Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

§4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG

VÀ ĐƯỜNG TRÒN (T2)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Kiến thức:

HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính.

b) Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để nhận biết vị trí tương đối của đg thẳng và đường tròn

c) Thái độ: Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.

2.Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:

 Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.

II.CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

2.Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, êke, compa

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1.Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp.

2.Kiểm tra bài cũ : Nêu ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? Phát biểu định lý tiếp tuyến của đường tròn?

3. Bài mới :

 

doc 6 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:14 	 Ngày soạn: 27/11/2020
Tiết: 27 
§4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG 
VÀ ĐƯỜNG TRÒN (T2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức:
HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính.
b) Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để nhận biết vị trí tương đối của đg thẳng và đường tròn
c) Thái độ: Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
2.Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:
 Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
2.Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, êke, compa 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1.Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp.
2.Kiểm tra bài cũ : Nêu ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? Phát biểu định lý tiếp tuyến của đường tròn?
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( phút)
 a) Mục đích: Tạo hứng thú cho học sinh học bài mới.
 b) Cách thức tổ chức: 
 - GV hôm trước các em đã được học về ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, hôm nay các em sẽ tìm hiểu các hệ thức liên qua đến vị trí của chúng?
 - HS nghe và ghi nhận.
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( phút) 
a) Mục đích: HS biết Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- GV Gọi HS đọc SGK trang 109 mục 2
- HS.TBY: Đọc sách giáo khoa.
- HS.TB lên bảng điền vao chỗ trống
- Gọi tiếp HS lên điền vào bảng sau:
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn:
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa
d và R
- Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
- Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
- Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
2
1
0
d < R
d = R
d > R
* Hoạt động 3: Luyện tập ( phút).
a) Mục đích: HS biết được các Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn để giải các bài toán liên quan.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- Cho HS làm . 
- Hướng dẫn HS vẽ hình.
- HS Vẽ hình theo hướng dẫn 
- Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O)?
- HS.TB trả lời miệng:
?3.
a. Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì .
-Tính độ dài BC?
b. Xét theo định lí Pitago ta có 
OB2 = OH2 + HB2 = 4cm
 BC = 2.4 = 8cm
* Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( phút).
a) Mục đích: HS vận dụng được các Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn để xá định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
Bài 17 SGK. tr109
( Treo bảng phụ )
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các nhóm đổi chéo bài nhau và chấm nhận xét kết quả .
- HS hoạt động nhóm thảo luận thống nhất kết quả.
- Các nhóm đổi chéo bài nhau và chấm , đánh giá kết quả của nhóm khác
- Treo bảng phụ nêu đáp án cho HS đối chiếu.chấm nhận xét kết quả lẫn nhau.
- Tuyên dương nhóm làm bài tốt
- Vậy muốn nhận xét vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ta làm gì?
- Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của (O;R) ta chứng minh điều gì?
- Xét hệ thức giữa d và R kết luận.
Bài 17 SGK tr.109 
R
d
Vị trí tương đối
của đường thẳng 
và đường tròn.
5cm
3cm
Cắt nhau
6cm
6cm
Tiếp xúc nhau
4cm
7cm
Không giao nhau
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp. 
 b) Cách thức tổ chức:
 - Làm các bài tập sau : 19, 20 SGK.
