Tổng hợp đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi huyện
Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + CO
2. AgNO3 + Al Al(NO3)3 +
3. HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O +
4. C4H10 + O2 CO2 + H2O
5. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4.
6. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3
8. CH4 + O2 + H2O CO2 + H2
9. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe
10. FexOy + CO FeO + CO2
Bài 2: (2,5 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4: (2,5 điểm)
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ .
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Đề 1 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: HÓA HỌC 8 Câu 1 (2,0 điểm):Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: 1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3 3/ FexOy + CO ----> FeO + CO2 4/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe Câu 2(1,0 điểm): Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. Câu 3 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua a gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn). 1/ Tìm giá trị a? 2/ Lập công thức phân tử của o xit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất. Câu 4: (2,0 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. 1/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. 2/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Câu 5: (3,0 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Cho: Fe = 56; Al = 27; Cu = 64; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5. ------------- HẾT ---------------- Đề 2 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Câu 1. (2,0 điểm). Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) KMnO4 A Fe3O4B H2SO4 C HCl Câu 2. (2,0 điểm) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon. Câu 4. (2 điểm) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. Câu 5. (2,5 điểm) Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k) Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn. a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ. b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2. (Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 ) Đề 3 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Bài 1: (3,5 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có) a) KClO3 ® O2 ® P2O5 ® H3PO4 b) CaCO3 ® CaO ® Ca(OH)2 Bài 2: (4 điểm) Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 gam kali pemanganat KMnO4. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng? Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? Bài 3: (4 điểm) Đốt 9,2 gam Na trong bình chứa 4480 ml oxi (đktc) Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? Bài 4: (3 điểm) Trong hợp chất oxit của lưu huỳnh có chứa 2 gam lưu huỳnh và 3 gam oxi Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất Bài 5: (2,5 điểm) Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng nhẹ đi còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm? Bài 6: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá (có lẫn tạp chất không cháy). Sau phản ứng thu được 264 gam khí CO2 Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá? Đề 4 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + CO ® AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + C4H10 + O2 ® CO2 + H2O NaOH + Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3 + Na2SO4. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 KOH + Al2(SO4)3 ® K2SO4 + Al(OH)3 CH4 + O2 + H2O ® CO2 + H2 Al + Fe3O4 ® Al2O3 + Fe FexOy + CO ® FeO + CO2 Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ . b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. Đề 5 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Câu 1 ( 2,0 đ): a. Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau ( Ghi rõ điều kiện- nếu có): S (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4 (4) CuSO4 b. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Tính số n, p, e trong X ? 2. Giải thích hiện tượng : a. Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng. b. Nung thanh sắt trong không khí, khối lượng thanh sắt lại tăng. Câu 3 (1, 0 đ): Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 l khí Hiđrô. Xác định kim loại R ? Câu 4: ( 1,5 đ):Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau : Khí hiđro, khí oxi, khí cacbonic và khí lưu huỳnh đioxit. hãy nêu cách để phân biệt các bình khí trên (Viết PTHH – nếu có) Câu 6 ( 1, 0 đ) Một hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố, khối lượng của nguyên tố C là 2,4 g, nguyên tố H là 0,6 g và nguyên tố O là 1,6 g. Tìm CTHH của hợp chất , biết khối lượng mol của hợp chất là 46? ( C = 12, H = 1, O = 16, K= 39, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Na = 23 ) Đề 6 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Bài1(2điểm). Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:ợp hoan fthanhf XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX a) ? + O2 Fe3O4 b) NaOH + ? Al(OH)3 + NaCl c) FeS2 + ? Fe2O3 + ? d) H2SO4 đặc + ? CuSO4 + SO2 + ? Bài 2(2 điểm). a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng: 40% Cacbon, 53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC. b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên? Bài 3(2điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y? Bài 4(2điểm). Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam. a. Viết các phương trình hoá học. b. Tìm công thức hóa học của oxit. Bài 5(2điểm). Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m? Đề 9 (Fe= 56; Mg= 24; Zn= 65; H=1; Cu= 64; O= 16; C= 12; Cl= 35,5) Đề 7 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Bài 1: (2,5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: S SO2 SO3 H2SO4 H2 Cu Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO Bài 2: (1,5 điểm) 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3: ( 2 điểm) Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên. Bài 4 ( 2 điểm) Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc. Bài 5 (2 điểm) Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Đề 8. Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42.Tính số proton trong nguyên tử X, xác định nguyên tố X. Biết trong nguyên tử X có 1 < < 1,5 . Câu 3: (1,0điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng hóa học sau: a) Fe2O3 + Al --t0--> Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 --t0-- > KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 --t0-- > Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 --t0- > Fe + H2O Câu 4 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất A bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định các nguyên tố có trong A? Tìm công thức đơn giản nhất của A. Câu 5: (2,0 điểm) Lập công thức hoá học của các chất có thành phần như sau: a) 70% Fe, còn lại là oxi và có phân tử khối là 160đvc. b) Hợp chất gồm hai nguyên tố C và H, biết cứ 3 phần khối lượng cacbon kết hợp với 1 phần khối lượng hiđro và công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản. Câu 6 (3,0 điểm): Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm đồng và magie vào dung dịch chứa 7,3 gam HCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thử dung dịch bằng quì tím thấy quì tím không chuyển màu. Trong dung dịch còn một lượng chất rắn. Lọc chất rắn này, đem rửa sạch, nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 12 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Đề 9 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Câu 1 (2,0điểm ): LËp ph¬ng tr×nh ho¸ häc cña c¸c s¬ ®å ph¶n øng sau: a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 → Fe + H2O Câu 2 (2,5 ®iÓm): DÉn tõ tõ 8,96 lÝt H2 (®ktc) qua m gam oxit s¾t FexOy nung nãng. Sau ph¶n øng ®îc 7,2 gam níc vµ hçn hîp A gåm 2 chÊt r¾n nÆng 28,4 gam (ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn). 1/ T×m gi¸ trÞ m? 2/ LËp c«ng thøc ph©n tö cña oxit s¾t, biÕt A cã chøa 59,155% khèi lîng s¾t ®¬n chÊt. Câu 3 (1,5 ®iÓm): Nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Xác định nguyên tố X. Câu 4 (1,5 ®iÓm): Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết . Tìm CTHH của hợp chất X. Câu 5 (2,5 ®iÓm): Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. Đề 11 b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Câu 1 (1, 5 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3 3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O 4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2 5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa? Tại sao? Câu 2 (1, 5 điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có. Câu3 (1, 0 điểm): Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3,K2O, N2O5, CO2. 1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao? 2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit. Câu 4 (2, 0 điểm): Dẫn từ từ 8, 96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7, 2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn). 1/ Tìm giá trị m? 2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất. Câu 5 (2, 5 điểm): 11, 2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0, 325. Đốt hỗn hợp với 28, 8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. 1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X? 2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y. Câu 6 (1, 5 điểm): Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào 200, 00gam dung dịch NaCl 25% thành dung dịch 30%. Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24;Na = 23 ; Zn = 65; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5. Đề 12 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1 (2 điểm): a) Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hãy xác định số hạt p, n e trong nguyên tử X. b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí không màu sau : Khí oxi, khí hidro, khí nitơ, khí cacbonic Câu 2 (1 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : a. FeS2 + O2 to Fe2O3 + SO2 b. FexOy + H2 to Fe + H2O c. Cu + H2SO4 đ to CuSO4 + SO2 + H2O d. MnO2 + HCl to MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 3 (2 điểm): a) Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng nitơ đã bón cho rau. b) Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,7 gam AgNO3. Câu 4 (1 điểm): Hai nguyên tử X kết hợp với một nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, nguyên tố oxi chiếm 25,8 % về khối lượng. Tìm nguyên tố X. Đề 13. KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Câu 1. (2,0 điểm). Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) KMnO4 A Fe3O4B H2SO4 C HCl Câu 2. (2,0 điểm) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon. Câu 4. (2 điểm) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. Câu 5. (2,5 điểm) Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k) Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn. a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ. b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2. (Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 ) Đề 14. Bài 1(2điểm).chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:ợp hoan fthanhf XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX a) ? + O2 Fe3O4 b) NaOH + ? Al(OH)3 + NaCl c) FeS2 + ? Fe2O3 + ? d) H2SO4 đặc + ? CuSO4 + SO2 + ? Bài 2(2 điểm). a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng: 40% Cacbon, 53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC. b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên? Bài 3(2điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y? Bài 4(2điểm). Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam. a. Viết các phương trình hoá học. b. Tìm công thức hóa học của oxit. Bài 5(2điểm). Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m? Đề 15 Câu 1 ( 2,0 đ): a. Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau ( Ghi rõ điều kiện- nếu có): S (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4 (4) CuSO4 b. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Tính số n, p, e trong X ? 