Tài liệu ôn tập Hóa học Lớp 9 - Chương I: Các loại hợp chất vô cơ

Tài liệu ôn tập Hóa học Lớp 9 - Chương I: Các loại hợp chất vô cơ

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC

1. Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit

- Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.

- Tên của oxit kim loại: TÊN CỦA NGUYÊN TỐ KIM LOẠI (kèm theo hóa trị) + OXIT.

Ví dụ: Fe2O3 tên sắt (III) oxit.

- Tên của oxit phi kim: TÊN CỦA NGUYÊN TỐ PHI KIM (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử) + OXIT.

Ví dụ: P2O5 điphotpho pentaoxit.

- Các tiền tố: mono là một, đi là hai, tri là ba, tetra là bốn, penta là năm

1.1 Tính chất hóa học của oxit

a) Oxit bazơ

- Tác dụng với nước: một số oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO.) tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).

 Na2O + H2O 2NaOH

- Tác dụng với axit: oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước.

 Na2O + H2 SO4 Na2SO4 + H2O

- Tác dụng với oxit axit: một số oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO.) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

 Na2O + CO2 Na2CO3

 

doc 31 trang hapham91 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập Hóa học Lớp 9 - Chương I: Các loại hợp chất vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC
1. Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit
Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
Tên của oxit kim loại: TÊN CỦA NGUYÊN TỐ KIM LOẠI (kèm theo hóa trị) + OXIT. 
Ví dụ: Fe2O3 tên sắt (III) oxit.
Tên của oxit phi kim: TÊN CỦA NGUYÊN TỐ PHI KIM (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử) + OXIT. 
Ví dụ: P2O5 điphotpho pentaoxit.
Các tiền tố: mono là một, đi là hai, tri là ba, tetra là bốn, penta là năm 
1.1 Tính chất hóa học của oxit
a) Oxit bazơ
Tác dụng với nước: một số oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO..) tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
 Na2O + H2O 2NaOH
Tác dụng với axit: oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước.
 Na2O + H2 SO4 Na2SO4 + H2O
Tác dụng với oxit axit: một số oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO..) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
 Na2O + CO2 Na2CO3
b) Oxit axit
Chú ý: oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn cách gọi là: ANHIDRIC của axit tương ứng.
 Ví dụ: SO2 anhidric sunfurơ (axit tương ứng là H2SO3 axit sunfurơ)
Tác dụng với nước: nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
SO3 + H2O H2SO4
Tác dụng với bazơ: oxit axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Tác dụng với oxit bazơ: một số oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
CaO + CO2 CaCO3
1.2 Phân loại oxit
Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Na2O, CaO, FeO 
Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CO2, SO2, SO3 
Oxit lưỡng tính: là những oxit có thể tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO 
Oxit trung tính: oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. 
Ví dụ: CO, NO 
2. Một số oxit quan trọng
2.1 Canxi oxit 
Công thức hóa học: CaO.
Phân tử khối: 56
Tên gọi thông thường: vôi sống
a) Tính chất vật lý 
Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy khoảng 2585oC.
b) Tính chất hóa học 
 Canxi oxit là một oxit bazơ.
- Tác dụng với nước tạo thành canxi hidroxit Ca(OH)2, phản ứng 
 vôi tôi.
 CaO + H2OCa(OH)2
- Tác dụng với axit
 CaO + H2 SO4CaSO4 + H2O
- Tác dụng với oxit axit
 CaO + CO2 CaCO3
c) Ứng dụng
Dùng trong công nghiệp luyện kim.
Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
Khử chua đất trồng trọt.
Xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm. 
d) Sản xuất
CaCO3 CaO + CO2 
2.2 Lưu huỳnh đioxit 
Công thức hóa học: SO2
Phân tử khối: 64
Tên gọi thông thường: khí sunfurơ
a) Tính chất vật lý 
Chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
b) Tính chất hóa học
 Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.
+ Tác dụng với nước tạo thành axit sunfurơ H2SO3
 SO2 + H2O H2SO3
+ Tác dụng với bazơ.
 Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O
+ Tác dụng với oxit bazơt tạo thành muối sunfit (SO3)
 CaO + SO2 CaSO3
c) Ứng dụng
Sản xuất axit sunfuric: SO2 SO3 H2SO4
Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
Diệt nấm, mốc và dùng làm chất bảo quản thực phẩm.
d) Điều chế – Sản xuất
Điều chế trong phòng thí nghiệm
 Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
 hoặc Na2SO3 + 2HCl2NaCl + H2O + SO2
Sản xuất 
Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O2 SO2 
hoặc đốt quặng pirit sắt (FeS2): 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
3. Tính chất hóa học của axit
Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một gốc axit liên kết với một hay nhiều nguyên tử hidro.
Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro
 Axit không có oxi: tên axit = axit + tên phi kim + HIDRIC. 
Ví dụ: HCl tên là axit clohidric 
Axit có oxi và phi kim ứng với hóa trị cao nhất: tên axit = axit + tên phi kim + ic. 
Ví dụ: HNO3 tên là axit nitric 
Axit có oxi và phi kim ứng với hóa trị thấp: tên axit = axit + tên phi kim + ơ. 
Ví dụ: HNO2 tên là axit nitrơ
Tính chất hóa học
Dung dịch axit làm đổi màu qùi tím thành đỏ.
Tác dụng với kim loại: trừ dung dịch axit HNO3, H2SO4 đậm đặc, các dung dịch axit tác dụng với kim loại đứng trước hidro tạo thành muối và giải phóng H2.
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Tác dụng với bazơ: axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng này gọi là phản ứng trung hòa.
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Tác dụng với oxit bazơ: axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
4. Một số axit quang trọng
4.1 Axit clohidric 
Công thức hóa học: HCl
Phân tử khối: 36,5
Tên gọi: axit clohidric
Dung dịch axit clohidric đậm đặc là dung dịch bão hòa hidro clorua, có nồng độ khoảng 37%.
Tính chất hóa học: axit clohidric là một axit mạnh.
 + Dung dịch axit clohidric làm đổi mà qùi tím thành đỏ.
 + Tác dụng với kim loại đứng trước hidro tạo thành muối clorua và giải phóng H2.
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
+ Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
 Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
4.2 Axit sunfuric 
Công thức hóa học: H2SO4
Phân tử khối: 98
Tên gọi: axit sunfuric
a) Tính chất vật lý 
Chất lỏng không màu, sánh như dầu thực vật, không bay hơi, dễ tan trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric là rót từ từ axit sunfuric đậm đặc vào nước.
b) Tính chất hóa học 
Axit sunfuric loãng 
+ Dung dịch axit sunfuric loãng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Tác dụng với kim loại đứng trước hidro tạo thành muối sunfat và 
 giải phóng H2.
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
 + Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
 CaO + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
 Axit sunfuric đặc, nóng 
+ Dung dịch axit sunfuric đậm đặc, nóng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Tác dụng với kim loại hầu hết các kim loại tạo thành muối sunfat và không giải phóng H2.
