Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 (có đáp án)

Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 (có đáp án)

Bài 1. (4,0 điểm)

 Một người đứng đón ô tô tại điểm N cách đường đi của ô tô một đoạn NH = 50 m. Biết người đó bắt đầu chạy để đón ô tô ngay khi thấy ô tô cách mình một khoảng NO = 200 m. Coi chuyển động của ô tô và người trong suốt quá trình chuyển động là chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi lần lượt là v1 = 36 km/h và v2 = 18 km/h.

 a) Hỏi người đó phải chạy theo hướng hợp với NH một góc bao nhiêu để có thể đón được ô tô ngay khi gặp ô tô?

 b) Người đó phải chạy theo hướng nào và với tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu để có thể đón được ô tô? Biết trong một tam giác ABC ta có và với mọi góc 0^0≤α≤180^0.

Bài 2. (4,0 điểm)

 1. Một bình nhiệt lượng kế khối lượng chứa một lượng nước có khối lượng hệ thống đang có nhiệt độ Người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng M nhiệt độ khi cân bằng nhiệt thì cục nước đá mới chỉ tan một nửa khối lượng của nó. Sau đó rót thêm một lượng nước ở nhiệt độ có khối lượng bằng tổng khối lượng của nước và nước đá có trong bình. Nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, coi thể tích của bình đủ lớn, biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1 = 4200J/(kg.độ); c2 = 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là Xác định nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.

 2. Bạn Đăng Khoa đi tắm biển cùng với gia đình vào một ngày hè nắng gắt. Bạn ấy thấy dưới chân mình cát rất nóng, nhưng khi chạm chân vào nước biển bạn ấy thấy nước biển khá mát. Hãy sử dụng các kiến thức vật lí đã được học, các em giải thích giúp bạn Đăng Khoa vì sao lại như vậy?

Bài 3. (4,0 điểm)

 Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế ở hai cực nguồn điện được giữ không đổi U0 = 18V, điện trở R1 = 4 , điện trở của Ampe kế là không đáng kể, hiệu điện thế định mức của đèn Đ là Uđ = 6V. Dịch chuyển con chạy C trên biến trở MN thì thấy khi đèn sáng bình thường cũng là lúc số chỉ của Ampe kế nhỏ nhất và đúng bằng 1A.

 1. Tính điện trở của đèn Đ và điện trở đoạn MN?

 2. Chọn điện trở đoạn MC bằng bao nhiêu thì số chỉ của Ampe kế là lớn nhất, tìm số chỉ lớn nhất đó?

 

Bài 4. (4,0 điểm)

 1. Một tia sáng chiếu vào hai gương phẳng có đường truyền như hình 3. Tính góc (BAC) ̂ trong 2 trường hợp sau đây:

 Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI1 song song với đáy BC

và tia phản xạ I2K vuông góc với đáy BC.

 Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI1vuông góc với cạnh AB và tia phản xạ I2K vuông góc với đáy BC.

 2. Một vật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Ảnh ban đầu của vật tạo bởi thấu kính có độ cao bằng ½ vật. Dịch chuyển vật 90cm dọc theo trục chính thì ta thấy ảnh mới của vật có độ cao gấp 4 lần vật và cùng chiều với vật. Xác định chiều dịch chuyển của vật đối với thấu kính, vị trí ban đầu của vật. Tính tiêu cự f của thấu kính?

Bài 5. (4,0 điểm)

 1. Biết hiệu điện thế 2 đầu mạch điện của hình 4 là U0 = 3V, điện trở R1 = 2,4 , khóa K đang mở. Đóng khóa K thì thấy đèn Đ sáng bình thường, cường độ dòng điện chạy qua R1 tăng thêm 40% và chạy qua R2 giảm bớt 16% so với khi khóa K mở. Bỏ qua điện trở của khóa K.

 a) Tính điện trở R2.

 b) Xác định hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn Đ.

 2. Một sợi dây cầu chì được mắc nối tiếp với thiết bị điện cần bảo vệ và phải đáp ứng yêu cầu sau: Khi dòng điện có cường độ lớn hơn hoặc bằng I_m đi qua, trong thời gian nhỏ ∆t dây bị nóng chảy rồi đứt làm ngắt mạch. Gọi t_0 là nhiệt độ môi trường, l,ρ,S,t_1 ,c,D,λ tương ứng là chiều dài, điện trở suất, diện tích tiết diện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt lượng cần làm cho một đơn vị khối lượng dây chì nóng chảy ở nhiệt độ nóng chảy. Bỏ qua sự truyền nhiệt từ dây chì sang môi trường. Hãy giải thích tại sao khi đặt cầu chì để bảo vệ các thiết bị tiêu thụ điện, ta chỉ chú ý đến tiết diện của dây chì mà không chú ý chiều dài của nó. Chú ý khi dây chì đứt thì chỉ một phần nhỏ chiều dài dây ∆x bị nóng chảy.