2. Giải thích hiện tượng : a. Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng. b. Nung thanh sắt trong không khí, khối lượng thanh sắt lại tăng. Câu 3 (1, 0 đ): Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 l khí Hiđrô. Xác định kim loại R ? Câu 4: ( 1,5 đ):Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau : Khí hiđro, khí oxi, khí cacbonic và khí lưu huỳnh đioxit. hãy nêu cách để phân biệt các bình khí trên (Viết PTHH – nếu có) Câu 5 ( 2, 5 đ): Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH a) Viết PTHH b) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH? Câu 6 ( 1, 0 đ): Một hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố, khối lượng của nguyên tố C là 2,4 g, nguyên tố H là 0,6 g và nguyên tố O là 1,6 g. Tìm CTHH của hợp chất , biết khối lượng mol của hợp chất là 46? Đề 16. Bài 1: (2,5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: S SO2 SO3 H2SO4 H2 Cu Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO Bài 2: (1,5 điểm) 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3: ( 2 điểm) Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên. Bài 4 ( 2 điểm) Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc. Bài 5 (2 điểm) Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12 Đề 17 Câu I: 1) Hoàn thành các PTHH sau: a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Ba + ? Ba(OH)2 + ? (A) c) FexOy + CO FeO + CO2 (B) (C) d) CnH2n - 2 + ? CO2 + H2O e) Al + H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + SO2 + H2O (D) (E) 2) Hãy phân loại và gọi tên các chất A, B, C, D,E Câu II: 1. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 4 gói bột màu trắng, mất nhãn sau: MgO, CaO, Na2O, P2O5 . 2.Một hợp chất có tỉ lệ kết hợp giữa các nguyên tố như sau: mC : mH : mO = 2,4 : 0,4 : 3,2 . Biết khối lương mol của hợp chất là 180 g. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất. Câu III. Cho 41,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và MO được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Xác định kim loại M, oxit MO và gọi tên. Tìm m Biết tỉ lệ số mol của M và MO bằng 2:1 Câu IV. Hoà tan hoàn toàn 15,15g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A có chứa m g muối và 10,08 lít khí ở đktc. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Hãy m g muối có trong dung dịch A c) Hãy tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu V Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 36 gam bột sắt(II) oxit nung nóng . Sau phản ứng thu được 28,8 gam chất rắn. a) Tính hiệu suất phản ứng. b) Tính số phân tử khí hiđro đã tham gia khử Sắt (II) oxit trên . Đề 18. Câu 1.(2,0 điểm) Xác định các chất A, B, C, D, E rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. KMnO4 K2MnO4 + A + MnO2 b. CH4 + A B + C c. D + A C d. E CaO + B e. FexOy + D Fe + C Câu 2.(2,0 điểm) Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225. 1) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. 2) Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc. Câu 3.(2,0 điểm) 1. Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho: a) Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric. b) Mẫu canxioxit vào nước có sẵn dung dịch phenolphtalein. 2. Khí CO2 có lẫn khí CO và khí O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết. Câu 4.(2,0 điểm) 1. Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên. 2. Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO Câu 5.(2,0 điểm) Có 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn : nước, natriclorua, natri hidroxit, axit clohidric. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chất lỏng trên. Câu 6.(2,0 điểm) Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2 , thu được 17,6 g hai kim loại.Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dd HCl dư ,thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt. Câu 7.(2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra b. Tính giá trị của m? Câu 8.(2,0 điểm) Hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). 1/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. 2/ Tìm công thức của oxit sắt trên. Câu 9.(2,0 điểm) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan: 1/ 39g Kali vào 362g nước. 2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml). Câu 10.(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Hợp chất X gồm những nguyên tố nào. Xác định công thức hóa học của X. Biết rằng phân tử X nặng bằng phân tử khí oxi. Đề 19 Câu 1: (2 điểm) Cân bằng các phản ứng hóa học sau: a) Al2(SO4)3 + KOH KAlO2 + K2SO4 + H2O b) FexOy + CO Fe + CO2 c) CnH2n-2 + O2 CO2 + H2O d) Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O e) M + HCl MCln + H2 f) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O g) Zn + FeCl3 ZnCl2 + FeCl2 h) NO2 + O2 + H2O HNO3 Câu 2: (2 điểm): Viết phương trình hóa học của các chất sau đây với khí oxi (ghi rõ điều kiện nếu có): Zn; CO; Fe3O4; Fe; C12H22O11 (đường saccarozơ); C2H2; P; C; SO2; K; Ag; Al; C2H4O2; Ag; Ca; FeS2 Câu 3: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một chất hữu cơ X vừa đủ trong V (l) khí oxi (ở đktc). Kết thúc phản ứng thấy thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. X gồm những nguyên tố nào? Xác định công thức phân tử của X biết tỷ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 8. Tính giá trị V bằng 2 cách. Câu 4: (1,5 điểm) Tính khối lượng P2O5 thu được khi cho 9,3 gam P tác dụng với 9,6 lít khí O2 (ở 200C; 1 atm). Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 5: (2 điểm) Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí A gồm H2 và O2 (ở đktc). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí A so với khí oxi bằng 0,25. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong A. Dùng tia lửa điện kích thích 11,2 lít hỗn hợp khí A (ở đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng. (Cho C = 12; H = 1; O = 16; P = 31) .....................Hết........................
Tài liệu đính kèm:
- tong_hop_de_thi_mon_hoa_hoc_lop_8_ky_thi_tuyen_chon_hoc_sinh.docx