Một số câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 9 - Bài 37: Máy biến thể

Một số câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 9 - Bài 37: Máy biến thể

Câu 1: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

• A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

• B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

• C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

• D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng

• A. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.

• B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều.

• C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.

• D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.

Câu 3: Máy biến thế có cuộn dây:

• A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. đáp án khác

• C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.

 

docx 5 trang hapham91 8440
Bạn đang xem tài liệu "Một số câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 9 - Bài 37: Máy biến thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 37: Máy biến thế (Ôn tập theo từng bài)
Câu 1: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng
A. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều.
C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.
D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.
Câu 3: Máy biến thế có cuộn dây:
A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. đáp án khác
C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.
B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.
Câu 5: Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
Câu 6: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ: A. Luôn giảm B. Luôn tăng C. Biến thiên D. Không biến thiên
Câu 7: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 12 B. 16 C. 18 D. 24
Câu 8: Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?
A. 220 vòng B. 230 vòng C. 240 vòng D. 250 vòng
Dùng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi 9 và 10
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V.
Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
A. U2 = 27V. B. U2 = 27,5V. C. U2 = 28V. D. U2 = 28,5V.
Câu 10: Tính dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5 Ω. Coi điện năng không bị mất mát
A. I2 = 0,2A. B. I2 = 0,4A. C. I2 = 0,6A. D. I2 = 0,8A.
Câu 11: Máy biến thế dùng để
 A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định và không đổi.
C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
Câu 12: Nếu đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt sẽ
A. Luôn tăng. B. Luôn giảm.
C. Biến thiên: Tăng giảm một cách luân phiên đều đặn. D. Không biến thiên.
Câu 13: Gọi n1, U1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp; n2, U2 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây thứ cấp. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. U1:U2=n1:n2. B. U1.n1 = U2.n2. C. U1 + U2 = n1 + n2. D. U1 - U2 = n1 - n2.
Câu 14: Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều, không đổi để chạy máy biến thế?
A. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể tăng.
B. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể giảm.
C. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế không biến thiên.
D. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì không tạo được từ trường trong lõi của máy biến thế.
Câu 15: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V. Biết cuộn dây sơ cấp có 4000 vòng, hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?
A. 1000 vòng. B. 800 vòng. C. 600 vòng. D. Một kết quả khác.
Câu 16: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000V. Muốn tải điện đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 40000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào? Cuộn nào mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
A. n2 : n1=120, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
B. n2 : n1=20, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
C. n2 : n1=140, cuộn có n1 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
D. n2 : n1=40, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM THAM KHẢO VIDEO CHỮA CHI TIẾT THEO ĐƯỜNG LINK BÊN DƯỚI
KÊNH NPH-CHIA SẺ TRI THỨC

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_cau_hoi_trac_nghiem_mon_vat_ly_lop_9_bai_37_may_bien.docx