Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Học sinh hiểu được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm).

-Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: Hiểu các khái niệm hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài.

 -Kĩ Năng: Biết cách vẽ đường tròn và đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0, 1, 2.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa, bảng phụ.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra: 1

1) Phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn ?

2) Thế nào là đường tròn nội tiếp?

 

doc 4 trang Hoàng Giang 03/06/2022 4860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a2
Tên bài giảng:	§7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Giáo án số: 1	 Tiết PPCT: 31
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Học sinh hiểu được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm).
-Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: Hiểu các khái niệm hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài.
 -Kĩ Năng: Biết cách vẽ đường tròn và đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0, 1, 2.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn ?
2) Thế nào là đường tròn nội tiếp? 
 d. Đáp án: 
1) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì :
- Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
- Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
- Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm
2) Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác các góc trong của tam giác.
	3. Giảng bài mới: (35’)
	 a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “§7. Vị trí tương đối của hai đường tròn”
b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
15’
-Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau. Hai điểm chung đó gọi là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối hai điểm chung đó gọi là dây chung.
(O) và (O’) cắt nhau tại A và B. AB gọi là dây chung.
-Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau. Điểm chung là tiếp điểm.
(O) và (O’) tiếp xúc ngoài. 
(O) và (O’) tiếp trong
-Điểm chung A gọi là tiếp điểm
- Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là hai đường tròn không giao nhau.
2 đường tròn đựng nhau
2 đường tròn ngoài nhau
Yêu cầu HS đọc ?1
Ta gọi hai đường tròn không trùng nhau là hai đường tròn phân biệt. Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung ?
Vậy hai đường tròn phân biệt có thể có bao nhiêu điểm chung?
Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là gì?
Giới thiệu giao điểm, dây chung !
Hai đường tròn có một điểm chung được gọi là gì? Điểm chung được gọi là gì?
Giới thiệu các trường hợp tiếp xúc.
Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là gì?
Giới thiệu các trường hợp hai đường tròn không có điểm chung.
HS Trả lời
Nếu hai đường tròn có từ ba điểm chung trở lên thì hai đường tròn sẽ trùng nhau. Vì ba điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn.
HS Trả lời
Có 2 điểm chung, 1 điểm chung hoặc không có điểm chung.
Hai đường tròn cắt nhau.
HS Vẽ hình và ghi bài 
Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau. Hai điểm chung đó gọi là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối hai điểm chung đó gọi là dây chung.
(O) và (O’) cắt nhau tại A và B. AB gọi là dây chung. 
HS Trả lời: 
-Hai đường tròn tiếp xúc nhau. Điểm chung là tiếp điểm.
HS Vẽ hình và ghi bài 
Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau.
(O) và (O’) tiếp xúc ngoài. (O) và (O’) tiếp trong
-Điểm chung A gọi là tiếp điểm.
HS Trả lời:
-Hai đường tròn không giao nhau.
HS Vẽ hình và ghi bài
Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là hai đường tròn không giao nhau.
2 đường tròn ngoài nhau
 2 đường tròn đựng nhau
Hoạt động 2: 2. Tính chất đường nối tâm
20’
-Đường nối tâm. 
-Đoạn nối tâm
a) Do OA =OB, O’A = O’B
OO’ là đường trung trực của AB.
b) A nằm trên đường nối tâm OO’ của hai đường tròn.
-Hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm.
-Nếu tiếp xúc thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm
a) (O) và (O') cắt nhau tại A và B.
b) Nối AB cắt OO’ tại H , khi đó AH = BH, lại có OA = OC
=> OH là đường trung bình của ABC 
 OH//BC 
hay OO’//BC (1)
-Chứng minh tương tự ta có BD//OO’ (2)
Từ (1) và (2) ta có C, B, D thẳng hàng.(Theo tiên đề Ơclit).
Bài 33/119
 (vì cân)
 (vìcân)
Mà 
 (hai góc so le trong bằng nhau)
Nên OC// OD
Giới thiệu: Hai đường tròn (O) và (O’) có tâm không trùng nhau.
Đường thẳng OO’gọi là gì ? 
Đoạn thẳng OO’gọi là gì ?
Nhấn mạnh: Đường nối tâm là trục đối xứng của cả hai đường tròn.
Yêu cầu HS thực hiện ?2
a) Quan sát hình 85, chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của AB.
b) Quan sát hình 86, hãy dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OO’
GV Nhận xét.
Qua kết quả ?2 em rút ra được kết luận gì?
Đó chính là nội dung định lí. GV yêu cầu một HS đọc lại định lí trang 119 SGK.
Yêu cầu HS làm ?3
Cho hình 88.
a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’).
b) Chứng minh rằng BC //OO’ và ba điểm C, B, D thẳng hàng.
GV Nhận xét
Bài tập 33 trang 119 SGK
Trên hình 89, hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A, Chứng minh rằng OC // O’D.
GV Nhận xét
HS Lắng nghe GV giới thiệu và vẽ hình
-Đường nối tâm. 
-Đoạn nối tâm
HS Thực hiện:
a) Do OA =OB, O’A = O’B
OO’ là đường trung trực của AB.
b) A nằm trên đường nối tâm OO’ của hai đường tròn.
HS Nhận xét
HS Trả lời
-Hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm.
-Nếu tiếp xúc thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
HS Đọc định lí: (SGK)
HS Thực hiện
a) (O) và (O') cắt nhau tại A và B.
b) Nối AB cắt OO’ tại H , khi đó AH = BH, lại có OA = OC
=> OH là đường trung bình của ABC 
 OH//BC 
hay OO’//BC (1)
-Chứng minh tương tự ta có BD//OO’ (2)
Từ (1) và (2) ta có C, B, D thẳng hàng.(Theo tiên đề Ơclit).
GV Nhận xét
Bài 33/119
HS Thực hiện
 (vì cân)
 (vìcân)
Mà 
 (hai góc so le trong bằng nhau)
Nên OC// OD
HS Nhận xét
4/. Củng cố (3’)
 -Hãy nhắc lại các vị trí tương đối của hai đường tròn ?
5/. Dặn dò (1’)
Học bài
Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 34 trang 119 SGK
Chuẩn bị bài 8 “Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)”.
Hướng dẫn HS làm bài tập SGK
Ngày tháng năm	 Ngày ./ ./ 
	 	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_31_vi_tri_tuong_doi_cua_hai_duon.doc