 

docx 101 trang hapham91 16812
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Số báo danh
...................
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2017- 2018
Môn thi: VẬT LÍ – 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10 tháng 3 năm 2018
Đề thi có 06 câu, gồm 02 trang
Câu 1 (2,5 điểm):
Một ô tô chuyển động trên các đoạn đường thẳng liên tiếp AB, BC, CD có chiều dài bằng nhau và bằng 36 km, coi tốc độ chuyển động của ô tô trên mỗi đoạn đường là không đổi. Trên đoạn AB xe chuyển động với tốc độ v0, trên đoạn BC tốc độ của xe bằng 0,8v0, trên đoạn CD tốc độ của xe là 0,75v0, thời gian xe chuyển động từ B đến D là 1 giờ 15 phút. Tìm v0 và tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường AD.
Câu 2 (2,5 điểm):
Một bình hình trụ chứa nước có diện tích đáy là S = 300 cm2. Trong bình có nổi thẳng đứng một khúc gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm và diện tích đáy S1 = 100 cm2. Biết khối lượng riêng của gỗ là D = 300 kg/m3, của nước là Dn = 1000 kg/m3.
Tính chiều cao của phần khúc gỗ chìm trong nước.
Cần thực hiện một công tối thiểu là bao nhiêu để kéo khúc gỗ hoàn toàn ra khỏi nước?
Câu 3 (4,0 điểm):
Có ba bình cách nhiệt giống nhau, chứa cùng một loại chất lỏng tới một nửa thể tích của mỗi bình. Bình 1 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 200C, bình 2 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 400C và bình 3 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 800C.
Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác, người ta thấy bình 3 được chứa đầy chất lỏng
ở nhiệt độ 500C, còn bình 2 chỉ chứa chất lỏng ở 480C đến 1
3
thể tích của bình. Hỏi chất lỏng chứa
trong bình 1 lúc này có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Hỏi sau rất nhiều lần rót đi rót lại các chất lỏng trong 3 bình trên với nhau và bình 3 được chứa đầy chất lỏng thì nhiệt độ chất lỏng ở mỗi bình bằng bao nhiêu?
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình, môi trường, sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng và bình chứa.
Câu 4 (4,0 điểm):
Một vật sáng phẳng, mỏng có dạng tam giác vuông ABC (AB = 3 cm; BC = 4 cm) được đặt trước một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f = 12 cm sao cho BC nằm trên trục chính của thấu kính và đầu C cách thấu kính một khoảng bằng 16 cm (Hình 1).
Hãy dựng ảnh của vật sáng ABC qua thấu kính.
Xác định diện tích ảnh của vật sáng ABC.
Câu 5 (5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: U = 24 V, R1 = 12 W , R2 = 9 W , R4 = 6 W , R3 là một biến trở,
ampe kế, các dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể.
Cho R3 = 6 W . Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16 V. Nếu điều
chỉnh giá trị của biến trở R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi thế nào?
Một mạng điện trở phẳng, rộng vô hạn, có dạng giống như mạch vữa của một bức tường đang xây (Hình 3). Điện trở của mỗi đoạn dây nối giữa hai nút gần nhau nhất đều bằng r = 2 Ω. Nối hai điểm a, b vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 6 V. Tìm công suất điện tiêu thụ của mạng điện.
Câu 6 (2,0 điểm):
Hãy trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của thủy tinh vụn.
Dụng cụ:
Một cốc nước đủ sâu (biết khối lượng riêng của nước là Dn);
Một ống nghiệm hình trụ;
Thủy tinh vụn;
Một thước chia tới mm.
A
L
B	C
F
•
O
• F’
Hình 1
+● U ●
R1
A
R3
R2
R4
Hình 2
•
•	a•	•	b•
•	•	•	•
Hình 3
--------------------------------- Hết ------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2017- 2018 Môn thi: Vật lí.
Lớp 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2,5 điểm)
Gọi độ dài mỗi đoạn đường là L. Thời gian ô tô chuyển động trên các đoạn đường
BC, CD lần lượt là:
t = L =	L	;	t = L =	L
2	v	0,8v	3	v	0,75v
2	0	3	0
Thời gian xe đi hết quãng đường BC và CD là:
t + t =	L	+	L	= L ( 1 +	1 ) = 1,25 (h)
2	3	0,8v	0,75v	v	0,8	0,75
0	0	0
Thay số vào ta được: v0 = 74,4 km/h
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AD là:
v = AD =	AD	=	36.3	» 62,29 (km/h)
tb	t	t + t + t	 36 + 	36	+ 	36	
AD	1	2	3
74,4	74,4.0,8	74,4.0,75
0,5 đ
1.
