Bài giảng Địa lí Khối 9 - Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Bài giảng Địa lí Khối 9 - Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

III.Đặc điểm dân cư, xã hội

-Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số

-Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn, thu nhập bình quân đầu người một thán

-Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn

-Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình cao hơn.

-Là vùng có trình độ phát triển dân cư, xã hội khá cao.

 

ppt 12 trang hapham91 3271
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Khối 9 - Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cô và các bạn đến với bài thuyết trình của nhóm em BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGIII. Đặc điểm dân cư, xã hộiĐơn vị tính: người/km2Dựa vào hình 20.2,cho biết ĐBS.Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước ,của các vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ,Tây Nguyên?-Gấp 10,3 lần TD&MNBB.-Gấp 14,5 lần Tây Nguyên.-Gấp gần 5,0 lần cả nước. 20040060080010001200117911481242Đồng bằng sông HồngTây NguyênCả nướcTrung du và miền núi B.BộH20.1 Biểu đồ mật độ dân số. Tiêu chíĐơn vị tínhĐB. Sông HồngCả nướcTỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số%1,11,4Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị%9,37,4Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn%26,026,5Thu nhập bình quân đầu người / thángNghìn đồng280,3295,0Tỉ lệ người lớn biết chữ%94,590,3Tuổi thọ trung bình Năm73,770,9Tỉ lệ dân thành thị %19,923,6Bảng 20.1:Một số chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm1999 Quan sát bảng 20.1,nhận xét tình hình dân cư,xã hội của vùng ĐBS.Hồng so với cả nước?Bài 20:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGIII.Đặc điểm dân cư, xã hội-Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số-Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn, thu nhập bình quân đầu người một thán-Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn-Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình cao hơn.-Là vùng có trình độ phát triển dân cư, xã hội khá cao.-Kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước.CHỌI TRÂU-ĐỒ SƠNTỊCH ĐIỀN(VUA ĐI CÀY)HỘI GIÓNGCÔN SƠN- KIẾP BẠCCÓ NHIỀU LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG *Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và có chuyên môn kĩ thuật.Quan sát các bức ảnh và cho biết Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì?Ùn tắc giao thông, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường Biện phápXuất khẩu lao độngDi dân xây dựng vùng kinh tế mớiĐào tạo nghềTạo thêm các nghề mới- Đặc điểm: dân số đông 17,5 triệu dân (2002). Mật độ Ds cao nhất cả nước 1.179 người/km, nhiều lao động có kỹ thuật.- Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.+ Đội ngũ tri thức kỹ thuật & Công nghệ đông đảo, giỏi nghề thủ công Kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh nhất nước + Một số đô thị hình thành từ lâu đời. (HN, Hải Phòng)- Khó khăn: Sức ép dân số đối với sự phát triển KT-XH, cơ cấu KT chuyển đổi chậm.III.Đặc điểm dân cư,xã hộiBài 20:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_khoi_9_bai_20_vung_dong_bang_song_hong.ppt