Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY
VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY. (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: HS nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn.
b) Kĩ năng: Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây; Có kỹ năng tính toán,biến đổi linh hoạt nhanh nhẹn và chính xác khi giải bài tập.
c) Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh; xây dựng ý thức tự giác,tính tích cực trong học tập.
2.Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, com pa.
2.Học sinh: Thước kẻ, compa.
III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
- Phát biểu lại các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn ?
- Gv nhận xét và củng cố (nhắc lại) cho HS các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn .
Tuần: 13 Ngày soạn: 21/11/2020 Tiết: 25 Ngày dạy: §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY. (T2) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: HS nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn. b) Kĩ năng: Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây; Có kỹ năng tính toán,biến đổi linh hoạt nhanh nhẹn và chính xác khi giải bài tập. c) Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh; xây dựng ý thức tự giác,tính tích cực trong học tập. 2.Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, com pa. 2.Học sinh: Thước kẻ, compa. III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ( phút) - Phát biểu lại các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn ? - Gv nhận xét và củng cố (nhắc lại) cho HS các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn . 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Đặt vấn đề: ( phút) a) Mục đích: Tạo hứng thú học tập cho HS b) Cách thức tổ chức: - Gv: Các em đã được học các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn, hôm nay các em sẽ làm các bài tập vaavj dụng các định lý đó. - HS: Nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv. c) Sản phẩm: d) Kết luận: * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức cho học sinh: ( phút) a) Mục đích: HS vận dụng các định lý đã học để chứng minh các bài toán lên quan về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài 12 (Sgk).(12 phút) GV giới thiệu và đưa đề bài bài tập 12 (Sgk) trên máy chiếu. Gọi 1 HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL của bài ? Nhắc lại cách chứng minh một điểm thuộc đường tròn - Gv gợi ý gọi M là trung tuyến của BC Bài 12 (Sgk). Kẻ OH vuông góc với AB tại H.Ta có: Xét tam giác OHB vuông tại H có: Kẻ ta có tứ giác OHIK là hình chữ nhật (có 3 góc vuông) OK = HI = AH – AI = 4 – 1 = 3 (cm) => OH = OK => AB = CD * Hoạt động 3. Luyện tập ( phút) a) Mục đích: HS biết vận dụng các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn để chứng minh các bài toán liên quan. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài tập 18,tr130,sbt. (10 phút) (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). A B O H C Yêu cầu HS chứng minh OC // AB. GV nhận xét và chữa bài làm của HS. GV treo bảng phụ có nội dung bài tập sau: Bài tập 18,tr130,sbt. BC ^ OA tại trung điểm H của OA Þ BC là trung trực của OA Þ BA = OB = R Mà OA = OB = R Þ BA = OA = OB = R Þ rAOB đều Þ AOB = 600 Trong tam giác vuông BHO có : BH = Þ BC = HS tiếp tục chứng minh tứ giác OBAC là hình thoi Þ đpcm. * Hoạt động 4. Vận dụng, mở rộng ( phút) a) Mục đích: HS biết vận dụng các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn để chứng minh điểm thuộc đường tròn, diện tích của tứ giác. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài toán : (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). Hướng dẫn : a) Dây CD vuông góc với AB tại M Þ điều gì? Từ đó ta dể dàng giải thích được câu a) b) Gọi O/ là trung điểm của EB, nối IO. Để có điểm I thuộc đường tròn đường kính EB ta phải chứng minh điều gì? - Để chứng minh O/I = O/E = O/B ta phải chứng minh điều gì? c) Để tính SACBD . Có nhận xét gì về tứ giác này? Vậy SACBD = ? GV nhận xét và chữa bài làm của HS. (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). A B O H C Yêu cầu HS chứng minh OC // AB. GV nhận xét và chữa bài làm của HS. Bài toán : Cho đường tròn (O,R) đường kính AB; điểm M thuộc bán kính OA ; dây CD vuông góc với OA tại M. Lấy điểm E Î AB sao cho ME = MA. a) Tứ giác ACED là hình gì? Giải thích? b) Gọi I là giao điểm của đường thẳng DE và BC. Chứng minh rằng điểm I thuộc đường tròn (O/) có đường kính EB. c) Cho AM = . Tính SACBD. (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). M A D E O O/ B I C HS phát biểu miệng cách giải câu a) a) CD vuông góc với AB tại M Þ MC = MD HS giải trên bảng. . . . b) Chứng minh : O/I = O/E = O/B - Chứng minh : rIEB vuông tại I. HS lên bảng giải câu b) c) Có hai đường chéo vuông góc với nhau. Vậy SACBD = nữa tích hai đường