Giáo án Hình học Lớp 9 (CV 55112) - Tiết 18 đến 32

Giáo án Hình học Lớp 9 (CV 55112) - Tiết 18 đến 32

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

-HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.

2. Năng lực:

 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức

3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ.

B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

• GV : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi sẳn một số nội dung.

• HS : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu:Kích thích sự tập trung của học sinh.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình.

Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.

Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.

Sản phẩm: thái độ của học sinh.

 

docx 49 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 (CV 55112) - Tiết 18 đến 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:	 Họ và tên giáo viên: 
Tổ:	 	
Tiết: 18 	 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.
 TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Thời gian thực hiện: 1 tiết
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
-HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
GV : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi sẳn một số nội dung.
HS : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:Kích thích sự tập trung của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: thái độ của học sinh.
Nội dung
Sản phẩm
 GIỚI THIỆU CHƯƠNG II
- GV dành thời gian (5phút) giới thiệu các nội dung chủ yếu của chương như trong phân phối chương trình.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2 .1: I/ NHẮC LẠI VỀ ĐƯỜNG TRÒN
Mục tiêu:HS nắm được định nghĩa đường tròn. 
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: HS xác định được vị trí của điểm M đối với đường tròn.làm được ?1.
Nội dung
Sản phẩm
 GV giao nhiệm vụ học tập
- GV vẽ đường tròn tâm O bán kính R. gọi HS nhắc lại định nghĩa đường tròn.
- GV nêu ba vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O) có các hệ thức tương ứng.
?1
Yêu cầu HS làm bài .
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
1. Nhắc lại về đường tròn
0 R
Ba vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O).
Khi OM=R , M nằm trên Đtr (O)
 OM<R , M nằm bên trong (O) 
 OM >R , M nằm ngoài (O)
?1 : Vì OH > r, OK OK. 
Suy ra OKH > OHK. 
Hoạt động 2 .2: CÁCH XÁC ĐỊNH DƯỜNG TRÒN
Mục tiêu:HS vẽ được đường tròn trong các TH.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Bảng phụ.Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: hình vẽ.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác định nếu biết tâm và bán kính của đường tròn đó, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó.
?2
Yêu cầu HS làm bài 
a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi qua hai điểm A, B?
b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm A và B?
(GV đưa hình vẽ có nhiều đường tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng phụ để minh họa nhận xét đó).
Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều chưa xác định được duy nhất một đượng tròn.
?3
HS làm bài 
GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi qua ba điểm A,B,C là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC.
Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi qua ba điểm đó không? Giải thích như sgk,tr98.
Sau đó GV nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu tam giác nội tiếp đường tròn.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
2.Cách xác định Đường tròn
A
B
a) Vẽ đường trung trực của AB trên đường trung trực này lấy điểm O, vẽ đường tròn tâm O đi qua A và B.
b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB.
·
C
d/
A
d
B
C
O
·
·
d1
d2
B
A
_Qua 3 điểm thẳng hàng không vẽ được đường tròn nào
Qua 3 điểm thẳng hàng xđ được 1 đt
Hoạt động 2 .3: TÂM ĐỐI XỨNG
Mục tiêu:HS biết tâm đối xứng của đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: xác định được tâm đối xứng của đường tròn.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
?4
HS làm 
Hỏi : Như vậy có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? Tâm đối xứng của nó là điểm nào?
GV đi đến kết luận như sgk.
GV giao nhiệm vụ học tập
Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác định nếu biết tâm và bán kính của đường tròn đó, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó.
?2
Yêu cầu HS làm bài 
a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi qua hai điểm A, B?