0,5 đ
2,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
Câu 2 (2,5 điểm)
2.a
- Gọi chiều cao phần chìm của khúc gỗ là h1, khúc gỗ nổi cân bằng, ta có:
P = FA Û 10DhS1 = 10Dnh1S1
Û h = Dh = 300.20 = 6 (cm) = 0,06 m
1	D	1000
n
b. Khi lực tác dụng kéo khúc gỗ lên một đoạn là x thì mực nước trong bình hạ xuống một đoạn là y.
- Ta có x.S1 = y(S – S1) Û y = x.S1 = x.100 = x
S - S1	300 - 100	2
Khi kéo khúc gỗ lên khỏi mặt nước, ta có	h
x + y = h1 Û x + x = 0,06 Þ x = 0,04 (m)	S
2	1
S
Trọng lượng của khúc gỗ:
P = 10D.V = 10D.h.S1 = 10.300.0,2.0,01 = 6 (N)
Lực kéo khúc gỗ tăng đều từ 0 đến P, lực kéo trung bình:
Ftb = 0 + P
2
Công tối thiểu để kéo khúc gỗ lên khỏi mặt nước:
A = Ftb.s = 0 + P . s = 0 + 6 .0,04 = 0,12 (J).
2	2
x
h1
y
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
2.b
1,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
Câu 3 (4,0 điểm)
3.a
2,5 đ
Gọi khối lượng chất lỏng trong mỗi bình lúc đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng
là C, nhiệt độ của chất lỏng ở bình 1 sau vài lần rót từ bình này sang bình khác là t,
1
Giả sử bình 2 và bình 3 cùng hạ nhiệt độ tới 200C thì chúng tỏa ra nhiệt lượng là: Q1 = mC(40 - 20) + mC(80 - 20) = 80mC (J)	(1)
Sau vài lần rót, khối lượng chất lỏng ở bình 3 là 2m, ở bình 2 là ( 1 .2m ) và ở bình 1
3
0,5 đ
0,5 đ
là: 3m - (2m + 2 m ) = 1 m
3	3
Giả sử cả ba bình đều hạ nhiệt độ tới 200C thì chúng tỏa ra nhiệt lượng là
Q2 = 1 mC( t, – 20) + 2 mC(48 – 20) + 2mC(50 – 20) (J)	(2)
3	1	3
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường nên ta có: Q1 = Q2
Û 80mC = 1 mC( t, - 20) + 56 mC + 60mC
3	1	3
Giải phương trình trên ta được t, = 240C.
1
Sau nhiều lần rót đi rót lại thì nhiệt độ chất lỏng trong 3 bình là như nhau và bằng nhiệt độ cân bằng của chất lỏng khi ta trộn chất lỏng ở 3 bình với nhau, gọi nhiệt độ đó là t.
Vì không có sự trao đổi nhiệt với bên ngoài nên ta có:
Qthu = Qtoa Û Qthu - Qtoa = 0 Û mC(t - 20) + mC(t - 40) + mC(t - 80) = 0
Giải phương trình trên ta được: t » 46,670C
0,5 đ
1,0 đ
3.b
0,5 đ
1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4 (4,0 điểm)
* Vẽ ảnh của vật sáng ABC
Dựng tia sáng AI song song với trục chính cho tia ló (1) IF’ đi qua tiêu điểm F’.
Dựng tia sáng AO đi qua quang tâm của thấu kính, tia ló đi thẳng và cắt tia ló (1) tại
A’. A’ là ảnh của A.
Dựng CD vuông góc với trục chính của thấu kính (D nằm trên AI). Từ D kẻ DO đi
qua quang tâm của thấu kính, nó cắt tia IF’ ở D’, ta xem D’ là ảnh của D qua TK.
Từ D’ hạ D’C’ vuông góc với trục chính của thấu kính, C’ là ảnh của C qua TK.
* Ta có hình vẽ bên	A	D	I
 	F’	B’	C’ B	C	O
A’	D’
- Tính diện tích ảnh A’B’C’
Gọi OB = d1; OB’ = d1’; OC = d2; OC’ = d2’
A'B'	OB'	d'
Ta có: ΔABO ~ ΔA'B'O Þ	=	= 1	(1)
AB	OB	d1
'
DOIF ' ~ ΔB'A'F' Þ A'B' = B'F' = d1 - f	(2)
OI	OF'	f
- Mặt khác: d1 = d2 + BC = 16 + 4 = 20 cm.	(3)
d' - f	d'	'	d f	20.12
- Từ (1), (2) và (3) suy ra: 1	= 1 Û d1 = 1 =	= 30 cm.
f	d1	d1- f	20 - 12
d'	30
- Thay vào (1) ta có: A’B’ = 1 .AB =	.3 = 4,5 cm.
d1	20
D'C'	d'
- Tương tự: ΔD'C'O ~ ΔDCO Þ	= 2	(4)
DC	d2
D'C'	D'C'	d' - f
ΔD'C'F' ~ ΔIOF Þ	=	= 2	(5)
IO	AB	f
- Từ (4) và (5) suy ra: d' = d2f	= 16.12 = 48 cm.
2	d - f	16 - 12
2
- Suy ra:	B’C’ = d2’ – d1’ = 48 – 30 = 18 cm
- Diện tích ảnh A’B’C’ là: SA’B’C’ = 1 .A’B’.B’C’ = 1 .4,5.18 = 40,5 (cm2)
2	2
0,5 đ
4.a
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4.b
3,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 5 (5,0 điểm)
- Do ampe kế có điện trở không đáng kể, chập M º N, mạch điện có dạng như hình vẽ
[R 2 nt (R3 // R 4 )]//R1.
U	24	I1	R1
I1 =	=	= 2 A.
R1	12	A	M, N
●	I3	R3	●
R234 = R2 +	R3.R 4	= 12 W	I2	R
R3 + R 4	R	C I4	4
2
I =	U	= 24 = 2 A.
2	R	12
234
I3 = I4 = I2 = 1 A.
2
Quay về sơ đồ gốc, tại nút M: IA = I1 + I3 = 3 A. Vậy ampe kế chỉ 3 A.
Vôn kế có điện trở rất lớn, mạch điện được mắc: [(R1nt R3 ) // R2 ] nt R4, vôn kế chỉ
UMN.
Ta có UAM = U1 = U – UMN = 24 – 16 = 8 V
I1 = U1 = 8 = 2 A	● U ●
R1	12	3	I	R1	M	 N
ì I	R	A I	V
1
ï 1 =	2
Mặt khác: í I2	R1 + R3	I	R3
2
ïI + I = I	R2	R
î 1	2	4
Suy ra: I =	R2	I =	9	I	C I4
1
R2 + R1 + R3	21 + R3
Û I = I 21 + R3 = 2 . 21 + R3
1	9	3	9
Lại có: UMN = UMC + UCN = I1R3 + IR4 Thay số: 16 = 2 R + 2 . 21 + R3 .6
3	3	3	9
Þ R3 = 6 W
Khi R3 tăng Þ điện trở toàn mạch tăng Þ cường độ dòng điện mạch chính
I = I4 = U giảm Þ U4 = I.R4 giảm Þ U2 = U – U4 tăng Þ I2 = U2 tăng
R tm	R 2
Þ I1 = I – I2 giảm Þ U1 = I1R1 giảm. Þ UMN = U – U1 sẽ tăng lên, tức là số chỉ của
vôn kế tăng.
0,5 đ
5.1.a
0,5 đ
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5.1.b
1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5.2
1,5 đ
- Từ mạng có dạng ‘‘bức tường’’ ta dễ dàng vẽ lại mạng điện trở thành dạng ‘‘tổ
ong’’ như hình bên
a •	c
•b
- Giả sử có dòng điện I đi vào từ a, dòng điện này từ a theo mọi hướng ra vô cùng, do
0,5 đ
tính đối xứng của mạch nên dòng từ a đến c là I , dòng từ c đến b là I .
3	6
- Lại giả sử có dòng điện I theo mọi hướng đi tới b tương tự trên ta thấy có dòng I từ
6
a đến c, dòng I từ c đến b.
3
Tổng hợp 2 trường hợp trên có dòng điện I vào a và ra c thì dòng điện chạy qua
đoạn ac là: Iac = I + I = I và dòng điện chạy qua đoạn cb là: Icb = I + I = I 3	6	2	3	6	2
Điện trở tương tương của mạng điện giữa hai điểm a, b là
R	= Uab = Uac + Ucb = Iacr + Icb r = r = 2 Ω
ab	I	I	I
U2	62
* Công suất tiêu thụ của mạng điện là: P ab = ab =	= 18 W
Rab	2
0,5 đ
0,5 đ
Câu 6 (2,0 điểm)
Bước 1: Dùng thước đo đường kính trong của ống nghiệm là 2r; đo đường kính ngoài của ống nghiệm là 2R. Suy ra tiết diện trong của ống nghiệm là S1 = πr2 ; tiết diện ngoài của ống S2 = πR 2
Bước 2:
Rót một ít nước vào ống nghiệm sao cho khi thả ống vào cốc thì ống nổi thẳng đứng.
Đo chiều cao cột nước trong ống nghiệm là h1, thả	h2	h'
2
ống nổi trong cốc nước, đo chiều cao phần ống nghiệm
chìm trong nước là h2	h1	h'
1
Ống nghiệm nổi cân bằng:
Pống= FA1 = S2.h2.10.Dn	(1)	•■●♦
Bước 3:
Bỏ vào ống một ít thủy tinh vụn, đo chiều cao cột nước trong ống nghiệm lúc này là h’1, đo chiều cao phần ống nghiệm chìm trong nước là h’2.
Ống nghiệm nổi cân bằng: Pống + Pthủy tinh = FA2 = S2.h’2.10.Dn (2)
Bước 4: Tính toán
Thể tích thủy tinh vụn là: V = (h1’- h1)S1
Trọng lượng thủy tinh vụn là: Pthủy tinh = FA2 – Pống = S2.10.Dn(h2’ – h2)
Khối lượng riêng thủy tinh vụn:
P	S .10.D (h ’ – h ) R2 .D (h ’ – h )
D = thuûy tinh = 2	n	2	2 =	n	2 	2
10V	10.(h ’ - h )S	r2 (h ’ - h )
1	1	1	1	1
0,5 đ
0,5 đ
6
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
Lưu ý: - Câu 4 (Quang học), nếu thí sinh áp dụng công thức thấu kính mà không chứng minh thì điểm
của câu này trừ đi 0,5 điểm;
- Trên đây là lời giải phổ biến. Nếu thí sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
-----------------------------------------------------------------------------------------
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn thi: Vật lí – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (4,0 điểm)
Hình 1
O
H
N
v1
 Một người đứng đón ô tô tại điểm N cách đường đi của ô tô một đoạn NH = 50 m. Biết người đó bắt đầu chạy để đón ô tô ngay khi thấy ô tô cách mình một khoảng NO = 200 m. Coi chuyển động của ô tô và người trong suốt quá trình chuyển động là chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi lần lượt là v1 = 36 km/h và v2 = 18 km/h.
 a) Hỏi người đó phải chạy theo hướng hợp với NH một góc bao nhiêu để có thể đón được ô tô ngay khi gặp ô tô?
 b) Người đó phải chạy theo hướng nào và với tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu để có thể đón được ô tô? Biết trong một tam giác ABC ta có và với mọi góc 00≤α≤1800.
Bài 2. (4,0 điểm)
 1. Một bình nhiệt lượng kế khối lượng chứa một lượng nước có khối lượng hệ thống đang có nhiệt độ Người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng M nhiệt độ khi cân bằng nhiệt thì cục nước đá mới chỉ tan một nửa khối lượng của nó. Sau đó rót thêm một lượng nước ở nhiệt độ có khối lượng bằng tổng khối lượng của nước và nước đá có trong bình. Nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, coi thể tích của bình đủ lớn, biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1 = 4200J/(kg.độ); c2 = 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là Xác định nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.
