Bài giảng Đại số Lớp 9 - Ôn tập hàm số bậc nhất

Bài giảng Đại số Lớp 9 - Ôn tập hàm số bậc nhất

Bài 2:

a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = 0,5x + 2 (1); y = 5 – 2x (2)

b) Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.

Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.

c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).

 

pptx 9 trang hapham91 7200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Ôn tập hàm số bậc nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®¹i sè 9ÔN TẬP HÀM SỐ BẬC NHẤTVị trí tương đối giữa hai đường thẳngCho hai đường thẳng: và Khi đó ta có:a. d và d’ song song với nhau b. d và d’ trùng nhau c. d và d’ cắt nhau d. d và d’ vuông góc với nhau Bài 1:Cho đường thẳng với m là tham số. Tìm m để:a. d song song với b. d trùng với c. d cắt tại điểm có hoành độ x = -1d. d vuông góc với a)HD:b)c. Thay x = -1 vào d3 ta được y = -5 Thay x = -1; y = -5 vào d ta được: m = -2 hoặc m = 3 ( thỏa mãn )d.Bài 2:a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:y = 0,5x + 2 (1);	 y = 5 – 2x (2)b) Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).Lời giải:a) - Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 (1)Cho x = 0 => y = 2 được D(0; 2)Cho y = 0 => 0 = 0,5.x + 2 => x = -4 được A(-4; 0)Nối A, D ta được đồ thị của (1).- Vẽ đồ thị hàm số y = 5 – 2x (2)Cho x = 0 => y = 5 được E(0; 5)Cho y = 0 =>0 = 5 – 2x => x = 2,5 được B(2,5; 0)Nối B, E ta được đồ thị của (2).ODA-425EB2,5xyy = 0,5x + 2y = 5 – 2xb) Ở câu a) ta tính được tọa độ của hai điểm A và B là A(-4 ; 0) và B (2,5 ; 0)Hoành độ giao điểm C của hai đồ thị (1) và (2) là nghiệm của phương trình:0,5 x + 2 = 5 - 2x⇔ 0,5x + 2x = 5 – 2⇔ 2,5.x = 3 ⇔ x = 1,2⇒ y = 0,5.1,2 + 2 = 2, 6Vậy tọa độ điểm C(1,2; 2,6).ODA-425EB2,5xyC1,22,6c) AB = AO + OB = |-4| + |2,5| = 6,5 (cm)Gọi H là hình chiếu của C trên Ox, ta có H( 1,2; 0)Ta có: AH = AO + OH = 4 + 1,2 = 5,2BH = BO – OH = 2,5 – 1,2 = 1,3CH = 2,6ODA-425EB2,5xyCH2,6d) Gọi α là góc hợp bởi đường thẳng y = 0,5x + 2 với tia Ox.Ta có: tgα = 0,5 => α = 26o34'Gọi β là góc hợp bởi đường thẳng y = 5 - 2x với tia OxTam giác OEB vuông tại O nên:

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_9_on_tap_ham_so_bac_nhat.pptx