b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm A và B?
(GV đưa hình vẽ có nhiều đường tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng phụ để minh họa nhận xét đó).
Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều chưa xác định được duy nhất một đượng tròn.
?3
HS làm bài 
GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi qua ba điểm A,B,C là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC.
Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi qua ba điểm đó không? Giải thích như sgk,tr98.
Sau đó GV nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu tam giác nội tiếp đường tròn.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
3.Tâm đối xứng
Đáp : OA/ = OA = R
nên A/ Î (O).
HS trả lời : . . .
Đường tròn là hình có tâm đối xứng
Tâm của đt là tâm ĐX
Hoạt động 2 .4: TRỤC ĐỐI XỨNG
Mục tiêu:HS biết xác định trục đối xứng của đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợ mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: đường kính của đường tròn là trục đối xứng của đường tròn đó.Làm ?5.
Nội dung
Sản phẩm
Yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn. Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa đo. Gấp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ. Em có nhận xét gì? Qua đó có thể nói được điều gì? Yêu cầu HS gấp miếng bìa theo một vài dường kính khác.
- Vậy đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
?5
- HS làm 
GV giao nhiệm vụ học tập
Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác định nếu biết tâm và bán kính của đường tròn đó, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó.
?2
Yêu cầu HS làm bài 
a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi qua hai điểm A, B?
b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm A và B?
(GV đưa hình vẽ có nhiều đường tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng phụ để minh họa nhận xét đó).
Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều chưa xác định được duy nhất một đượng tròn.
?3
HS làm bài 
GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi qua ba điểm A,B,C là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC.
Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi qua ba điểm đó không? Giải thích như sgk,tr98.
Sau đó GV nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu tam giác nội tiếp đường tròn.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
4.Trục đối xứng
·
O
A
B
C/
C
Có C và C/ đối xứng 
nhau qua AB nên AB là 
trung trực của CC/, có
O Î AB.
Þ OC/ = OC = R 
Þ C/ Î (O,R)
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP
Mục tiêu:HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Sản phẩm:kết quả Làm bài tập của HS
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
Bài tập : 
·
·
·
·
B
A
M
C
8
6
D
F
E
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Yêu cầu HS đọc GT và 
KL để GV ghi trên bảng
a) Gợi ý sử dụng tính chất trung tuyến của tam giác vuông.
b) Gợi ý tính bán kính R của đường tròn (M) sau đó so sánh MD, MF, ME với R để kết luận về các vị trí của các điểm D, F, E.
HS lần lượt giải các câu a) và b).
Gọi HS lên bảng giải các câu đó.
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe 
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
GT rABC ( = 900 ) trung tuyến AM
	AB = 6 cm ; AC = 8 cm.
	D, E, F Î tia đối của tia MA, sao cho : 
	MD = 4cm, ME = 6cm, MF = 5cm
KL	a) Ba điểm A,B,C Î đ/t (M)
	b) Xác định vị trí của D,F,E đối với (M)
Hoạt động 4: Vận dụng.
Mục tiêu:HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Sản phẩm:kết quả Làm bài tập của HS
Nội dung
Sản Phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
- Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận.
- Làm tốt các bài tập 1 ; 2 ; 4 sgk (tr 99-100 ) và các bài tập 3 ; 4 ; 5 SBT, tr128
 HS làm BTVN
- - - - - - - - - - - - - & - - - - - -- - - - - - - -
Trường:	 Họ và tên giáo viên: 
Tổ:	 	
Tiết: 19 	LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức,
Củng cố các kiến thức về xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
GV :	- Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một số bài tập, phấn màu.
HS :	- Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:HS tái hiện được các kiến thức đã học ở tiết trước.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Sản phẩm: Trả lời câu hỏi.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập
HS1 : Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào?
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy nêu cách vẽ một đường tròn đi qua ba điểm đó và vẽ đường tròn.
