Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Bài 2:Tỉ số lượng giác của góc nhọn

I. Mục tiêu bài học:

 1. Mục tiêu, kĩ năng, thái độ:

*Kiến thức: HS nắm được định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn, bước đầu tính được các tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt.

*Kĩ năng: Biết vận dụng các công thức trên để giải bài tập.

*Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong tính toán.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.

II. Chuẩn bị :

 1.Giáo viên: Bảng phụ, êke, mô hình tam giác vuông

 2.Học sinh: Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của 2  đồng dạng.

III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh:

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

 HS 1: Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 

 

doc 7 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3	Ngày soạn:10/9/2020 
Tiết 5	Ngày dạy: 
Bài 2:Tỉ số lượng giác của góc nhọn
I. Mục tiêu bài học:
	1. Mục tiêu, kĩ năng, thái độ:
*Kiến thức: HS nắm được định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn, bước đầu tính được các tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt.
*Kĩ năng: Biết vận dụng các công thức trên để giải bài tập.
*Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong tính toán.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.	
II. Chuẩn bị :
	1.Giáo viên: Bảng phụ, êke, mô hình tam giác vuông
	2.Học sinh: Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của 2 D đồng dạng.
III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh:
1. Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	HS 1: Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 D 
 HS 2 : Cho DABC và DDEF có và. Hỏi 2 D vuông đó có đồng dạng không? Viết các hệ thức tỉ lệ của 2 D trên ()
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài ( phút).
a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS trong tiết học
b) Cách thức tổ chức:
Từ bài cũ giáo viên đặt vấn đề tỉ số của hai cạnh ( GV chỉ rõ) trong tam giác vuông được gọi là gi? (GV giới thiệu Tỉ số lượng giác của góc nhọn)
c) Sản phẩm:
d) Kết luận:
Hoạt động 2. Hình thnh kiến thức : ( phút).
* Kiến thức 1 . Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn. ( phút)
 a) Mục đích:
HS nắm được khái niệm tỉ số lượng giác của goc nhọn.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- ? HS tự đọc phần mở đầu SGK - Từ kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS Chỉ rõ cạnh kề và cạnh đối của góc B
 Nhắc lại 2 D vuông đồng dạng khi nào
- GV giới thiệu phần mở đầu theo SGK? ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1 
- GV hướng dẫn HS CM 2 chiều
a/ ? Khi a = 45o em có nhận xét gì về D vuông ABC ? Từ đó nhận xét gì về các cạnh AB, AC đpcm
- Để CM ngược lại ta cũng làm tương tự
 b/ GV hướng dẫn HS vẽ hình và CM
? Qua BT rút ra n.xét
- GV giới thiệu định nghĩa theo SGK
? HS đọc lại định nghĩa
? Qua định nghĩa, hãy viết các tỉ số giữa các cạnh trong tam giác 
- Gọi 2 HS lên bảng viết
- GV hướng dẫn HS viết chính xác
- GV nêu nhận xét (SGK)
? Yêu cầu HS thảo luận làm ?2 
? Xác định các cạnh đối, kề, huyền của b 
? áp dụng định nghĩa viết các tỉ số lượng giác của góc b 
- Gọi 2 HS lên bảng viết các tỉ số
- HS cả lớp nhận xét, sửa sai
? Yêu cầu HS cả lớp tự đọc VD trong SGK sau đó áp dụng làm bài tập 10.
1.Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Mở đầu : (SGK-71)
?1 Xét DABC vuông tại A có = a
a/ () Khi a = 45o DABC vuông cân tại A
 AB = AC nên 
() Ngược lại AB = AC DABC vuông cân tại A. Do đó a = 45o
b/ Khi a = 60o , lấy B’ đối xứng với B qua AC DABC là 1 nửa của D đều CBB’ áp dụng Pitago . đpcm
* Nhận xét : Khi a thay đổi thì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của a cũng thay đổi
Định nghĩa : (SGK-72)
Nhận xét : 
+Tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn luôn dương sin a ;cos a ; tan a ;cot a > 0
 + sina < 1; cos a < 1
?2 Khi ÐC = b thì 
Sin b = ;Cos b = .
tanb=; cotb= 
Ví dụ 1, 2 (SGK – 73)
Giải : Áp dụng định nghĩa tỉ số lượng giác để viết 
 - sin340 = ; cos340 = 
- tan340 = ; cot340 
Hoạt động 3. Vận dụng, mở rộng :( phút):Máy tính,thước kẻ,SGK, 
a) Mục đích: HS vận dụng tốt công thức để là bài tập
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
Cho HS làm bài tập 10 (SGK trang 76)
-Nêu nội dung của bài 
áp dụng:
 sin N= ; cos N=; tan N=; 
cot N=
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút).
a) Mục đích: HS làm tốt các bài tập về nhà và chuẩn bị được bài mới tiếp theo
b) Cách thức tổ chức:	
- Học thuộc định nghĩa và các công thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Làm các BT 21, 22 (SBT - 92)
- Nghiên cứu tiếp các phần còn lại trong bài giờ sau học tiếp
c) Sẩn phẩm:
d) Kết luận:
IV. Kiểm tra đánh giá:
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài?
- Nhắc lại định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Viết công thức tỉ số lượng giác của các góc.
