Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 32: Ôn tập Học kì I - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 32: Ôn tập Học kì I - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Hệ thống hóa các kiến thức về đường tròn, đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác.

-Rèn kĩ năng trình bày lời giải, vẽ hình, chứng minh hình học. Đặc biệt là rèn cho HS kĩ năng lập luận có căn cứ và logic trong trình bày bài giải.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về đường tròn, đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác.

-Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải, vẽ hình, chứng minh hình học. Đặc biệt là rèn cho HS kĩ năng lập luận có căn cứ và logic trong trình bày bài giải.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ

a. Phương pháp kiểm tra:

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra:

c. Câu hỏi kiểm tra: (Kết hợp trong giờ ôn tập)

c. Đáp án câu hỏi:

 

doc 3 trang Hoàng Giang 03/06/2022 2980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 32: Ôn tập Học kì I - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY ÔN TẬP
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a1; 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	 Ôn tập Học kì I 
Giáo án số: 1	 Tiết PPCT: 32
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hệ thống hóa các kiến thức về đường tròn, đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác...
-Rèn kĩ năng trình bày lời giải, vẽ hình, chứng minh hình học. Đặc biệt là rèn cho HS kĩ năng lập luận có căn cứ và logic trong trình bày bài giải.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về đường tròn, đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác...
-Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải, vẽ hình, chứng minh hình học. Đặc biệt là rèn cho HS kĩ năng lập luận có căn cứ và logic trong trình bày bài giải.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ 
Phương pháp kiểm tra: 
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: 
c.	Câu hỏi kiểm tra: (Kết hợp trong giờ ôn tập)
Đáp án câu hỏi:
	3. Giảng bài mới: (40’)
	 a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Ôn tập Học kì I”
b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Lý thuyết
20’
1) Đường tròn đi qua 3 đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường trung của ba cạnh của tam giác đó.
2) Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác các góc trong của tam giác.
3) Đường tròn là hình có tâm đối xứng.
Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Đường tròn có trục đối xứng, đường kính là trục đối xứng của đường tròn.
4) (SGK trang 102)
5) (SGK trang 102)
6) (SGK trang 102)
7) Các vị trí tương đối :
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 
(d<R).
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau (d=R).
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau (d>R).
8) (SGK trang 102)
GV Nêu câu hỏi
1) Thế nào là đường tròn ngoại tiếp một tam giác ? Nêu cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác.
2) Thế nào là đường tròn nội tiếp một tam giác ? Nêu cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác.
3) Chỉ rỏ tâm đối xứng của đường tròn, trục đối xứng của đường tròn.
4) Chứng minh định lí : Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
5) Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.
6) Phát biểu các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
7) Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Ứng với mỗi vị trí đó, viết hệ thức giữa d (khoảng cách từ tâm đến đường thẳng) và R (bán kính của đường tròn)
8) Phát biểu định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn. Phát biểu tính chất của tiếp tuyến và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. Phát biểu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
GV Nhận xét
HS Trả lời
1) Đường tròn đi qua 3 đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường trung của ba cạnh của tam giác đó.
2) Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác các góc trong của tam giác.
3) Đường tròn là hình có tâm đối xứng.
Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Đường tròn có trục đối xứng, đường kính là trục đối xứng của đường tròn.
4) (SGK trang 102)
5) HS Phát biểu
6) HS Phát biểu
7) Các vị trí tương đối :
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 
(d<R).
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau (d=R).
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau (d>R).
8) HS Phát biểu
HS Nhận xét
Hoạt động 2: Bài tập
20’
Bài 1
a) Ta có AB = AC cân tại A 
 AH là đường cao 
b)
 cm
OH = 
c) OA = 
Bài 2:
HS Thực hiện
Vì OI = IA và BC ^ OA (gt)
Nên BC là trung trực của OA
Þ OB = AB mà OA = OB (bk) 
Do đó : OA= OB =AB
Þ D OAB đều Þ O = 600
Xét DOBI vuông ở I ta được :
IB = OB.sin O = 3.sin 600 = 3. ( cm )
Mà BC ^ OA (gt) Þ BC = 2 BH
BC = (cm)
Bài tập 1: Cho đường tròn (O;15cm), dây BC có độ dài 24cm. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và tại C cắt nhau tại A. Gọi H là giao điểm của OA và BC. 
a) Chứng minh rằng: HB = HC
b) Tính độ dài OH.
c) Tính độ dài OA
GV Huớng dẫn HS làm 
GV Nhận xét
Bài tập 2: Cho đường tròn (O) có bán kính OA = 3 cm. Dây BC của đường tròn vuông góc OA tại trung điểm I của OA. Tính độ dài BC ?
Có biết DOBI là tam giác gì ? vì sao? Muốn tìm BI cần phải biết thêm điều gì ?
Tại sao phải tìm BI? Quan hệ giữa BI với BC? Do đâu?
GV Nhận xét
Bài 1:
HS Thực hiện
a) Ta có AB = AC cân tại A 
 AH là đường cao 
b)
 cm
OH = 
c) OA = 
HS Nhận xét
Bài 2:
HS Thực hiện
Vì OI = IA và BC ^ OA (gt)
Nên BC là trung trực của OA
Þ OB = AB mà OA = OB (bk) 
Do đó : OA= OB =AB
Þ D OAB đều Þ O = 600
Xét DOBI vuông ở I ta được :
IB = OB.sin O = 3.sin 600 = 3. ( cm )
Mà BC ^ OA (gt) Þ BC = 2 BH
BC = (cm)
HS Nhận xét
4./ Củng cố (3’)
-Nhắc nhỡ những chỗ HS còn sai sót khi trình bày lời giải.
5./ Dặn dò (1’)
Học bài.
Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập tiết 2.
Hướng dẫn HS xem lại bài tập trong SGK
Ngày tháng năm	 Ngày / ../ .
	 	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_32_on_tap_hoc_ki_i_nguyen_van_ta.doc