Một đường tròn được xác định khi biết :
- Tâm , BK
-Một đoạn thẳng là đường kính
- 3 điểm thuộc đường tròn
HS nêu cách vẽ và thực hiện các bước vẽ.
Hoạt động 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP:
Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân,nhóm.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:thước thẳng,compa,phấn màu,SGK.
Sản phẩm: HS giải được các Bài tập GV đưa ra.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập
D
A
B
O
C	
12 cm
Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1,tr99,sgk. 
Bài 6 ,tr100,sgk).
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
HS đọc lại đề bài.
Bài 7, tr101,sgk.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Bài 5,tr128.SBT.
Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Câu nào sai?
a) Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung.
b) Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung phân biệt.
c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy.
HS trả lời : Có OA = OB = OC = OD (theo tính chất hình chữ nhật). 
Þ A, B, C, D Î (O,OA)
AC = (cm)
Þ R(O) = 6,5 (cm)
HS : Hình 58 có tâm đối xứng và có trục đối xứng.
Hình 59 có trục đối xứng không có tâm đối xứng.
HS trả lời :
Nối (1) với (4)
Nối (2) với (6)
Nối (3) với (5)
a) Đúng.
b) Sai vì nếu có ba điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau.
c) Sai vì : . . . (HS nêu ra các trường hợp tam giác vuông, nhọn, tù)
Bài tập thêm:
Cho tam giác đều ABC, cạnh bằng 3 (cm). Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác có bán kính bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
3
B
A
C
H
O
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, xem các em có các cách giải khác nhau và giới thiệu các cách giải đó.
GV nhận xét chữa các cách giải khác nhau đó.
Bài 12,SBT,tr130.
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
Hỏi : 
a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O)?
b) Tính số đo góc ACD.
Gợi ý: Có nhận xét gì về tam giác ACD?
c) Cho BC = 24 cm, AC = 20 cm. Tính đường cao AH và bán kính đường tròn (O).
? Dựa vào đâu để tính BKính ?
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
HS hoạt động nhóm.
Kẻ AH ^ BC
rABC là tam giác đều nên tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam ABC là giao điểm ba đường trung trực, đường cao Þ O Î AH.
Trong tam giác vuông AHC :
AH = AC.sin600 = 
R = OA =2/3 AH. = 
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
A
HS đọc to đề bài, một HS lên bảng
 vẽ hình
HS cả lớp cùng 
vẽ hình vào vở.
O
HS suy nghĩ 5
H
 phút để giải.
C
B
a) ABC cân tại A, 
D
đ.cao AH=> AD là
 trung trực của BC=> 
O thuộc AD 
(Vì O là giao 3 đường Tr.trực)
=> AD là đường kính
b) 
tam giác ACD vuông (Vì có tt = 1/2 cạnh huyền)=> ACD = 900
c) BH=HC= BC/2
bAH = . (Dựa vào Pytago)
 Ta có AC 2 =AD.AH =>AD =AC2: AH= 400:16 = 25 (cm) (Dựa vào hệ thức lượng)
Þ Bán kính bằng 12,5 (cm)
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:thước thẳng,compa,phấn màu,SGK.
Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập
- Phát biểu định lí về sự xác định đường tròn.
- Nêu tính chất đối xứng của đường tròn.
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu?
- Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngọai tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác gì?
Nghe,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các định lí đã học ở §1. và bài tập.
- Làm các bài tập số : 6 ,8, 9, 11, 13 tr129,130,SBT.
- Tính chất đối xứng của đường tròn.
- Như kết luận ở SGK/ tr99.
- Trung điẻm cạnh huyền.
- Tam giác vuông.
Trường:	 Họ và tên giáo viên: 
Tổ:	 	
Tiết: 20 	 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
	Thời gian thực hiện: 1 tiết
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề 
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
GV:	- Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS :	- Thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG.
Mục tiêu:Kích thích sự tập trung của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Bảng phụ.
Sản phẩm: học sinh trả lời được câu hỏi.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
Bài 1: Trắc nghiệm
Cho tam giác vuông có cạnh là 6 cm và 8 cm .Trung điểm của đường tròn ngoại tếp tam giác vuông đò là:
 A 10 cm B 5cm C 6 cm D 8cm
Bài 2 ( Bảng phụ)
GV : Trong các day AC , AC, BC day nào là dây lớn nhất. Tính dây đó theo R 
GV : Nhận xét và ghi điểm cho hs
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