 2. Bạn Đăng Khoa đi tắm biển cùng với gia đình vào một ngày hè nắng gắt. Bạn ấy thấy dưới chân mình cát rất nóng, nhưng khi chạm chân vào nước biển bạn ấy thấy nước biển khá mát. Hãy sử dụng các kiến thức vật lí đã được học, các em giải thích giúp bạn Đăng Khoa vì sao lại như vậy?
Bài 3. (4,0 điểm)
 Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế ở hai cực nguồn điện được giữ không đổi U0 = 18V, điện trở R1 = 4, điện trở của Ampe kế là không đáng kể, hiệu điện thế định mức của đèn Đ là Uđ = 6V. Dịch chuyển con chạy C trên biến trở MN thì thấy khi đèn sáng bình thường cũng là lúc số chỉ của Ampe kế nhỏ nhất và đúng bằng 1A.
 1. Tính điện trở của đèn Đ và điện trở đoạn MN? 
 2. Chọn điện trở đoạn MC bằng bao nhiêu thì số chỉ của Ampe kế là lớn nhất, tìm số chỉ lớn nhất đó?
A
Đ
M
C
R1
U0
+
-
N
Hình 2
I1
K
I2
A
S
Bài 4. (4,0 điểm) 
 1. Một tia sáng chiếu vào hai gương phẳng có đường truyền như hình 3. Tính góc BAC trong 2 trường hợp sau đây: 
Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI1 song song với đáy BC
và tia phản xạ I2K vuông góc với đáy BC.
Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI1vuông góc với cạnh AB và tia phản xạ I2K vuông góc với đáy BC.
Hình 3
 2. Một vật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Ảnh ban đầu của vật tạo bởi thấu kính có độ cao bằng ½ vật. Dịch chuyển vật 90cm dọc theo trục chính thì ta thấy ảnh mới của vật có độ cao gấp 4 lần vật và cùng chiều với vật. Xác định chiều dịch chuyển của vật đối với thấu kính, vị trí ban đầu của vật. Tính tiêu cự f của thấu kính?
Bài 5. (4,0 điểm)
 1. Biết hiệu điện thế 2 đầu mạch điện của hình 4 là U0 = 3V, điện trở R1 = 2,4, khóa K đang mở. Đóng khóa K thì thấy đèn Đ sáng bình thường, cường độ dòng điện chạy qua R1 tăng thêm 40% và chạy qua R2 giảm bớt 16% so với khi khóa K mở. Bỏ qua điện trở của khóa K. 
Hình 4
 a) Tính điện trở R2.
 b) Xác định hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn Đ.
 2. Một sợi dây cầu chì được mắc nối tiếp với thiết bị điện cần bảo vệ và phải đáp ứng yêu cầu sau: Khi dòng điện có cường độ lớn hơn hoặc bằng Im đi qua, trong thời gian nhỏ ∆t dây bị nóng chảy rồi đứt làm ngắt mạch. Gọi t0 là nhiệt độ môi trường, l, ρ, S, t1 , c, D, λ tương ứng là chiều dài, điện trở suất, diện tích tiết diện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt lượng cần làm cho một đơn vị khối lượng dây chì nóng chảy ở nhiệt độ nóng chảy. Bỏ qua sự truyền nhiệt từ dây chì sang môi trường. Hãy giải thích tại sao khi đặt cầu chì để bảo vệ các thiết bị tiêu thụ điện, ta chỉ chú ý đến tiết diện của dây chì mà không chú ý chiều dài của nó. Chú ý khi dây chì đứt thì chỉ một phần nhỏ chiều dài dây ∆x bị nóng chảy.
--------HẾT--------
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 135 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (10 điểm)
Em hãy chọn các phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm trên Tờ giấy thi:
Câu 1. Có một cơ hệ như hình vẽ. Trọng lượng hai vật là và , biết < . Áp lực của vật B lên mặt sàn có giá trị là:
A. 
C. +
B. 
D. - 
Câu 2. Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, một ô tô khác đuổi theo với vận tốc 60km/h. Ô tô sau đuổi kịp ô tô trước lúc:
A. 8h	B. 8h30ph	C. 9h	D. 7h40ph
Câu 3. Dùng Pa lăng có hai ròng rọc động và hai ròng rọc cố định để đưa vật có khối lượng 2 tạ lên cao 2 mét bằng một lực kéo 625 N và phải kéo dây một đoạn 8 mét. Hiệu suất của Pa lăng là:
A. 85%	 B. 80%	 C. 75%	 D. 70%
Câu 4. Một đoàn tàu đang chạy trên đoạn đường ray thẳng với vận tốc không đổi bằng 54km/h, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Lực cản khi đó có giá trị là:
A. 20000N 
B. Lớn hơn 20000N
C. Nhỏ hơn 20000N	
D. Không thể xác định được
Câu 5. Muốn có nước ở nhiệt độ t = 500C, người ta lấy m = 3kg nước ở nhiệt độ 1000C trộn với m nước ở t = 200C, xác định lượng nước lạnh m cần dùng? 
A. m = 4,9 kg B. m = 6kg C. m = 5kg D. m= 5,5 kg 
Câu 6. Cho kg nước và kg dầu trộn vào nhau. Nhiệt độ của nước và của dầu lần lượt là và , nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là và . Biết ; . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là.