chéo. HS lên bảng giải câu c) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút) a) Mục đích: HS làm tốt các bài tập về nhà và chuẩn bị đầy đủ hoạt động tiếp theo. b) Cách thức tổ chức: - Gv Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề bài, nắm vững GT và KL. Cố gắng vẽ hình có độ lớn vừa phải, chính xác và rõ ràng. Về nhà làm các bài tập sau : 22 ; 23 ,SBT. - Chuẩn bị trước bài 4. “Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn”. c) Sản phẩm: d) Kết luận: IV. Kiển tra đánh giá: - Phát biểu các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn ? - Gv nhận xét đánh giá tiết học: V. Rút kinh nghiệm: Tuần: 13 Ngày soạn: 22/11/2020 Tiết: 26 Ngày dạy: §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN (T1) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính. b) Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để nhận biết vị trí tương đối của đg thẳng và đường tròn c) Thái độ: Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế. 2.Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác. II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Bảng phụ, Tấm bìa hình tròn, thước; 2.Học sinh: Thước, compa. III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ( phút) HS: Nhắc lại hai định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. GV: đưa tấm bìa hình tròn lên bảng, dùng thước di chuyển đặt vấn đề vào bài. 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Đặt vấn đề: ( phút) a) Mục đích: Tạo hứng thú học tập cho HS học bài mới b) Cách thức tổ chức: - Gv: Các em đã được học các định lý về liên hệ độ dài và mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn, hôm nay các em sẽ tìm hiểu về các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. - HS: Nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv. c) Sản phẩm: d) Kết luận: * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức cho học sinh: * Kiến thức 1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. ( phút) a) Mục đích: HS biết ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. ? Yêu cầu HS thảo luận trả lời ?1 HS : Nếu (O) và a có 3 điểm chung trở lên thì (O) đi qua 3 điểm thẳng hàng – Vô lý - Gv vẽ hình giới thiệu đg thẳng và đg tròn cắt nhau, giới thiệu cát tuyến ? Qua hình vẽ đg thẳng a và (O) cắt nhau khi nào ? Có nhận xét gì về kcách từ tâm O đến a và bán kính R ? Gọi HS dưới lớp giải thích . Þ ?2 - Gv vẽ hình giới thiệu đg thẳng và đg tròn tiếp xúc nhau, giới thiệu tiếp tuyến - Hs dưới lớp theo dõi, vẽ hình vào vở ? Em có nhận xét gì về vị trí của OC và a khoảng cách OH và R Þ HS c.minh ? Vậy nếu đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) thì ta có điều gì Þ định lý Gv vẽ hình giới thiệu đg thẳng và đg tròn không giao nhau ? Khi a và (O) không giao nhau, em có nhận xét gì về OH và R - Gọi HS trả lời. 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. a/ Đường thẳng và đường tròn cắt nhau Khi đg thẳng a và (O) có 2 điểm chung A và B Þ a và (O) cắt nhau Û OH < R Đường thẳng a gọi là cát tuyến b/ Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau Khi đg thẳng a và (O) chỉ có 1 điểm chung C Þ a và (O) tiếp xúc nhau Û OH = R a gọi là tiếp tuyến, C gọi là tiếp điểm Định lý (Sgk-108) c/ Đường thẳng và đường tròn ko giao nhau Khi đgthẳng a và (O) không có điểm chung Þ a và (O) không giao nhau Û OH > R * Hoạt động 2: Luyện tập. ( phút) b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. - GV cho HS làm bài tập 18. - Hs làm theo yêu cầu của gv - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV yêu cầu lớp nhận xét bài làm. Bài 18 (SGK/ Tr110) K H Chứng minh: Kẻ . Bán kính đường tròn tâm A là R = 3. Do AH = 4 > R nên đường tròn (A) và trục hoành không giao nhau. Do AK = 3 = R nên đường tròn (A) và trục tung tiếp xúc nhau. * Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( phút) a) Mục đích: HS vận dụng được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn để làm các bài tập liên quan. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Qua bài học hôm nay, các em cần nắm chắc những kiến thức gì. + Nắm chắc 3 vị trí tương đối của đg thẳng và đg tròn và các hệ thức tương ứng GV gọi HS nhắc lại Þ nhận xét và chốt lại bài trên máy chiếu (bảng phụ) 4 .Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (1 phút) a) Mục đích: Học sinh làm được các bài tập theo yêu cầu. b) Cách thức tổ chức: - Học kĩ bài theo Sgk và vở ghi. Nắm chắc các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, nắm chắc các hệ thức. - Làm các bài tập 18, 19, 20 (Sgk-110) - Đọc và nghiên cứu trước bài mới c) Sản phẩm: d) Kết luận: IV. Kiểm tra đánh giá: - Nêu ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. V.Rút kinh nghiệm: An Trạch A, ngày tháng năm 2020 Nhận xét Duyệt của Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_9_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc