Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Trung du và miền núi Bắc Bộ - Trường THCS - DTNT Nam Đông

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Trung du và miền núi Bắc Bộ - Trường THCS - DTNT Nam Đông

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

-Hãy cho biết giới hạn và đặc điểm lãnh thổ của vùng?

-DT: 100 965 km2 chiếm 1/3 diện tích cả nước.

-Phân thành 2 tiểu vùng ĐB và TB.

Phía ĐN là vịnh Bắc Bộ.

Đường biên giới giữa Việt Nam – Trung Quốc dài 1449,566km trong đó đường biên giới trên đất liền là 1065,652 km, đường biên giới nước là 383,914km.

Số hiệu mốc giới chính được đánh số đại thể từ Tây sang Đông theo thứ tự của số tự nhiên, lần lượt từ 1 đến 1378.

 

ppt 35 trang hapham91 7670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 17: Trung du và miền núi Bắc Bộ - Trường THCS - DTNT Nam Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào quý thầy, cô giáo!THẦY, TRÒ LỚP 9/1 TRƯỜNG THCS - DTNT NAM ĐÔNGCHÚC THẦY CÔ VUI VẺ, TIẾT HỌC TÍCH CỰC.SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔLược đồ các vùng kinh tế Việt Nam năm 2002Trung du và miền núi Bắc BộĐồng bằng sông HồngBắc Trung BộTây NguyênVùng Duyên hải Nam Trung BộĐông Nam BộĐồng bằng sông Cửu LongSỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔBài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổSỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔBài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ- Vị trí ở phía Bắc đất nước. L­îc ®å tù nhiªn vïng Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé -Xác định vị trí địa lí của vùng TD-MNBB.B: giáp Trung quốcN: giáp vùng BTB, ĐB SHT: giáp LàoĐ: giáp TQ và vịnh Bắc BộBài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ-Hãy cho biết giới hạn và đặc điểm lãnh thổ của vùng?L­îc ®å tù nhiªn vïng Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé Đông BắcTây Bắc-DT: 100 965 km2 chiếm 1/3 diện tích cả nước. -Phân thành 2 tiểu vùng ĐB và TB.Phía ĐN là vịnh Bắc Bộ.Đường biên giới giữa Việt Nam – Trung Quốc dài 1449,566km trong đó đường biên giới trên đất liền là 1065,652 km, đường biên giới nước là 383,914km.Số hiệu mốc giới chính được đánh số đại thể từ Tây sang Đông theo thứ tự của số tự nhiên, lần lượt từ 1 đến 1378. Lược đồ các vùng kinh tế Việt Nam Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổÝ nghĩa: Dễ hợp tác, giao lưu với nước ngoài và trong nước. Lãnh thổ giàu tiềm năng.Em hãy cho biết quy mô dân số và đơn vị hành chính của vùng?- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổcó ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng?Khó khăn việc kiểm soát hàng lậu, đường biên giới chủ quyền quốc gia.VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 17Hoà BìnhSơn LaĐiện BiênLai ChâuLào CaiYên BáiPhú ThọTây BắcĐông BắcThái NguyênTuyên QuangBắc KạnHà GiangCao BằngLạng SơnQuảng NinhBắc GiangVùng có 13 tỉnh Số dân 13.327.380 người năm 2019 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổL­îc ®å tù nhiªn vïng Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênNêu đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu )và tài nguyên của vùng.+ Đặc điểm : Địa hình cao , cắt xẻ mạnh. Khí hậu có mùa đông lạnhTài nguyên : khoáng sản phong phú, nhiều loại có trữ lượng lớn, Trữ năng thủy điện dồi dào .Vùng biển giàu tiềm năng.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổL­îc ®å tù nhiªn vïng Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênLãnh thổ phân thành 2 tiểu vùng ĐB và TB. Vậy điều kiện tự nhiên của 2 tiểu vùng có đặc điểm gì? Tạo ra thế mạnh để phát triển những ngành kinh tế nào cho mỗi tiểu vùng? Tiểu vùng Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Đông BắcNúi trung bình và núi thấp. Các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit,đá xây dựng phát triển nhiệt điện( Uông Bí). Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới, cận nhiệt. Du lịch sinh thái Sa Pa, hồ Ba Bể. Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long. Tây BắcNúi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông ít lạnh hơn.Phát triển thủy điện( thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà). Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn( cao nguyên Mộc Châu).Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘVÙNG ĐÔNG BẮCVÙNG TÂY BẮCSỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔBài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên+ Đặc điểm : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?+ Khó khăn : Địa hình phức tạp, thời tiết thất thường, khoáng sản trữ lượng nhỏ, khai thác phức tạp, diện tích rừng suy giảm dẫn tới xói mòn, sạt lở đất, lũ quét .+ Thuận lợi : Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.Vấn đề cấp bách đặt ra đối với vùng là gì ?SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔBài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ DaoNgười TháiNgười MôngNgười MườngCác dân tộc ở Tây BắcCác cô gái người Sán Chay Người Pà Thẻn Các dân tộc ở Đông BắcNuøngTàyNgười DaoMôngBảng 17.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 2002Tiêu chíĐv tínhĐông BắcTây BắcCả nướcMật độ dân sốNgười/km213663233Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.%1,32.21,4Tỉ lệ hộ nghèo%17,117,113,3Thu nhập bình quân đầu người một tháng.Nghìn đồng210,0210,0295,0Tl người lớn biết chữ.%89,373.390,3Tuổi thọ trung bình.Năm68,265,970,9Tỉ lệ dân số thành thị.%17,312,923,6Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔBài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ+ Đặc điểm:Là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc (Thái, Mường, Dao, Mông, Tày, Nùng )- Đời sống dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa 2 tiểu vùng; Đông Bắc cao hơn Tây Bắc.- Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng. Cho biết những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Đề ra giải pháp để nâng cao đời sống cho nhân dân ( có thể vận dụng những biện pháp mà huyện ta đang áp dụng)- Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác đất dốc, chăn nuôi gia súc), đa dạng về văn hóa.Ruộng bậc thang: Hoàng Su PhìNhững thuận lợi về dân cư, dân tộc của vùng.Một số khó khăn trong đời sống xã hội của vùng hiện nayMÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌCĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ VỀ VĂN HÓA - Khó khăn: về đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 2016/2019Em có nhận xét gì về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước?Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội nhìn chung ở mức thấp so với cả nước.Tiêu chíĐơn vị tínhTD&MNBBCả nướcMật độ dân sốNgười/ km2124/132274/291Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên%1,47/ 1,331,08/1,15Tỉ lệ hộ nghèo chuẩn đa chiều%/ 16,4/5,7Thu nhập bình quân thángNghìn đồng2.033/ 26403.049/ 4.295Tỉ lệ người biết chữ%90,194,8Tuổi thọ trung bìnhNăm70,9/71,173,3/73,6Tỉ lệ dân số thành thị%18,633,1 Giải pháp để góp phần nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng?- Đời sống người dân còn nhiều khó khắnXÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HOÀN THIỆNĐIỆNĐƯỜNGTRẠMTRƯỜNGHiện nay đời sống đồng bào các dân tộc như thế nào ?- Đời sống các dân tộc ngày càng được nâng cao nhờ công cuộc đổi mới.Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ .LUYỆN TẬPDân cư, dân tộc của vùng có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế? Ví dụ, liên hệ địa phương.Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? Liên hệ với địa phương.VẬN DỤNG MỞ RỘNGVì sao Trung Du là địa bàn đông dân, kinh tế- xã hội phát triển hơn Miền Núi?Về nhà hoàn thành bài tập và nghiên cứu nội dung tiếp theo về tình hình phát triển kinh tê các ngành: Nông nghiệp, Công nghiệp và Dịch vụ của vùng TD và MNBB.Chú ý các câu hỏi chữ in nghiêng trong SGK.Có vị trí liền kề với đồng bằng sông Hồng, nguồn nước khá dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt, khí hậu đỡ khắc nghiệt hơn. Có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đã hình thành và đang phát triển, là địa bàn trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc. Nguồn đất tương đối lớn, giao thông dễ dàng. Goodbye and see you againHappy Vietnamese Teachers’ Day

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_bai_17_trung_du_va_mien_nui_bac_bo_tr.ppt