Gv nhận xét đánh giá giờ học
V. Rút kinh nghiệm: 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 3	 Ngày soạn: 10/9/2020
Tiết 6	 Ngày dạy: 
Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn (TT)
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
*Kiến thức: HS tiếp tục được nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các góc phụ nhau, biết dựng góc khi cho 1 trong các tỉ số l.giác của nó.
*Kĩ năng: Biết vận dụng các công thức trên để giải bài tập.
*Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong tính toán.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.	
II. Chuẩn bị :
	1.Giáo viên: Bảng phụ, êke, mô hình tam giác vuông
	2.Học sinh: Nắm chắc các công thức định nghĩa các tỉ số l.giác của góc nhọn
III. Tổ chức các hoạt động học cho hoc sinh:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút) 
	HS 1: - Nhắc lại định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
	 - Viết công thức tỉ số lượng giác của các góc.
HS 2 : Vẽ DABC vuông có ÐB = 30o. Viết các tỉ số lượng giác của góc B
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài: ( phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp nhận kiến thức mới
b) Cách thức tổ chức:
Tiết học hôm nay các em tiếp tục nghiên cứu về tỉ số lượng giác của góc nhọn, dựng góc nhon khi biết tỉ số lượng giác của hai cạnh. 
c) Sản phẩm của HS:
d) Kết luận:
Hoạt động 2 . Hình thành kiến thức:( phút)
Kiến thức 1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn (TT) ( phút)
a) Mục đích: HS biết khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- Cho HS tự đọc VD 3 và VD4 
- GV hướng dẫn HS làm ví dụ
VD3 : Để dựng góc nhọn a biết 
 tana = 
Ta dựng = 90o/ OA = 2, 
 OB = 3
 = a là góc cần dựng
? Hãy chứng minh cách dựng đó là đúng
 Ý 
 tana = tan = 
- Gọi HS đứng tại chỗ trình bày lại
? Yêu cầu HS quan sát hình 18 (SGK) minh hoạ cách dựng góc nhọn b sau đó nêu cách dựng và chứng minh 
? Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải
- GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
(Lưu ý tỉ số sinb = 0,5 = )
- GV nêu chú ý (SGK)
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
Ví dụ 3 (SGK - 73) 
Dựng góc nhọn a, biết tan a = 
Giải :
- Dựng góc xOy = 90o
Trên Ox, lấy điểm A, trên 
 Oy lấy điểm B sao cho 
 OA = 2, OB = 3 (đvđ)
 = a cần dựng 
Thật vậy, ta có 
tana = tan = 
Ví dụ 4 (SGK:74) - Hình 18
- Dựng góc xOy = 90o
- Trên Oy, lấy điểm M sao cho OM = 1, Vẽ cung tròn (M, 2) cắt Ox tại N
 = b cần dựng 
- Ta có, sinb = sin =
Chú ý. (SGK-74)
Kiến thức 2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. ( phút).
a) Mục đích:
HS nắm được định lý về tỉ số của hai góc phụ nhau.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
? Qua chú ý em có nhận xét gì về 2 góc nhọn a và b trong 1 D vuông
 HS thảo luận trả lời ?4 
? Gọi đại diện HS lên bảng trình bày
- GV treo bảng phụ kết quả đúng
- HS theo dõi nhận xét, ghi bài
? Qua bài tập trên em có nhận xét gì về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
 HS phát biểu định lí, ghi CTTQ
 HS cả lớp tự nghiên cứu các VD5,6, 7
Sau đó GV treo bảng phụ cho HS lên điền kết quả tính (sin, cos, tg, cotg của các góc 300, 450, 600) 
- HS dưới lớp nhận xét, sửa sai 
Từ đó Bảng lượng giác của những góc đặc biệt
- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 7 theo SGK hoặc có thể theo cách khác
- HS theo dõi ghi bài
GV giới thiệu chú ý
-Nhắc lại định nghĩa, công thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
?4 Do DABC vuông tại A nên a + b = 90o
Theo định nghĩa các tỉ số l.giác của góc nhọn
sina =cosb ; cosa = sinb 
tana =cotb ; cota = tanb 
Định lý. (SGK-74)
Ví dụ 5,6 (SGK - 75)
 a 
Tỉ số lượng giác
 300
450 
600
Sin a 
 Cos a 
 tan a
 1
 Cot a 
 1
Chú ý. (SGK-75)
Hoạt động 3. Vận dụng, mở rộng: ( phút)
a) Mục đích: HS Vận dụng thành thạo công thức để làm bài tập
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
HS làm bài tập 12: 76 SGK
Bài tập 12:76:SGK
Sin600 = cos300; cos750 = sin150
Sin52030’ = cos37030’; cot820 = tan80
Tan800 = cot100
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút)
a) Mục đích: HS làm tốt các bài tập về nhà và chuẩn bị được nội duna bài mới tiếp theo
b) Cách thức tổ chức:
- Học thuộc công thức định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn và 2 góc phụ nhau, bảng lượng giác của những góc đặc biệt.
- Làm các BT 13, 14 (SGK-77), BT 23, 24, 25, 26 (SBT – 92, 93)
c) Sản phẩm HS:
d) Kết luận:
IV. Kiểm tra đánh giá:
 - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức quan trọng đã học trong 2 tiết ?
- Nêu cách dựng góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó.
 - GV nhận xét đánh giá giờ học:
V. Rút kinh nghiệm: 
 .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 An Trạch A, ngày tháng năm 2020
Nhận xét
 .
Duyệt của Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_9_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc