Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu các khái niệm hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài.

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức:

- Hiểu các khái niệm hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài.

-Kĩ năng:

-Dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn

-Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Thước thẳng, êke, compa.

- HS: dụng cụ học tập

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 4’

 GV: Nêu ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn cùng các hệ thức liên hệ tương ứng?

 HS: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Đường thẳng và đường tròn cắt nhau, d < R.

Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau, d = R.

Đường thẳng và đường tròn không giao nhau, d > R.

 GV: Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung?

 

doc 4 trang Hoàng Giang 02/06/2022 4560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a2, 9a3
Tên bài giảng:	§7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN 
Giáo án số: 1	 Tiết PPCT: 31
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ..
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu các khái niệm hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: 
- Hiểu các khái niệm hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài.
-Kĩ năng: 
-Dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn
-Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, êke, compa.
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 4’
 GV: Nêu ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn cùng các hệ thức liên hệ tương ứng?
 HS: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau, d < R.
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau, d = R.
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau, d > R.
 GV: Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung?
2. Hình thành kiến thức
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của 2 đường tròn :
15’
1. Ba vị trí tương đối của 2 đường tròn :
-Hai đường tròn cắt nhau có 2 điểm chung. Hai điểm chung gọi là hai giao điểm. Ðoạn thẳng nối hai điểm đó gọi là dây chung
-Hai đường tròn tiếp xúc nhau chỉ có 1 điểm chung. Điểm chung được gọi là tiếp điểm
+ Hai đường tròn không giao nhau không có điểm chung . 
- Yêu cầu HS đọc ?1 
và trả lời câu hỏi .
- GV giới thiệu
+Hai đường tròn cắt nhau có bao nhiêu điểm chung?
+Hai điểm chung gọi là gì?
+Ðoạn thẳng nối hai điểm đó gọi là gì?
+Hai đường tròn tiếp xúc có bao nhiêu điểm chung?
+Điểm chung được gọi là gì?
+Hai đường tròn không giao nhau có bao nhiêu điểm chung?
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+Nếu hai đường tròn có từ 3 điểm trở lên thì chúng trùng nhau vì qua 3 điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất 1 đường tròn . Vậy 2 đường tròn phân biệt không có thể có quá 2 điểm chung .
+Có 2 điểm chung
+Hai điểm chung gọi là hai giao điểm
+Ðoạn thẳng nối hai điểm đó gọi là dây chung
+ có 1 điểm chung
+Điểm chung được gọi là tiếp điểm
+Không có điểm chung
Hoạt động 2: Tính chất đường nối tâm
15’
2. Tính chất đường nối tâm 
Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm (đoạn nối tâm ) 
Do đường kính là trục đối xứng của mỗi đường tròn nên đường nối tâm là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó .
Ðịnh lí : a) Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
b) nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
-GV giới thiệu
Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm (đoạn nối tâm ) 
Do đường kính là trục đối xứng của mỗi đường tròn nên đường nối tâm là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó .
 -Cho hs làm ?2 
- giới thiệu định lý
Gv tóm tắt
(O) và (O’) tx tại A =>O,O’,A thẳng hàng
(O) và (O’) cắt nhau tại A và B =>
- Cho hs làm ?3
GV Nhận xét
Hs nghe và ghi
HS a/(Hình 85) Do OA = OB 
 O’A = O’B
=>OO’là đường trung trực của AB 
b/(Hình 86) 
A là điểm chung duy nhất của 2 đtr nên A phải nằm trên đường thẳng OO’ .
- Hs đọc định lý
-Hs thực hiện
a/ hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau
b/Gọi I là giao điểm của OO’ và AB.
 có AO=OC, IB=IA
Nên OI // BC =>OO’ //BC
Tương tự
 có OO’ //BC
Theo tiên đề Ơclit =>C, B, D thẳng hàng
3. Luyện tập: (9’)
Ta có 
(hai góc so le trong bằng nhau)
Bài tập 33 trang 119 SGK
4. Vận dụng / Tìm tòi (2’)
- Tìm trong thực tế những hình ảnh liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn.
-Học bài
-Chuẩn bị bài 8
-Hướng dẫn HS làm bài tập 34
Ngày . tháng 01 năm 2019	 Ngày 5 tháng 01 năm 2019
	 	PHT	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
*Câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1: Hai đường tròn tiếp xúc nhau nếu số điểm chung là :
a. 0 b.1 c.2 d.3 
câu 2: Biết rằng số điểm chung của hai đường tròn là 2 .Có thể kết luận gì về hai đường tròn : a. tiếp xúc nhau b. trùng nhau c. ngoài nhau . d.cắt nhau 
Câu 3:Khi nào ta kết luận rằng 1 đường tròn nội tiếp 1 tam giác ?
a. đường tròn đi qua 3 cạnh của tam giác b. đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác 
c. đường tròn nằm trong tam giác d. đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_31_vi_tri_tuong_doi_cua_hai_duon.doc