 - Ôn các các các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 - Chuẩn bị thước ,êke,compa.
 - Tiết sau học bài § 5 Dấu hiệu nhận biết giữa đường thẳng và đường tròn.
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận:
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 - Nhắc lại hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn ?
 - GV đánh giá tiết học.
IV.RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 14	Ngày soạn: 28/11/2020
Tiết: 28	
§5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
b) Kĩ năng: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
c) Thái độ: Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.	
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bảng phụ, thước, compa
2.Học sinh: Thước, compa.	
III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh:	
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)	
	- Phát biểu định nghĩa và định lý tiếp tuyến của đường tròn?
 - GV nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Đặt vấn đề: ( phút)
 a) Mục đích: Tạo hứng thú cho học sinh học bài mới.
 b) Cách thức tổ chức: 
 - GV hôm trước các em đã được học về ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các hệ thức liên qua đến vị trí của chúng , hôm nay các em sẽ tìm hiểu dấu hiệu tiếp tuyến của đường tròn. 
 - HS nghe và ghi nhận.
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận:	
* Hoạt động 2. Hình thành kiến thức cho học sinh: ( phút).
 a) Mục đích: Học sinh nhận biết được dấu hiệu tiếp tuyến của đường tròn.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- Qua kiểm tra bài cũ, yêu cầu HS nêu lại 
các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- Gv vẽ (O ; OC) ; a ^ OC tại C
? Đường thẳng a có là tiếp tuyến của (O) không ? Vì sao. Þ Phát biểu định lý ?
- Gọi HS đọc định lý (Sgk)
- Gv ghi tóm tắt định lý trên bảng
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. (Sgk-110)
Định lý (Sgk-110)
 Þ a là tiếp tuyến của (O)
* Hoạt động 3: Luyện tập ( phút).
 a) Mục đích: HS áp dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn để chứng minh tiếp tuyến của đường tròn.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
? Yêu cầu Hs thảo luận làm ?1
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
? Để BC là tiếp tuyến của (A ; AH) ta làm như thế nào Ý 
 AH = d hoặc BC ^ AH tại H Î (A;AH)
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
?1 Cách 1 : Do H Î BC
Mà d = R = AH Þ BC là tiếp tuyến của (A ; AH)
Cách 2 : Do H Î (A ; AH)
Mà BC ^ AH tại H Þ BC là tiếp tuyến của (A)
* Hoạt động 4: Vận dụng - Áp dụng ( phút). 
a) Mục đích: HS áp dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn để dựng tiếp tuyến của đường tròn.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- Gv giới thiệu bài toán áp dụng (Sgk)
- HS đọc đề bài, ghi GT, KL của bài
- Gv hướng dẫn HS phân tích bài toán 
? Gọi Hs lên bảng trình bày các bước dựng hình và vẽ hình bài toán
- HS dưới lớp làm vào vở
? Yêu cầu Hs thảo luận làm ?2
? Để AB là tiếp tuyến của (O)
 Ý 
Cần có AB ^ OB tại B
 Ý 
 ABO = 900 
- Gọi HS lên bảng chứng minh theo hướng dẫn.
2. Ap dụng:
Bài toán :(Sgk-111)
* Cách dựng
- Dựng M là trung điểm của AO
- Dựng (M ; MO) cắt đường tròn (O) tại B, C
- Kẻ các đường thẳng AB và AC là tiếp tuyến của (O). 
Chứng minh
 D ABO có đường trung tuyến BM = 
Þ ABO = 900 Þ AB ^ OB tại B
nên AB là tiếp tuyến của (O)
Tương tự, AC là tiếp tuyến của (O)
 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp. ( phút)
 a) Mục đích: HS làm tốt các bài về nhà và chuẩn bị được bài mới tiếp theo..
 b) Cách thức tổ chức.
 - Học kĩ bài theo Sgk và vở ghi. Nắm chắc các dấu hiệu nhận 
biết tiếp tuyến và cách vẽ tiếp tuyến 
 - Làm các bài tập 22, 23 (Sgk-111) 	- Chuẩn bị các bài tập (Sgk-111). 
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận.
 IV. Kiểm tra đánh giá ( 6 phút)
 - Qua bài học hôm nay, các em cần nắm chắc những kiến thức gì ?
 + Nắm chắc các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
 + Biết cách dựng tiếp tuyến đi qua một điểm trên đường tròn và ngoài đường tròn
GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu Þ nhận xét và chốt lại bài .
 - GV đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:	
 An Trạch A, ngày tháng năm 2020
Nhận xét
Duyệt của Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_9_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.doc