 Cu + 2H2SO4 đặc, nóng CuSO4 + SO2 + 2H2O
+ Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
 Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
 CaO + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
+ Axit sunfuric đặc rất háo nước.
c) Sản xuất 
t0
4500C
V2O5
 SO3 + H2O H2SO4
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat: Dùng BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 tạo kết tủa BaSO4. Để phân biệt axit và muối sunfat, có thể dùng Mg, Zn... axit tạo ra khí còn muối thì không tạo khí.
5. Tính chất hóa học của bazơ
- Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).
Hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit
Tên bazơ = tên kim loại
 (thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit
Ví dụ: NaOH: natri hidroxit 
Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit 
Tính chất hóa học
Dung dịch bazơ làm đổi màu qùi tím thành xanh
Dung dịch bazơ làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
Tác dụng với axit: bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Phản ứng này gọi là phản ứng trung hòa.
Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
Tác dụng với oxit axit: bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + 2H2O
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: tạo thành oxit và nước.
 Cu(OH)2 CuO + H2O 
6. Một số bazơ quan trọng
6.1 Natri hidroxit 
Công thức hóa học: NaOH
Phân tử khối: 40
Tên gọi: natri hidroxit
a) Tính chất vật lý 
 Chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. 
b) Tính chất hóa học : natri hidroxit là một bazơ tan trong nước.
 Dung dịch natri hidroxit làm đổi màu quì tím thành xanh
 Dung dịch NaOH làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
 Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
 Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
 2NaOH + SO2 Na2SO3 + 2H2O
c) Ứng dụng 
Sản xuất xà phòng, giấy, . . . 
Chế biến dầu mỏ.
Sản xuất tơ nhân tạo
d) Sản xuất 
Điện phân dung dịch muối ăn đậm đặc (có màng ngăn)
điện phân 
có màng ngăn
 2NaCl + 2H2O 	 2NaOH + Cl2 + H2
Chú ý: nhận biết natri hidroxit bằng qùi tím hoặc dung dịch 
phenolphtalein.
6.2 Canxi hidroxit 
Công thức hóa học: Ca(OH)2
Phân tử khối: 74
Tên gọi: canxi hidroxit
Tên thông thường: vôi tôi
a) Tính chất hóa học : can xi hidroxit là một bazơ tan trong nước.
 - Dung dịch canxi hidroxit làm đổi màu qùi tím thành xanh
 - Dung dịch Ca(OH)2 làm dung dịch phenolphtalein không màu 
 thành màu đỏ.
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
 Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
 Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + 2H2O
b) Ứùng dụng
Làm vật liệu xây dựng, khử chua, khử trùng...
Bảo vệ môi trường: khử chất thải.
 Chú ý: nhận biết canxi hidroxit bằng qùi tím hoặc dung dịch phenolphtalein. 
7. Thang pH
- pH = 7: trung tính.
- pH < 7: axit.
- pH > 7: bazơ.
- pH > 7: bazơ.
8. Tính chất hóa học của muối
Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
Ví dụ: NaCl. KCl, NaNO3 .
Trong hợp chất muối: tổng số hóa trị kim loại = tổng số hóa trị gốc axit (vẫn dựa vào quy tắc hóa trị).
Ví dụ: Fe2(SO4)3: tổng số hóa trị kim loại là 2.III = 6, tổng số hóa trị của gốc axit: 3 . II = 6
Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + gốc axit
Ví dụ: gốc axit là: -NO3 tên nitrat, NaNO3: muối natrinitrat
Phân loại muối: muối trung hòa (trong gốc axit không có hidro), Muối axit (trong gốc axit có hidro)
Ví dụ: NaNO3, NaCl. KCl... muối trung hoà
NaHSO4, NaHCO3... mối a xít
Tính chất hóa học
Tác dụng với một số kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Tác dụng với axit tạo thành axit mới và muối mới, điều kiện phản ứng: muối mới không tan trong axit mới hoặc axit tạo thành yếu hơn và dễ bay hơi hơn.
Na2CO3 + 2HCl NaCl + H2O + CO2 
Tác dụng với bazơ tạo thành bazơ mới và muối mới, điều kiện phản ứng: muối mới và bazơ mới không tan.
 Na2CO3 + Ca(OH)2NaOH + CaCO3 
 Tác dụng với dung dịch muối tạo thành 2 muối mới, điều kiện phải tạo ra muối kết tủa.
 AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
 CaCO3 CaO + CO2 
9. Một số muối quan trọng
9.1 Natri clorua
Công thức hóa học: NaCl
Phân tử khối: 58,5
Tên gọi: natri clorua
Tên thông thường: muối ăn
a) Trạng thái tự nhiên 
Hòa tan trong nước biển hoặc kết tinh trong các mỏ muối.
b) Cách khai thác
 + Cho bay hơi nước biển sẽ thu được muối kết tinh.
 + Mỏ muối: khai thác mỏ và tinh chế.
c) Ứng dụng 
Trong công nghiệp hóa chất
Trong công nghiệp thực phẩm...
Chú ý: nhận biết natri clorua bằng dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl.
9.2 Kali nitrat 
Công thức hóa học: KNO3
Phân tử khối: 101
Tên gọi: kali nitrat
Tên thông thường: diêm tiêu
a) Tính chất 
Bị phân hủy thành kali nitrit và giải phóng khí oxi.
2KNO3 2KNO2 + O2 
KNO3 có tính oxi hóa mạnh.
b) Ứng dụng
Chế tạo thuốc nổ đen
Làm phân bón
Làm chất bảo quản trong thực phẩm.
10. Phân bón hóa học
Phân bón hóa học là những hợp chất chứa các nguyên tố hóa học cần thiết cho thực vật phát triển.
Những loại phân cơ bản:
 + Phân đạm: các muối có chứa nguyên tố nitơ (N): urê CO(NH2)2; 
 NH4NO3..
 + Phân lân: các muối có chứa nguyên tố photpho (P): Ca3(PO4)2; 
 Ca(H2PO4)2...
 + Phân kali: các muối kali: KNO3; KCl...
 + Phân vi lượng: là phân bón có chứa một lượng nhỏ các nguyên tố 
 cần thiết cho sự phát của thực vật như bo, mangan..
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Oxit là:
a) Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
b) Đơn chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác 
c) Hợp chất của oxi với một kim loại
d) Đơn chất của oxi với một phi kim.
Câu 2: Oxit bazơ là:
a) Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
b) Đơn chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác 
c) Hợp chất của oxi với một phi kim.	
d) Là oxit tác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước 
Câu 3: Oxit axit là:
a) Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
b) Là oxit tác tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 
c) Hợp chất của oxi với một phi kim.
d) Là oxit tác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước 
Câu 4: Người ta dẫn hỗn hợp khí gồm O2, CO, CO2, N2 đi qua bình đựng 
 nước vôi trong dư. Khí thoát ra khỏi bình là:
a) O2, CO	b) O2, CO, N2
c) CO2, N2	d) O2, CO, CO2
Câu 5: Những chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch:
a) BaCl2; H2SO4	b) BaCl2; Na2SO4
c) KCl; NaNO3	d) AgNO3; KCl
Câu 6: Dung dịch axit tác dụng với chất chỉ thị màu, làm qùi tím:
a) Không đổi màu	b) Màu đỏ
c) Màu xanh	d) Không màu
Câu 7: Để nhận biết dung dịch bazơ ta có thể dùng:
a) Qùi tím	b) Dung dịch axit
c) Dung dịch phenolphtalein 	
d) Qùi tím hoặc dung dịch phenolphtalein 
Câu 8: Điều kiện để muối tác dụng với axit là:
a) Không cần điều kiện
b) Muối mới không tan trong axit mới hoặc axit tạo thành yếu hơn và dễ bay hơi hơn
c) Muối mới và axit mới không tan
d) Axit tạo thành yếu hơn và dễ bay hơi hơn
Câu 9: Điều kiện để muối tác dụng với bazơ là:
a) Không cần điều kiện
