Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 19: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 19: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Củng cố cho HS các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn thông qua một số bài tập.

- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của 1 vật hình tròn, nhận biết các biển giao thông, hình tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.

 -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: êke, compa.

- HS: dụng cụ học tập

B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 5’

GV: Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào ?

 Phát biểu tâm đối xứng của đường tròn ? Trục đối xứng với đường tròn ?

 HS:

- Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính hoặc biết 1 đọan thẳng là đường kính.

- Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.

 - Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.

 2. Hình thành kiến thức:

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2281
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 19: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	 Luyện tập
Giáo án số: 2	 Tiết PPCT: 19
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố cho HS các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn thông qua một số bài tập.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của 1 vật hình tròn, nhận biết các biển giao thông, hình tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 
 -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: êke, compa.
- HS: dụng cụ học tập
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 5’
GV: Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào ?
 Phát biểu tâm đối xứng của đường tròn ? Trục đối xứng với đường tròn ?
 HS: 
- Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính hoặc biết 1 đọan thẳng là đường kính.
- Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.
 - Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
 2. Hình thành kiến thức:
 3. Luyện tập:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động : LUYỆN TẬP
32’
Bài 6 trang 100:
a) Có 2 trục đối xứng và có tâm đối xứng 
b) Có 1 trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
Bài 7 trang 101:
Nối:
với (4)
với (6)
với (5)
Bài 8 trang 101
*Cách vẽ:
Vẽ đường trung trực của BC, cắt Ay tại O.
Vẽ đường tròn (O;OB)
Bài tập 6 trang 100 (SGK)
Trong các biển báo giao thông sau, biển nào có tâm đối xứng, biển nào có trục đối xứng?
a) Biển cấm đi ngược chiều.
b) Biển cấm ôtô
GV Nhận xét cho điểm
Bài 7 trang 101:
Cho HS hoạt động nhóm 4 phút
GV Nhận xét 
Bài 8 trang 101:
Cho góc nhọn xAy và hai điểm B, C thuộc Ax. Dựng đường tròn (O) đi qua B và C sao cho tâm O nằm trên tia Ay.
Vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra cách xác định tâm O.
GV Nhận xét cho điểm
Bài 6 trang 100:
HS Đọc đề và thực hiện
a) Có 2 trục đối xứng và có tâm đối xứng 
b) Có 1 trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
HS Nhận xét
Bài 7 trang 101:
HS Đọc đề
HS Hoạt động theo nhóm
Nối:
(1) với (4)
với (6)
 (3) với (5)
HS Nhận xét
Bài 8 trang 101:
HS Đọc đề và thực hiện
*Cách vẽ:
Vẽ đường trung trực của BC, cắt Ay tại O.
Vẽ đường tròn (O;OB)
HS Nhận xét
4. Vận dụng: (8’)
1. Đường tròn được định khi xác:
A. Biết tâm và bán kính của đường tròn.
B. Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.
C. Biết ba điểm không thẳng hàng.
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng. 
2. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có một đường tròn duy nhất đi qua ba điểm A, B, C.
B. Đường tròn đi qua ba điểm A, B, C gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
C. Đường tròn đi qua ba điểm A, B, C có tâm là giao điểm của hai trong ba đường trung trực của tam giác ABC.
D. Cả ba phát biểu trên đều đúng.
Trả lời	1D; 2D
Bài 9 trang 101 ĐỐ:
a) Vẽ hình hoa bốn cánh. Hình hoa bốn cánh trên hình 60 được tạo bởi các cung có tâm A, B, C, D (trong đó A, B, C, D là các đỉnh của một hình vuông và tâm của cung là tâm của đường tròn chứa cung đó). Hãy vẽ lại hình 60 vào vở.
b) Vẽ lọ hoa: Chiếc lọ hoa trên hình 61được vẽ trên giấy kẻ ô vuông bởi năm cung có tâm A, B, C, D, E. Hãy vẽ lại hình 61 vào giấy kẻ ô vuông.
Đọc phần có thể em chưa biết
Chuẩn bị bài 2 : “ Đường kính và dây của đường tròn ”
Ngày . tháng 11 năm 2018	 Ngày 10 tháng 11 năm 2018
	 	PHT	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_19_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_n.doc