Hs : chọn đáp án B
HS Trả lời 
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: 1. SO SÁNH ĐỘ DÀI ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY.
Mục tiêu:HS biết so sánh độ dài đường kính và dây.. 
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: HS làm được ?1.Biết dây lớn nhất của đường tròn là đường kính
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
Bài toán (bảng phụ)
* GV yêu cầu HS đọc đề toán sgk,tr 102.
? Để giải BT này ta cần xét những trường hợp nào ? 
Như vậy ta chứng minh bài toán qua hai trường hợp :
- Dây AB đi qua tâm, tức AB là đường kính.
- Dây AB không đi qua tâm, tức AB không phải là đường kính.
Vậy em nào chứng minh AB £ 2R qua hai trường hợp này?
GV : qua bài toán em hãy cho biết trong các dây của đường tròn day lớn nhất là gì?
GV : đó chính là nội dung thou nhất của bài hôm nay. 
Gv : Ghi đề lên bảng
+ Định lí 1
Yêu cầu HS đọc lại định lí
Yêu cầu HS làm bài tập 1 : (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
GV Qua bày tập trên hãy cho biết định lí 1 cần lưu ý điều gì?.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
1. so sánh độ dài đường kính và dây.
Dây AB có thể đi qua tâm có thể không đi qua tâm.
TRường hợp AB là đ k ta có AB=2R
 Tr hợp AB không là ĐK, 
ta có AB Vậy AB 
A B
 O
 A O R B
định lí: sgk.
Ghi vở :
Định lí 1: (Học thuộc SGK/tr 103)
HS chứng minh miệng : AB > EF
Hoạt động 2.2: QUAN HỆ VUÔNG GÓC GIỮA ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY
Mục tiêu:HS biết quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK,bảng phụ.
Sản phẩm: HS biết chứng minh định lý thuận và đảo.làm BT.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn bị hình vẽ ra giấy 
GV vẽ đường tròn (O ;R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I.
So sánh độ dài IC với ID?
HS thực hiện so sánh IC với ID. 
GV gợi ý : Dây CD có thể có vị trí đặc biệt gì? (GV vẽ CD là đường kính). Trong trường hợp này em nào so sánh IC với ID?
Trường hợp dây CD không phải là đường kính, em nào có thể so sánh IC với ID?
GV : Qua kết quả của bài toán chúng ta rút ra được nhận xét gì?
Đúng, đó chính là nội dung của định lí 2.
GV đưa nội dung của định lí 2 lên màn hình và yêu cầu HS đọc lại.
 .Bài tập 2()Cho đường tròn tâm O dây cung CD , OI vuông góc với CD tại I. Hai điểm A, B lần lượt ở trong và ngoài đường tròn AB cắt CD tại I, IA = IB .Chứng tỏ Tứ giác ADBC là hình bình hành?
GV: yêu cầu hs nêu GT KL
GV : Hướng dẫn hs phân tích đi lên để tìm ra lời giải (bảng phụ)
GV : Cho các mệnh đề để hs xắp sếp thành lời giải
Bài toán trên áp dụng định lí 2 ở chỗ nào?
- Mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai? Có thể đúng trong trường hợp nào?
Gv Đưa ra hình vẽ 2 trường hợp của mệnh đề đảo 
GV đọc định lí 3.
Yêu cầu HS đọc lại định lí Các em về nhà tự chứng minh định lí này.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
HS vẽ hình và thực hiện so sánh IC với ID.
A
C
O
D
B
I
Dây CD có thể là đường kính
Trong trường hợp này I º O
Þ IC = ID = R.
dây CD không phải là đường kính :
Tam giác CDO cân có OI là đường cao=> OI là trung tuyến => I là trung điểm CD
HS đọc lại định lí 2 và ghi vào vở :
Định lí 2 : (Học thuộc sgk/tr103)
GT :	 (O;R), đường kính AB, dây CD.
	AB ^ CD tại I.
KL :	IC = ID
GT (O) OI CD tại I,AB cắt CD tai I
 IA = IB
Kl ADBC là hình bình hành
HS : thực hiện lời giải
Trả lời câu hỏi
HS đọc lại định lí3 ở sgk. Ghi vở :
Định lí 3 : (Học thuộc sgk/tr103)
Hoạt động 3LUYỆN TẬP.
Mục tiêu:HS biết vận dụng lý thuyết để giải toán.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: HS làm được ?2. Tìm tâm của miếng bìa hình tròn
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
-Nhắc lại mối quan hệ giữa đường kính và dây cung?
 Yêu cầu HS làm bài ?2
* Áp dụng thực tế:
Tìm tâm của miếng bìa hình tròn
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
?2/SGK
 O
 A M B
Vì AM=AB => AB vuông góc với OM 
Ta có AM=
=> AB=24
HS : quan sát miếng bìa và đưa ra cách tìm
Hoạt động 4:VẬN DỤNG
Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Sản phẩm: HS làm đầy đủ BTVN.
Nội dung
Sản Phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
- Thuộc các định lí đã học, về nhà chứng minh định lí 3.
- Làm các bài tập : 10,11 SGK 15,16,17 SBT
HS làm BTVN
Trường:	 Họ và tên giáo viên: 
Tổ:	 	
Tiết: 21 	§3: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
	Thời gian thực hiện: 1 tiết
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:- HS nắm được hai định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đền dây
2.Năng lực: 
- Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;- Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết);- Năng lực mô hình hóa toán;- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 
3.Phẩm chất:Khắc sâu thêm các phẩm chất như- Yêu gia đình, quê hương, đất nước - Nhân ái, khoan dung;- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại, môi trường tự nhiên;- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
GV:	- Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS :	- Thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1. KHỞI ĐỘNG.
Mục tiêu:Kích thích sự tập trung của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Bảng phụ.
Sản phẩm: học sinh trả lời được câu hỏi.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
Vẽ sơ đồ tư duy ghi nhớ nội dung các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây?
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV nhắc lại kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới.
HS vẽ sơ đồ tư duy
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức.
Hoạt động 2.1: 1. BÀI TOÁN
Mục tiêu:.HS biết vận dụng các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây để giải toán
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,vấn đáp,gợi mở.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: bài làm của HS..
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
 (Đưa đề bài toán /tr104, sgk lên bảng phụ).
GV từng bước vẽ hình, HS vẽ theo.
- Vẽ đường tròn (O,R). 
- Vẽ hai dây AB và CD (khác đường kính).
- Vẽ OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ tâm O đến hai dây AB và CD.
Hỏi : Có OK ^ CD ; OH ^ AB 
Hãy chứng minh : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS 
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
·
A
B
C
D
O
K
H
1.Bài toán.
Ta có : OH2+ HB2= OB2 =R2 (1)
 OK2 +KD2 =OD2 =R 2(2) 
Từ (1), (2) ta osuy ra
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (*)
Chú ý : SGK
Hoạt động 2.2: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
Mục tiêu:.HS biết vận dụng bài toán ở mục 1 để làm ?1.?2.?3
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,vấn đáp,gợi mở.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân,nhóm.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: HS chứng minh được định lí 1,2.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
* Định lí 1:
?1
Yêu cầu HS làm bài 
Theo kết quả bài toán trên là :
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1). Em nào chứng minh được : a) Nếu AB = CD thì OH = OK?
GV hướng dẫn HS chứng minh :
- Có OK ^ CD ; OH ^ AB Þ ?
- Do đó nếu AB = CD Þ ?
- Từ đẳng thức (1) Þ ?
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
b) Chứng minh nếu OH = OK thì AB = CD.
 H/s thực hiện
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
Qua bài toán này ta có thể rút ra được điều gì?
Đó chính là nội dung của định lí 1.
GV chỉ vào hình vẽ phát biểu định lí . . .
Yêu cầu HS đọc lại định lí sgk.
Bài tập : (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Cho hình vẽ, trong đó MN = PQ. Hãy chứng minh : AE = AF.
·
M
N
E
O
F
P
Q
A
Trước tiên yêu cầu HS trình bày miệng chứng minh.
Sau đó một HS lên bảng trình bày nội dung chứng minh.
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
* Định lí 2 :
Như vậy, cho hai dây AB và CD của đường tròn (O,R), OH ^ AB ; OK ^ CD. Theo định lí 1, ta biết : 
- Nếu : AB = CD thì OH = OK.
- Nếu : OH = OK thì AB = CD.
Nếu hai dây AB và CD không bằng nhau thì dựa vào đâu để so sánh hai dây đó?
?2
Yêu cầu HS làm bài 
(Cho HS làm bài theo nhóm : phân lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một câu).
Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải.
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
- AB > CD Þ OH < OK. Điều này có nghĩa là gì?
- Ngược lại : OH CD. Điều này có nghĩa là gì?
GV phát biểu thành định lí . . .
- Yêu cầu HS đọc to định lí vài lần ở sgk.
?3
Yêu cầu HS làm bài 
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Gợi ý : Theo đề bài O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC Þ ?
Mặt khác D, E, F là trung điểm của các cạnh của rABC Þ ?
OD, OE, OF chính là các khoảng cách từ tâm O đến các cạnh của tam giác.
Qua gợi ý đó em nào có thể trình bày bài giải?
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS 
2.Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
* Định lí 1:
- HA = HB = ; KC = KD = 
mà AB=CD => HB = KD Þ HB2 = KD2.Từ (1) Þ OH2 = OK2
Þ OH = OK (đpcm).
b,Nếu OH=OK=>OH2=OK2=>HB2=KD2 => HB=KD=> AB=CD
Định lý 1 : SGK
HS đọc định lí . . . 
- HS chứng minh AE = AF.
- HS trình bày miệng chứng minh AE = AF.
- Một HS lên bảng trình bày C/m : AE = AF.
Giải : Nếu AB>CD thì HB>KD=>HB2 >KD2
Từ (*) =>OH2 OH< OK
Nếu OH OH2 HB2 >KD2 => HB>KD => AB>CD
Nghĩa là: Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn.
Nghĩa là: . . . ( HS phát biểu ngược lại)
Định lý2 : SGK
O là giao điểm 3 đường trung trực => O là tâm đtr ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có OD>OE mà OE= O F=>OD> O F . theo đlí 2=> AB<AC
Ta lại có OE=OF=> AC=BC . Vậy BC=AC, AB<AC
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
Mục tiêu:.HS nắm rõ nội dung hai định lý.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,vấn đáp,gợi mở.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: HS trả lời 2 định lý.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
- Phát biểu định lí nhận biết hai dây bằng nhau dựa vào khoảng cách từ tâm đến dây.
- Phát biểu định lí nhận biết dây lớn hơn trong hai dây dựa vào khoảng cách từ tâm đến dây.
-HS trả lời.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
Hoạt động 4:VẬN DỤNG
Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Sản phẩm: HS làm đầy đủ BTVN.
Nội dung
Sản Phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
- Học kĩ lí thuyết, học thuộc và chứng minh lại định lí.
- Làm tốt các bài tập 13,14, 15 sgk/106 và liên hệ thực tế.
HS làm BTVN
rường:	 Họ và tên giáo viên: 
Tổ:	 	
TIẾT 22,23:LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1.Kiến thức :- Củng cố mối quan hệ đường kính và dây của đường tròn 
2.Năng lực: 
- Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;- Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết);- Năng lực mô hình hóa toán;- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 
3.Phẩm chất:Khắc sâu thêm các phẩm chất như- Yêu gia đình, quê hương, đất nước - Nhân ái, khoan dung;- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại, môi trường tự nhiên;- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được mối quan hệ giữa đường kính và dây cung
 Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của Hs.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Phát biểu định lý về mối quan hệ giữ đường kính và dây
Hs nêu 
B. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Hs nắm được mối quan hệ giữa đường kính và dây cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được số giao điểm trong từng trường hợp
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- HS: Đọc btoán 
-GV? Btoán cho biết điều gì ? btoán yêu cầu gì?
-GV? Muốn Cm 4 điểm cùng thuộc một đtròn ta Cm ntn?
- HS: Cm 4 điểm đó cách đều 1 điểm cố định 
-GV: Theo các em đó là điểm nào ?
-HS: Đó là tr.điểm của đoạn thẳng BC 
-GV:Vậy ta cần Cm điều gì để suy ra 4 điểm trên cùng thuộc 1 đtròn ?
-HS: Cm: OB=OE=OD=OC
-HS: Tại chỗ Cm 
-GV: Nêu cách Cm DE<BC?
- HS: Dựa vào đlí 1 trong bài học để Cm 
Bài 10/104Sgk
Cho: DABC có : 
BD^AC;CE^AB
a, Cm: 4 điểm B,E,D,C cùng thuộc một đtròn 
. Gọi O là trung điểm của BC=>OB=OC 
. Xét DBEC vuông có EO là đtr.tuyến ứng với cạnh huyền BC nên : OE=OB=OC=BC(1)
. Xét DBDC vuông có DO là đtr.tuyến ứng với cạnh huyền BC nên : OD=OB=OC=BC(2)
. Từ (1)và (2)OB=OE=OD=OC=BC
4 điểm B,E,D,C cùng thuộc (O) đkính BC
b, Cm: DE<BC
. Xét ở đtròn (O) có BC là đkính, DE là dây của đtròn DE<BC
-GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm tắt bài toán 
-HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV
-GV ? Để cm 4 điểm A,B,C,D cùng thuộc một đtròn ta cm ntn ?
-HS : Trả lời 
-GV : Ghi tóm tắt theo sơ đồ :
4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn
Bài 16/SBT.130
. Cho: tg ABCD có: 
a, Cm 4 điểm A,B,C,D thuộc một đtròn 
. Gọi O là trđiểm của AC 
. Xét ABC có BO là đtrtuyến ứng với cạnh huyền AC nên: 
. Ttự: trg ACD có DO là đtrtuyến ứng với cạnh huyền AC nên: 
. Từ (1) và (2)
4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn (O) đkính AC
-GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm tắt bài toán 
-HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV
-GV ? Nêu cách tính BC ?
-HS : Suy nghĩ trả lời 
-GV (?Gợi ý) Cm BC=2.BI, sau đó tính IB
-HS : Cm BC=2.BI dựa theo qhệ đường kính và dây cung của đtròn 
-GV ? Nêu cách tính BI ?
-HS : Ad qhệ cạnh và góc trg tam giác vg 
-GV : Gọi một HS lên bảng trình bày 
-HS : Dưới lớp cùng làm , sau đó nhận xét bài làm của bạn 
-GV : Chữa bài cho HS 
Bài 18/SBT.1

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_cv_55112_tiet_18_den_32.docx