b) Muối mới không tan trong axit mới hoặc bazơ tạo thành yếu hơn và dễ bay hơi hơn
c) Muối mới và bazơ mới không tan
d) Muối tạo thành không tan
Câu 10: Điều kiện để muối tác dụng với muối là:
a) Không cần điều kiện
b) Muối mới không tan trong axit
c) Muối mới và bazơ mới không tan
d) Muối tạo thành không tan
Câu 11: Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung 
 tính là:
a) Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxi.
b) Khả năng tác dụng với axit và kiềm. 
c) Hóa trị của nguyên tố kết hợp với oxi.
d) Độ tan trong nước.
Câu 12: Tính chất hóa học quan trọng nhất của axit là:
a) Tác dụng với phi kim, nước và các hợp chất.
b) Tác dụng với nước, kim loại, phi kim. 
c) Tác với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối.	
d) Tác dụng với oxi, bazơ. 
Câu 13: Tính chất hóa học quan trọng nhất của bazơ là:
 a) Tác dụng với phi kim, nước và các hợp chất.
 b) Tác dụng với oxit axit, axit, muối.
 c) Tác với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối.	
 d) Tác dụng với oxi, bazơ, muối.
Câu 14: Khí CO2 bị lẫn hơi nước, người ta có thể làm khô khí CO2 bằng cách:
 a) O2, CO	b) H2SO4 đậm đặc
 c) NaOH rắn	d) CaO mới nung
Câu 15: Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch: HCl, H2SO4 và NaCl
 a) Qùi tím, BaCl2	b) Qùi tím, AgNO3
 c) BaCl2, qùi tím	d) a, b, c đều đúng.
Câu 16: Có thể thu được khí CO2 từ hỗn hợp CO và CO2 bằng cách:
 a) Qùi tím, nung.	
 b) Cho hỗn hợp lội qua dung dịch Ca(OH)2, nhiệt phân CaCO3
 c) Oxi, CaCO3
 d) Không thể thu được khí CO2 từ hỗn hợp CO và CO2
Câu 17: Có hai dung dịch CuSO4 và Na2SO4, thuốc thử nào có thể dùng 
 để phân biệt các dung dịch:
a) Qùi tím	b) Dung dịch axit HCl
c) Dung dịch NaOH	d) Dung dịch phenolphtalein .
Câu 18: Dung dịch muối NaNO3 có lẫn NaCl, để thu được NaNO3 tinh 
 khiết có thể dùng phương pháp sau:
a) Phương pháp bay hơi.
b) Tác dụng vừa đủ AgNO3, lọc và cô cạn.
c) Đun cách thủy.
d) Chưng cất với dung môi hữu cơ.
Câu 19: Dung dịch A có pH < 7 tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch 
 AgNO3. Dung dịch A là:
a) Dung dịch H2SO4	b) Dung dịch axit HCl
c) Dung dịch NaOH	d) Dung dịch NaCl
Câu 20: Oxit nào sau đây có thể làm khô khí hidro clorua:
a) CaO	b) CO
c) P2O5	d) CO2
C. BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Bài tập 1
Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
 Na2O ® NaOH ® Na2SO3 ® SO2 ® K2SO3
Bài tập 2
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
Bài tập 3
Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:
a/ Silic oxit
b/ Lưu huỳnh trioxit
c/ Cacbon đioxit
d/ Điphotpho pentaoxit
Bài tập 4 
Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:
a/ Lưu huỳnh trioxit
b/ Cacbon đioxit
c/ Điphotpho pentaoxit
d/ Canxi oxit
e/ Natri oxit
Bài tập 5
Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 ® CaO ® Ca(OH)2 ® CaCO3 ® Ca(NO3)2
Bài tập 6
Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a/ Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6%
 (D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài tập 7
Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
Bài tập 8
Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
Bài tập 9
Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Bài tập 10 
Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa.
Bài tập 11
Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra hoàn toàn không ?
Bài tập 12
Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
a/ Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.
b/ Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.