A. 
B. 
C. 
D. 
Đ
M
N
R2
R1
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ ghi 6V - 3W, R2 là một biến trở. Đặt vào hai đầu MN một hiệu điện thế không đổi 10V. Để đèn sáng bình thường thì R2 bằng
A. 8	B. 10	
C. 12	D. 14
Câu 8. Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2 = 30W thì có tiết diện S2 là: 
A. S2 = 0,8mm2	 B. S2 = 0,16mm2 	 C. S2 = 1,6mm2 	D. S2 = 0,08 mm2
Câu 9. Đèn Đ1 loại 110V-25W và Đ2 ghi 110V-100W được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 217,8V. Cường độ dòng điện chạy qua đền Đ1 bằng .
A. 0,27A B. 0,36A C. 0,9A D. 0,18A
Câu 10. Cho đoạn mạch có dạng (R1//Đ1) nt Đ2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Biết đèn Đ1loại 2,5V-1W. Đ2 loại 6V-3W. R1 là một biến trở và đèn sáng bình thường. Khi đó biến trở R1 có giá trị bằng.
A.0,25W B. 25W C. 2,5W D. 250W
Câu 11. Một bóng đèn có ghi 220V – 60W được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Biết cứ 1 số điện giá 1350 (đồng) thì số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn này để thắp sáng trong 1 tháng (cho rằng một tháng có 30 ngày, bóng đèn được sử dụng trung bình mỗi ngày 6 giờ) là
A.
15480 (đồng)
B.
145800 (đồng)
C.
1458 (đồng)
D.
14580 (đồng)
Câu 12. Ba vật đặc chất liệu khác nhau là a, b, c lần lượt có tỉ số khối lượng là 1 : 3 : 2 và tỉ số khối lượng riêng là 2 : 7 : 4. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là
A. : : 
B. 2:: 4
C. 3: 10: 6
D. : : 1
Câu 13. Một dây nhôm dài l = 200m, tiết diện S= 1mm có điện trở R= 5,6. Một dây nhôm khác có tiết diện S= 2mm, có điện trở R= 16,8 sẽ có chiều dài llà :
A . 1000m	 B. 1100m	 C. 1200m	 D. 1300m
Câu 14. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A. không đổi khi tăng hiệu điện thế hai đầu mạch lên hai lần và giảm điện trở đoạn mạch 4 lần.
B. không đổi khi giảm đồng thời hiệu điện thế hai đầu mạch và điện trở của mạch 2 lần.
C. tăng khi điện trở của đoạn mạch tăng. 
D. giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch tăng.
Câu 15. Đặt một hiệu điện thế 9V vào hai đầu bóng đèn Đ (12V- 6W). Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,375A. 
B. Công suất tiêu thụ của bóng đèn là 3,375W.
C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,5A.	 D. Đèn sáng bình thường.
Câu 16: Mắc lần lượt hai điện trở R1 và R2 vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 6V thì dòng điện qua R1 và R2 lần lượt là 1,2A và 2A. Nếu ghép R1 và R2 song song với nhau và nối với hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 6,4A.	B. 0,625A.	C. 3,2A.	D. 1,5A.
Câu 17. Đâu là đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
A. Đối xứng với vật qua gương B. Độ lớn to hơn vật
C. Ảnh ảo to bằng vật D. Tất cả các tính chất trên đều sai
Câu 18: Tia sáng mặt trời nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Đặt một gương phẳng để sao cho sau khi tia sáng mặt trời phản xạ qua gương phẳng thì truyền thẳng đứng xuống đáy giếng. Góc phản xạ và góc tới trong trường hợp này bằng:
A. 300 B. 400 C. 450 D. 600.
Câu 19. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc tới có giá trị nào sau đây?
 A. 00 B. 900 C. 600 D. 450
Câu 20. Phải đặt một vật ( có dạng một mũi tên) như thế nào trước một gương phẳng để nhìn thấy ảnh của vật lộn ngược so với vật?
 A. Đặt vật song song với mặt gương B. Đặt vật vuông góc với mặt gương
 C. Đặt vật hợp với mặt gương một góc 450 D. Đặt vật hợp với mặt gương một góc 600 
II. PHẦN TỰ LUẬN: (10 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) 
1. Lúc 4 giờ 30 phút, một máy bay cất cánh từ thành phố A với vận tốc 500km/h. Khi đến thành phố B, máy bay nghỉ mất 30 phút rồi bay trở về A với vận tốc 400km/h và tới A lúc 10 giờ 51 phút. Tính khoảng cách từ A đến B 
2. Thả một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d = 9000N/m3, vào chậu đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 = 12000N/m3. Tìm độ cao của khối gỗ chìm trong chất lỏng.
Câu 2. (1,5 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 3. (2,0 điểm) Một chùm tia sáng mặt trời nghiêng một góc so với phương nằm ngang. Dùng một gương phẳng hứng chùm tia sáng đó để chiếu xuống một đáy giếng sâu, thẳng đứng và hẹp (như hình vẽ)
a) Vẽ hình biểu diễn đường truyền của tia phản xạ. 
 b) Tính góc nghiêng của mặt gương so với phương nằm ngang? 
Câu 4. (4,0 điểm) 
 Với mạch điện như hình vẽ.
1. Biết R1 = 1Ω, R2 = 8Ω, R3 = 6Ω, R4 = 3Ω, bóng đèn ghi 6V – 6W, hiệu điện thế nguồn U = 15V. Bỏ qua điện trở các dây nối, xem điện trở dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy cho biết bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao? 	
a. Khi K mở.
R2
R4
K
R3
R1
U
Đ
b. Khi K đóng.
 2. Biết U = 16V, R1 = R2 = R3 = R4 = R, bóng đèn chưa có số ghi. Hãy xác định hiệu điện thế định mức của bóng đèn, biết rằng đèn sáng bình thường cả khi đóng hoặc mở khóa K.
.................... Hết ...................
Họ và tên thí sinh:...................................................................SBD:..........
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: VẬT LÝ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 10 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
B
A
C
A
C
B
B
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
A
C
B
A,B
A
A,C
D
D
B
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 10 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
1. Gọi t1, t2 và tn lần lượt là thời gian của máy bay khi đi, về và nghỉ
Ta có 	t1 + t2 + tn = 6.35h 
à t1 + t2 = 6.35 - tn = 6.35 – 0.5 = 5.85 (h)
Mà 	 t1 + t2 = + 
à	 + = 5.85 + = 5.85
à	s = 1300 (km)
0.25
0.25
0,25
0.25
0.25
2. Gäi chiÒu cao cña khèi gç ch×m trong chÊt láng lµ h (m). 
PhÇn ch×m trong chÊt láng cã thÓ tÝch: V = a2h
Lùc ®Èy Acsimet cña chÊt láng t¸c dông lªn khèi gç lµ: F = d1a2h
Träng l­îng cña khèi gç lµ : P = a3d
V× khèi gç ®øng c©n b»ng trªn mÆt chÊt láng nªn ta cã; F = P 
Hay: d1a2h = a3d h = = 15 cm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2. (1,5 điểm) 
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có: 
 mc + mk = 0,05(kg). (1)
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra: ;
	 .
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là: 
 ;
 .
- Phương trình cân bằng nhiệt: 
 15340mc + 24780mk = 1098,4 (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc 0,015kg; mk 0,035kg.
 Đổi ra đơn vị gam: mc 15g; mk 35g.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Vẽ hình biểu diễn đường truyền tia sáng
- Vẽ được tia phản xạ IS’
- Xác định được pháp tuyến IN và 
đường truyền của tia sáng
b/ Có 
 Vậy góc nghiêng của mặt gương so với phương nằm ngang bằng 600
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4. (4,0 điểm) 
1.a
(1,5đ)
R2
R4
R3
R1
Đ
+ Khi K mở mạch điện như hình 1:
+ Điện trở bóng đèn là: 
RĐ = 
0,25
0,25
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn là: 
0,25
+ Điện trở tương đương của toàn mạch:
0,25
R2
R4
R3
Đ
R1
+ Cường độ dòng điện qua đèn lúc này là: + Vì: IĐ1 < IĐM nên bóng đèn sáng yếu hơn mức bình thường.
0,25
1.b
(1,5đ)
+ Khi K đóng mạch điện như hình 2:
0,25
+ Điện trở tương đương toàn mạch là: 
0,5
+ Hiệu điện thế 2 đầu R2 là: 
0,25
+ Hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn là: 
0,25
+ Vì: UĐ’ < UĐM . Vậy, bóng đèn sáng yếu hơn mức bình thường. 
0,25
2
(1,0đ)
+ Khi K mở, theo mạch hình 1: U = 5IĐ .R + 3.IĐ.RĐ (1) 
0,25
+ Khi K đóng, theo mạch hình 2: U = 3IĐ .R + 5.IĐ.RĐ (2)
0,25
+ Từ (1) và (2) => RĐ = R
0,25
+ Thay vào (1) => U = 8IĐ.RĐ = 8UĐ => UĐ = U/8 = 2V
0,25
 PHÒNG GD&ĐT QUÃNG NAM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG II
 Năm học 2017-2018
 Môn: VẬT LÍ
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Câu 1: (2,5 điểm)
 Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích V = 0,016m3.
 a. Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước.
 b. Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và dây treo có phương thẳng đứng. Tính lực căng dây?
 Cho biết: Khối lượng riêng của nước D = 103kg/m3.
 Câu 2: (3,0 điểm)
 Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W).
Đ1
Đ2
Rb
U
o
o
+
-
 a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?
 b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở 
 có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V) 
 như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có 
 điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?
 c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó 
 là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên 	
 đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2.
 Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi)	
 Câu 3: (2,5 điểm) 
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
 Câu 4: (2,0 điểm)
 Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách ghép song song với nhau hoặc ghép nối tiếp với nhau. Gọi Pss là công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi ghép song song, Pnt là công suất tiêu thụ khi ghép nối tiếp. Chứng minh : .
 Cho biết: R1 + R2 2	
------------------------- HẾT -------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
 PHÒNG GD&ĐT QUÃNG NAM
 ----------------------- 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2017-2018
Môn: VẬT LÍ (VÒNG II)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Câu 1: (2,5 điểm)
 a. Khối lượng riêng của quả cầu là: 
 DC = = = 625(kg/m3) 0,25đ
 Ta thấy DC (= 625kg/m3) < Dnước (= 1000kg/m3) nên khi thả quả cầu vào nước thì quả cầu sẽ nổi trên mặt nước. 0,5đ
 b. Học sinh vẽ đúng hình và phân tích được các lực tác dụng lên quả cầu được 0,5đ.
.
.
P
T
FA
O
 Các lực tác dụng lên quả cầu:
 - Lực đẩy Ác-si-mét FA thẳng đứng hướng từ dưới lên và
 có cường độ: FA = dn.V = 10Dn.V 0,25đ
 - Trọng lực P thẳng đứng hướng xuống dưới và:
 P = 10M 0,25đ
 - Lực căng dây T thẳng đứng hướng xuống dưới.
 Khi quả cầu cân bằng (đứng yên) thì FA = P + T 0,5đ
 => T = FA – P = 10Dn.V – 10M = 10.1000.0,016 – 10.10
 = 160 – 100 = 60 (N) 0,25đ
 Vậy lực căng dây T bằng 60N.
Câu 2: (3,0 điểm)
Đ1
Đ2
Rb
U
o
o
+
-
 a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn:
 Pđm1 = Uđm1.Iđm1 
 => Iđm1 = = = 0,75(A) 0,25đ
 Iđm2 = = = 0,5(A) 0,25đ
 Ta thấy Iđm1 Iđm2 nên không thể mắc nối tiếp 
 để 2 đèn sáng bình thường. 0,5đ
 b. Để 2 đèn sáng bình thường thì:
 U1 = Uđm1 = 12V; I1 = Iđm1 = 0,75A 0,25đ
và U2 = Uđm2 = 6V; I2 = Iđm2 = 0,5A 0,25đ
 Do đèn Đ2 // Rb => U2 = Ub = 6V
 Cường độ dòng điện qua biến trở:
 I1 = I2 + Ib => Ib = I1 – I2 = 0,75 – 0,5 = 0,25(A). 0,25đ
 Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: Rb = = = 24 () 0,25đ
 c. Theo đề ra ta có: P1 = 3P2 ó I12.R1 = 3I22.R2 
 ó = = 3. = 3. = => = ó 2I1 = 3I2 (1) 0,25đ
 Mà I1 = I2 + IR nên (1) ó 2(I2 + IR) = 3I2 ó 2I2 + 2IR = 3I2 => I2 = 2IR (2) 0,25đ
 Do đèn Đ2 // R nên U2 = UR ó I2.R2 = IR.R
 Thay (2) vào ta được 2.IR.R2 = IR.R => R = 2R2 = 2. = 2. = 24 () 0,5đ
 Câu 3: (2,5 điểm) 
 - Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có: 	
 mc + mk = 0,05(kg). ( = 50g) (1) 0,25đ
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra: ; 0,25đ
	 . 0,25đ
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là: 
 ; 0,25đ
 . 0,25đ	
- Phương trình cân bằng nhiệt: 0,5đ
 15340mc + 24780mk = 1098,4 (2) 0,25đ
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc 0,015kg; mk 0,035kg. 0,5đ
 Đổi ra đơn vị gam: mc 15g; mk 35g. 
 Câu 4: (2,0 điểm)
 - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song: . 0,5đ
 - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc nối tiếp: . 0,5đ
 - Lập tỷ số: ; 0,5đ
 - Do : => (R1 + R2)2 4 ()2 , nên ta có:
 0,5đ
-------------------------- HẾT -----------------------------
(Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2013 – 2014
Môn thi :	 VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 08/4/2014
(4 điểm)
Trên đoạn đường thẳng AB có hai xe chuyển động. Xe mô tô đi từ A về B, trong nửa đoạn đường đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 20km/h, trong nửa đoạn đường còn lại xe chuyển động với vận tốc v2 = 60km/h. Xe ô tô đi từ B về A, trong nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc v1, trong nửa thời gian còn lại xe chuyển động với vận tốc v2. Biết rằng nếu hai xe xuất phát cách nhau 30 phút thì xe mô tô đến B

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_co_dap_an.docx