Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-HS vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào giải bài tập.

-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng lý thuyết để chứng minh và giải toán

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: HS vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào giải bài tập.

-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng lý thuyết để chứng minh và giải toán.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: compa, êke

- HS: dụng cụ học tập

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 5’

GV: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?

 HS: a) Nếu 1 đường thẳng và 1 đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.

b) Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng với bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.

Định lí:

Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

2. Hình thành kiến thức

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 3640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	Luyện tập
Giáo án số: 2	 Tiết PPCT: 26
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-HS vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào giải bài tập.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng lý thuyết để chứng minh và giải toán 
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: HS vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào giải bài tập.
-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng lý thuyết để chứng minh và giải toán.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: compa, êke
- HS: dụng cụ học tập 
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 5’
GV: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ? 
 HS: a) Nếu 1 đường thẳng và 1 đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
b) Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng với bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
Định lí:
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
2. Hình thành kiến thức
3. Luyện tập:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động: Luyện tập
35’
Bài 22 trang 111
Giả sử ta dựng được đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
Đường tròn (O) tiếp xúc với đường thẳng d tại A => OA d.
Đường tròn (O) đi qua A và B 
=> OA = OB
=> O đường trung trực củaAB 
Vậy O phải là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB.
Bài 24 trang 111
a) 
Gọi giao điểm của OC và AB là H OAB cân tại O (Vì OA=OB=R) 
OH là đường cao nên là đường phân giác =>
OAC và OBC có 
OA=OB=R, 
OC chung 
=> OAC =OBC (c.g.c)
Nên 
tại B
=> CB là tiếp tuyến của (O) .
b) có OH AB 
=> AH = HB = 
Hay AH = 12cm
Trong OAH
Trong OAC
OA2 = OH.OC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Bài 25 trang 111
a) OA ^ BC tại M (gt)
Þ MB = MC(quan hệ vuông góc giữa đ/kính và dây ) và M là trung điểm của OA
Vậy tứ giác OBAC là hình thoi vì cả 2 đường chéo vuông góc nhau tại trung điểm mỗi đường. 
b) DOBA có: BM vừa là đường cao vừa là trung tuyến nên cân tại B 
Þ OB = AB 
Mà OB = OA
Þ OB = OA =AB 
AOB đều,
Nên 
Trong vuơng tại B, ta có:
BE = OB. tg600 = 
Bài 22 trang 111 SGK
Cho đường thẳng d, điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngoài đường thẳng d. Hãy dựng đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
-Bài toán này thuộc dạng gì? 
-Cách tiến hành như thế nào?
GV Nhận xét
Bài 24 trang 111 SGK.
Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.
Gợi ý: 
Ta cần chứng minh 
tại B
CB là tiếp tuyến của (O)
Gợi ý
- Tính OH? 
- Ap dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, tìm OC?
GV Nhận xét
Bài 25 trang 111 SGK.
Cho đường tròn tâm O có bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.
a) Tứ giác OCAB là hình gì ?
b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B, nó cắt đường thẳng OA tại E. 
Tính độ dài BE theo R?
GV Nhận xét
Bài 22 trang 111
HS Đọc đề
-Bài toán này thuộc bài toán dựng hình.
-Trước hết vẽ hình tạm, sau đó phân tích bài toán, từ đó tìm ra cách dựng.
Giả sử ta dựng được đường tròn (O) đi qua B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
Đường tròn (O) tiếp xúc với đường thẳng d tại A => OA d.
Đường tròn (O) đi qua A và B 
 => OA = OB
=> O đường trung trực của AB 
Vậy O phải là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB.
HS Nhận xét
Bài 24 trang 111
HS Đọc đề và thực hiện
a) 
Gọi giao điểm của OC và AB là H OAB cân tại O (Vì OA=OB=R) 
OH là đường cao nên đồng thời là phân giác: 
Xét OAC và OBC có 
OA=OB=R, 
OC chung 
=> OAC =OBC (c.g.c)
Nên 
tại B
=> CB là tiếp tuyến của (O) .
b) có OH AB 
=> AH = HB = 
Hay AH = 12cm
Trong OAH
Trong OAC
OA2 = OH.OC (hệ thức lượng trong tm giác vuông)
HS Nhận xét
Bài 25 trang 111
HS Đọc đề và thực hiện
a) OA ^ BC tại M (gt)
Þ MB = MC(quan hệ vuông góc giữa đ/kính và dây ) và M là trung điểm của OA
Vậy tứ giác OBAC là hình thoi vì cả 2 đường chéo vuông góc nhau tại trung điểm mỗi đường. 
b) DOBA có: BM vừa là đường cao vừa là trung tuyến nên cân tại B 
Þ OB = AB 
Mà OB = OA
Þ OB = OA =AB 
AOB đều,
Nên 
Trong vuơng tại B, ta có:
BE = OB. tg600 = 
HS Nhận xét
4. Vận dụng/ Tìm tòi: 5’
- Hướng dẫn và cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
-Học bài
-Xem trước bài 6: “Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau	
Ngày . tháng 12 năm 2018	 Ngày 1 tháng 12 năm 2018
	 	PHT	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_26_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_n.doc