Bài tập 13
Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2.
Bài tập 14
Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Bài tập 15
Độ tan của NaCl ở 90oC là 50g và ở 0oC là 35g. Tính lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC.
Bài tập 16
Tính khối lượng các muối thu được sau khi cho 28,8g axit photphoric tác dụng với 300g dung dịch KOH nồng độ 8,4%.
Bài tập 17
Từ các chất sau: P, CuO, Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH, O2, H2O hãy điều chế các chất sau:
a/ H3PO4 
b/ Cu(NO3)2
c/ Na3PO4
d/ Cu(OH)2
Bài tập 18
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 muối NaNO3, NaCl, 
Na2SO4.
Bài tập 19
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8g nước. Cho X vào
 200g dung dịch CuSO4 16% thu a gam kết tủa .
a/ Tính nồng độ phần trăm của X.
b/ Tính a.
c/ Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
Bài tập 20
a/ Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 (x< 2y) thì thu được dung dịch Z chứa V lít khí. 
Tính V.
b/ Nếu cho dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được dung dịch E và V1 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm mối quan hệ giữa V1 với x, y.
Bài tập 21
Chỉ dùng qùi tím để nhận biết các ống nghiệm mất nhãn chứa các dung dịch sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Bài tập 22
Cho A gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp K và Fe (dư). Sau phản ứng khối lượng chung giảm 0,0457A gam. Tìm nồng độ dung dịch axit.
Bài tập 23
Hai bình thủy tinh đựng HCl cân bằng trên 2 đĩa cân. Thả vào bình thứ nhất a gam miếng kim loại Mg và bình thứ hai a gam miếng kim loại Zn. Sau khi kết thúc thí nghiệm hỏi cân còn cân bằng như cũ không?
Bài tập 24
Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thế nào để nhận biết được 3 loại phân bón: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2.
Bài tập 25
Tính lượng nhôm nguyên chất điều chế được từ 1 tấn quặng boxit. Biết rằng trong quặng boxit chứa 50% là nhôm oxit và kim loại luyện từ oxit đó còn chứa 2,5% tạp chất.
Bài tập 26
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
Viết phương trình hóa học
Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Bài tập 27
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài tập 28
Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối sunfit.
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Bài tập 29
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
Viết phương trình hóa học
Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hỗn hợp các oxit trên.
Bài tập 30
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ dùng qùi tím, làm thế nhận biết từng dung dịch.
Bài tập 31
Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch chứa 1,7g AgNO3.
Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
D. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Oxit là:
a) Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
Câu 2: Oxit bazơ là:
d) Là oxit tác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước 
Câu 3: Oxit axit là:
b) Là oxit tác tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 
Câu 4: Người ta dẫn hỗn hợp khí gồm O2, CO, CO2, N2 đi qua bình đựng 
 nước vôi trong dư. Khí thóat ra khỏi bình là:
b) O2, CO, N2
Câu 5: Những chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch:
c) KCl; NaNO3	
Câu 6: Dung dịch axit tác dụng với chất chỉ thị màu, làm qùi tím:
b) Màu đỏ
Câu 7: Để nhận biết dung dịch bazơ ta có thể dùng:
d) Qùi tím hoặc dung dịch phenolphtalein 
Câu 8: Điều kiện để muối tác dụng với axit là:
b) Muối mới không tan trong axit mới hoặc axit tạo thành yếu hơn và dễ bay hơi hơn. 
Câu 9: Điều kiện để muối tác dụng với bazơ là:
c) Muối mới và bazơ mới không tan.
Câu 10: Điều kiện để muối tác dụng với muối là:
d) Muối tạo thành không tan.
Câu 11: Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là: 
 b) Khả năng tác dụng với axit và kiềm. 
Câu 12: Tính chất hóa học quan trọng nhất của axit là:
 c) Tác với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối.	
Câu 13: Tính chất hóa học quan trọng nhất của bazơ là:
 b) Tác dụng với oxit axit, axit, muối.
Câu 14: Khí CO2 bị lẫn hơi nước, người ta có thể làm khô khí CO2 bằng cách: 
b) H2SO4 đậm đặc
Câu 15: Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch: HCl, H2SO4
 và NaCl
d) a, b, c đều đúng.
Câu 16: Có thể thu được khí CO2 từ hỗn hợp CO và CO2 bằng cách:
b) Cho hỗn hợp lội qua dung dịch Ca(OH)2, nhiệt phân CaCO3
Câu 17: Có hai dung dịch CuSO4 và Na2SO4, thuốc thử nào có thể dùng 
 để phân biệt các dung dịch:
c) Dung dịch NaOH	
Câu 18: Dung dịch muối NaNO3 có lẫn NaCl, để thu được NaNO3 tinh 
 khiết có thể dùng phương pháp sau:
b) Tác dụng vừa đủ AgNO3, lọc và cô cạn.
Câu 19: Dung dịch A có pH < 7, tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch 
 AgNO3. Dung dịch A là:
b) Dung dịch axit HCl
Câu 20: Oxit nào sau đây có thể làm khô khí hidro clorua:
P2O5
E. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài tập 1
Na2O + H2O ® 2NaOH
SO2 + 2 NaOH ® Na2SO3+ H2O
Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + SO2 ­ + H2O
SO2 + K2O ® K2SO3
Bài tập 2
Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: MO.
Phương trình hóa học của phản ứng:
 MO + 2HCl ® MCl2 + H2O
Số mol axit HCl:
Số mol oxit :
Phân tử lượng của oxit: 
Nguyên tử khối của M bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
 Vậy M là Cu. Oxit cần tìm là CuO.
Bài tập 3
a/ 2KOH + SiO2 ® K2SiO3 + H2O
b/ 2KOH + SO3 ® K2SO4 + H2O
c/ 2KOH + CO2 ® K2CO3 + H2O
d/ 6KOH + P2O5 ® 2K3PO4 + 3H2O
Bài tập 4
	a/ SO3 + H2O ® H2SO4
	b/ CO2 + H2O ® H2CO3
	c/ P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
	d/ CaO + H2O ® Ca(OH)2
	e/ Na2O + H2O ® 2NaOH
Bài tập 5
CaCO3 CaO + CO2­
CaO + H2O ® Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3¯ + H2O
CaCO3 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + CO2­ + H2O
Bài tập 6
Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH ® Na2SO4 + 2H2O
a/ Số mol H2SO4 là: = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol
Khối lượng NaOH cần dùng: m = 2. 0,45. 40 = 36g.
Khối lượng dung dịch NaOH 40%: 
b/ Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH ® K2SO4 + 2 H2O
Khối lượng KOH cần dùng: m = 2 . 0,45 . 56 = 50,4g
Khối lượng dung dịch KOH: 
Thể tích dung dịch KOH cần dùng: 
Bài tập 7
 Lần 1: dùng qùi tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:
Nhóm 1: làm qùi tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
Nhóm 2: làm qùi tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.
Nhóm 3: không làm qùi tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.
 Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3: 
Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại.
Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2.
 Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl.
Bài tập 8
Gọi kim loại cần tìm là M.
Phương trình hóa học : MCO3 + H2SO4 ® MSO4 + CO2­ + H2O
Số mol muối tạo thành: 
Ta có: (M + 60).0,1 = 12,4
Vậy M = 64 tức Cu.
Bài tập 9
 - Số mol từng chất như sau: 
CaO + H2O ® Ca(OH)2
 0,1 mol 0,1 mol
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3¯ + H2O
 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
 - Số mol CO2 dư: 0,125 – 0,1 = 0,025 mol, sẽ tiếp tục phản ứng như sau:
CaCO3 + H2O + CO2 ® Ca(HCO3)2.
 0,025mol 0,025mol 0,025mol
- Số gam kết tủa CaCO3 là: (0,1 – 0,025).100 = 7,5g.
Bài tập 10
CaO + H2O ® Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 ® CaCO3 ¯ + 2NaOH.
Bài tập 11
Ta có: NaHSO3 (M= 104) Na2CO3 (M=122).
NaHSO3 + HCl ® NaCl + H2O + SO2
 x mol x mol
Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2
 y mol 2y mol
Số mol HCl: 
nhh hai muối 
 	Vậy axit HCl dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài tập 12
a/ 2NaOH + FeSO4 ® Na2SO4 + Fe(OH)2 ¯ xanh nhạt.
 6NaOH + Fe2(SO4)3 ® 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ¯ nâu đỏ.
b/ NaOH + Na2SO4 ® không phản ứng
 NaOH + CuSO4 ® Na2SO4 + Cu(OH)2 ¯ màu xanh.
Bài tập 13
Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết. Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3.
H2SO4 + BaCO3 ® Ba SO4 ¯ + H2O + CO2 ­ 
Lọ không có hiện tượng gì là CaCl2. 
2 lọ còn lại có khí bay lên là Na2CO3, MgCO3
H2SO4 + Na2CO3 ® Na2SO4 ¯ + H2O + CO2 ­ 
H2SO4 + MgCO3 ® MgSO4 ¯ + H2O + CO2 ­ 
Dùng dung dịch NaOH cho vào 2 lọ này, lọ nào có kết tủa trắng (MgOH) là lọ chứa MgCO3.
MgCO3 + 2NaOH ® Mg(OH)2 ¯ + Na2CO3
Bài tập 14
Công thức cần tìm: X2O3 
Khối lượng H2SO4: g
Số mol H2SO4 = 0,6 mol.
Phương trình phản ứng: 
 X2O3 + 3H2SO4 ® X2 (SO4)3 + 3H2O
 0,2 mol 0,6mol
Phân tử lượng của oxit: M =160.
Vậy oxit đó là Fe2O3.
Bài tập 15
Dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC chứa:
 = 900 – 300 = 600g
Dung dịch NaCl bão hòa ở 0oC có 
Lượng NaCl kết tinh: 300 – 210 =90g.
 Bài tập 16
H3PO4 + KOH ® KH2PO4 + H2O
0,3mol 0,3mol 0,3mol
Số mol KOH dư: 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
KH2PO4 + KOH ® K2HPO4 + H2O
0,15mol 0,15mol 0,15mol
Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
m KH2PO4 = (0,3 – 0,15).136 =20,4g
m K2HPO4 = 0,15 . 174 = 26,1
Bài tập 17
a/ 4P + 5O2 ® 2P2O5
 P2O5 + 3 H2O ® 2H3PO4
b/ Ba(NO3)2 + H2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2HNO3
 CuO + 2 HNO3 ® Cu(NO3)2 + H2O
c/ H3PO4 + 3NaOH ® Na3PO4 +3 H2O
d/ CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O
 CuSO4 + 2NaOH ® Cu(OH)2 ¯ + Na2SO4
Bài tập 18
Dùng BaCl2 sẽ nhận ra Na2SO4 do kết tủa trắng của BaSO4
Dùng AgNO3 để phân biệt NaCl do AgCl kết tủa.
Bài tập 19
Số mol Na2O = 0,1 mol. 
a/ Na2O + H2O ® 2NaOH
 0,1 mol 0,2 mol
Nồng độ X (tức dung dịch NaOH) 
b/ 2NaOH + CuSO4 ® Cu(OH)2 ¯ + Na2SO4
 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
 a = 0,1. 98 = 9,8g
c/ Cu(OH)2 ¯ CuO + H2O
 0,1 mol 0,1 mol
2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
0,2 mol 0,1mol
 - Thể tích dung dịch HCl 2M : 
Bài tập 20
a/ Cho từ từ HCl vào Na2CO3 thì phản ứng như sau:
HCl + Na2CO3 ® NaHCO3 + NaCl (1)
Nhưng theo đầu bài có khí bay ra nên phản ứng tiếp:
HCl + NaHCO3 ® NaCl + CO2 + H2O (2)
Muốn phản ứng (2) xảy ra thì x > y. Phản ứng (1) sẽ xảy ra hoàn toàn, sinh ra y mol NaHCO3. Do đề bài cho x < 2y nên (2) xảy ra theo số mol của HCl còn lại.
Vậy V = 22,4.(x – y)
b/ Khi cho Na2CO3 vào HCl:
Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2 + H2O
 1 mol 2 mol
 y mol x mol
Đề bài cho x < 2y nên tính số mol khí sinh ra theo HCl: 
Bài tập 21
Làm qùi tím hóa đỏ: NaHSO4
Làm qùi tím hóa xanh: Na2CO3, Na2SO3, Na2S.
Không làm đo

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_hoa_hoc_lop_9_chuong_i_cac_loai_hop_cha_vo_c.doc