dạy:....../......./........
TUẦN 28
TIẾT 50
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nhận biết được đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp một đa giác. Hiểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp một đa giác.
- Kỹ năng: Xác định được đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp một đa giác. Xác định tâm một đa giác đều, vẽ được đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp một đa giác đều.
II/. CHUẨN BỊ
	- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
	- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III/. TIẾN HÀNH
	1. Ổn định (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	HS1 : Nêu định nghĩa, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp ? 
	HS Trả lời
	GV Nhận xét cho điểm
	3. Giới thiệu bài mới
GV : Ta đã biết, với bất kì tam giác nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. Còn với đa giác thì sao ? Bài mới !
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
10’
Hoạt động 1
1. Định nghĩa
Treo bảng phụ (H. 49). Xem hình 49, ta nói:
Đường tròn (O; R) là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O; R)
-Đường tròn (O; r) là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD và ABCD là hình vuông ngoại tiếp đường tròn (O; r)
Giới thiệu đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp hình vuông. 
Thế nào là đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp ?
Cho HS làm ?
a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 2cm.
b) Vẽ một lục giác đều ABCDEF có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn (O).
c) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều?Gọi khoảng cách này là r?
d) Vẽ đường tròn (O;r).
GV Nhận xét
Hoạt động 2
2. Định lí
Đặt câu hỏi :
-Tam giác đều có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp không ?
-Hình chữ nhật có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp không ? 
-Hình vuông có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp không ?
-Lục giác đều có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp không ?
Giới thiệu định lý SGK.
Chú ý: Trong đa giác đều, tâm của đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm đường tròn nội tiếp và được gọi là tâm của đa giác đều.
HS Xem H. 49 SGK.
HS Theo dõi
HS Đọc định nghĩa
Định nghĩa:
1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp đường tròn.
2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn.
HS Thực hiện
HS Nhận xét
HS Trả lời
-đều có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp 
-Hình chữ nhật có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp.
-Hình vuông có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp.
-Lục giác đều có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp.
HS Phát biểu định lí
Định lí:
Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.
4. Củng cố (13’)
 Cho HS nhắc lại định nghĩa đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp ?
	 Cho HS làm bài tập 61, 62 trang 91 SGK.
 Bài 61/91 Bài giải 
	a) Vẽ đường tròn (O;2cm)
b) Vẽ hai đk AC và BD vuông góc với nhau, nối A với B, B với C, C với D, D với A, ta được tứ giác ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O;2cm)
c) Vẽ 
d) r = OH = HB
 r2 + r2 = OB2 = 22 2r2 = 4 
vẽ đường tròn (O;cm). Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc với bốn cạnh hình vuông tại các trung điểm của mỗi cạnh.
Bài 62/91 Bài giải 
a) Vẽ ABC đều cạnh bằng 3cm.
b) Tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC đều là giao điểm của ba đường trung trực(trung tuyến, đường cao, phân giác)
R = AO = 
c) Đường tròn nội tiếp (O;r) tiếp xúc với ba cạnh của ABC đều , tại các trung điểm A’,B’,C’ của các cạnh: 
 r = cm
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O,R) tại A,B,C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại , I, J, K, ta có IJK đều ngoại tiếp (O;R).
5. Dặn dò (1’)
	Học bài
	Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 63, 64 trang 91 SGK
	Chuẩn bị bài 9: “ Độ dài đường tròn ”.
Duyệt của BGH	Giáo viên soạn
 Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_tiet_50_duong_tron_ngoai_tiep_duong_tron.doc