Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng - Đỗ Tấn Châu Giang
I. Vị trí địa lí
- Gồm 11 tỉnh và thành phố
- Diện tích: 14806 km2
- Dân số 17,5 triệu người (năm 2002)
- Đồng bằng sông Hồng giáp với:
+ Phía Bắc và Tây: giáp Trug du và miền núi Bắc Bộ
+ Phía Nam: giáp Bắc Trung Bộ
+ Phía Đông: giáp vịnh Bắc Bộ
Ý nghĩa: Thuận lợi cho giao lưu trao đổi với các vùng trong nước và ngoài nước, phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 của đất nước
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng - Đỗ Tấn Châu Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN BÌNH TÂNTRƯỜNG THCS BÌNH TRỊ ĐÔNG AĐỊA LÍ 9GIÁO VIÊN: ĐỖ TẤN CHÂU GIANG2Quan sát hình ảnh và cho biết nội dung:Văn miếu Quốc Tử Giám (Nguồn: Báo Thủ đô)Hồ Hoàn kiếm (Nguồn: Báo Thủ đô)“Đám cưới chuột” – Tranh Đông Hồ (Nguồn: Báo Thủ đô)Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm dân cư, xã hộiXác định vị trí của vùng ĐBSHĐBSH Gồm các tỉnh và thành phố nào? Hãy cho biết ĐBSH có diện tích và dân số là bao nhiêu?01/08/2008 Hà Tây sáp nhập và Thủ đô Hà NộiDiện tích: 14806 km2Dân số: 17,5 triệu ngườiBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí- Gồm 11 tỉnh và thành phố- Diện tích: 14806 km2- Dân số 17,5 triệu người (năm 2002)ĐBSH tiếp giáp với các vùng nào của nước ta?Phía Bắc và Tây: giáp Trug du và miền núi Bắc BộPhía Nam: giáp Bắc Trung BộPhía Đông: giáp vịnh Bắc Bộ - Biển ĐôngBắcNamĐôngTâyBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí- Gồm 11 tỉnh và thành phố- Diện tích: 14806 km2- Dân số 17,5 triệu người (năm 2002)- Đồng bằng sông Hồng giáp với:+ Phía Bắc và Tây: giáp Trug du và miền núi Bắc Bộ+ Phía Nam: giáp Bắc Trung Bộ+ Phía Đông: giáp vịnh Bắc BộÝ nghĩa của vị trí địa lí?Thuận lợi cho giao lưu trao đổi với các vùng trong nước và ngoài nước, phát triển kinh tế biểnBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí- Gồm 11 tỉnh và thành phố- Diện tích: 14806 km2- Dân số 17,5 triệu người (năm 2002)- Đồng bằng sông Hồng giáp với:+ Phía Bắc và Tây: giáp Trug du và miền núi Bắc Bộ+ Phía Nam: giáp Bắc Trung Bộ+ Phía Đông: giáp vịnh Bắc Bộ Ý nghĩa: Thuận lợi cho giao lưu trao đổi với các vùng trong nước và ngoài nước, phát triển tổng hợp kinh tế biểnĐBSH là đồng bằng châu thổ có diện tích lớn thứ mấy trên cả nước?Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa lí- Gồm 11 tỉnh và thành phố- Diện tích: 14806 km2- Dân số 17,5 triệu người (năm 2002)- Đồng bằng sông Hồng giáp với:+ Phía Bắc và Tây: giáp Trug du và miền núi Bắc Bộ+ Phía Nam: giáp Bắc Trung Bộ+ Phía Đông: giáp vịnh Bắc Bộ Ý nghĩa: Thuận lợi cho giao lưu trao đổi với các vùng trong nước và ngoài nước, phát triển tổng hợp kinh tế biển- Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 của đất nướcTHẢO LUẬN NHÓM:Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và giá trị mà nó mang lại cho việc phát triển kinh tế của vùng?Nhóm 1: ĐấtNhóm 2: Khí hậuNhóm 3: Sông ngòiNhóm 4: Tài nguyên khoáng sảnĐất đỏ vàng (feralit)Đất xámĐất lầy thụtĐất mặn, phènĐất phù saThuận lợi: trồng cây lương thực, hoa màu, cây ăn quảBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm: + Đất phù sa màu mỡ thuận lợi thâm canh lúa nước, hoa màu, cây ăn quả.Hệ thống sông lớn: sông Hồng và sông Thái BìnhSông ngòiHãy nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với nông nghiệp và đời sống dân cư?- Cung cấp nước cho sinh hoạt và nước tưới cho nông nghiệp. - Bồi đấp phù sa, mở rộng đồng bằng về phía Vịnh Bắc BộBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm: + Đất phù sa màu mỡ thuận lợi thâm canh lúa nước, hoa màu, cây ăn quả.+ Hệ thống sông lớn nhiều nước, bồi đắp phù sa- Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: nhiều bãi tôm cá - Phát triển du lịch: bãi tắm, đảo, VQG- Giao lưu thương mại qua các cảng biển.Vùng ven biển và biển có những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm: + Đất phù sa màu mỡ thuận lợi thâm canh lúa nước, hoa màu, cây ăn quả.+ Hệ thống sông lớn nhiều nước, bồi đắp phù sa+ Vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.Khí hậu: có mùa đông lạnhThuận lợi: canh tác các loại cây vụ đông ưa lạnhBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm: + Đất phù sa màu mỡ thuận lợi thâm canh lúa nước, hoa màu, cây ăn quả.+ Hệ thống sông lớn nhiều nước, bồi đắp phù sa+ Vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnhThan nâuKhí tự nhiênĐá vôiSét, cao lanhNước khoángTài nguyên khoáng sản Phát triển CN khai thácBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênThuận lợi+ Đất phù sa màu mỡ thuận lợi thâm canh lúa nước, hoa màu, cây ăn quả.+ Hệ thống sông lớn nhiều nước, bồi đắp phù sa+ Vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh+ Một số khoáng sản có giá trị (đá vôi, than nâu, khí tự nhiênNhận xét tài nguyên khoáng sản của ĐBSH so với các vùng khác?Tài nguyên khoáng sảnTuy nhiên ít tài nguyên khoáng sản Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênThuận lợi- Khó khăn:+ Ít tài nguyên khoáng sảnSương muối (Nguồn: VTC News)Hậu quả của siêu bão Sơn Tinh năm 2012 (Nguồn: VTC News)Lũ lụt bãi giữa sông Hồng (Nguồn: VTC News)Hạn hán ở ĐBSH (Nguồn: VTC News)Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênThuận lợi- Khó khăn:+ Ít tài nguyên khoáng sản+ Thiên tai (bão, lũ lụt, thời thiết thất thường)Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘVị trí địa lí và giới hạn lãnh thổĐiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm dân cư, xã hộiCho biết đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên? Biểu đồ MĐDS của các vùng và cả nước năm 2002 (Nguồn: SGK)Mật độ dân số cao nhất cả nướcMật độ dân số cao có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế - xã hội?10,3 14,5 4,9 Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa líII. Điều kiện tự nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2 năm 2002)Công nhân lao động tại một xưởng may (Nguồn: Báo Mới)Khung cảnh mua sắm tại siêu thị (Nguồn: Báo Mới)Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớnBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa líII. Điều kiện tự nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hộiĐặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2 năm 2002)- Thuận lợi:+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớnTỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước (1,1% 90,3%)Một buổi học đào tạo nghề điện ở một trường nghề tại Hà Nội(Nguồn: VTC News) Lao động có trình độ tay nghề kĩ thuật caoBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa líII. Điều kiện tự nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2 năm 2002), nhiều lao động có kĩ thuật- Thuận lợi:+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, chuyên môn kĩ thuật caoTỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn cả nước (26% 70,9 năm).Tiêu chíĐơn vịĐBSHCả nướcTỉ lệ gia tăng dân số tư nhiên %1,11,4Tỉ lệ người lớn biết chữ%94,590,3Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn%2626,5Tuổi thọ trung bìnhNăm73,770,9Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị%9,37,4Tỉ lệ dân thành thị%19,923,6Thu nhập bình quân đầu người 1 thángNghìn đồng280,3295Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị cao, trên mức trung bình cả nước (9,3 > 7,4%).Nguyên nhân: là do thị trường lao động phát triển sâu rộng đòi hỏi chất lượng lao động cao, trong khi đó không ít ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường. Cùng đó, lao động không nghề (lao động tự do) có tỉ trọng lớn nên càng ngày càng khó có cơ hội tìm việc làm.Tiêu chíĐơn vịĐBSHCả nướcTỉ lệ gia tăng dân số tư nhiên %1,11,4Tỉ lệ người lớn biết chữ%94,590,3Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn%2626,5Tuổi thọ trung bìnhNăm73,770,9Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị%9,37,4Tỉ lệ dân thành thị%19,923,6Thu nhập bình quân đầu người 1 thángNghìn đồng280,3295- Theo năng lực, hoặc theo đam mê, năng khiếu của bản thân- Tìm hiểu nhu cầu của xã hội, thị trường nghề nghiệp- Tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp hơn mức trung bình cả nước (19,9% > 23,6%).- Thu nhập bình quân đầu người vẫn còn thấp (280,3 nghìn đồng < 295 nghìn đồng), cho thấy sự chênh lệch lớn về mức sống của các bộ phận dân cư.Tiêu chíĐơn vịĐBSHCả nướcTỉ lệ gia tăng dân số tư nhiên %1,11,4Tỉ lệ người lớn biết chữ%94,590,3Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn%2626,5Tuổi thọ trung bìnhNăm73,770,9Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị%9,37,4Tỉ lệ dân thành thị%19,923,6Thu nhập bình quân đầu người 1 thángNghìn đồng280,32955:00 chiều tại Q.Hoàn KiếmMột góc đường tại Huyện Quốc OaiDòng người trước cổng một cty ở Bắc NinhBài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa líII. Điều kiện tự nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2 năm 2002), nhiều lao động có kĩ thuật- Thuận lợi:+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, chuyên môn kĩ thuật cao+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước- Khó khăn:+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hộiHãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng?Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp còn khá caoTỉ trọng ngành dịch vụ: bị gián đoạnChuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGI. Vị trí địa líII. Điều kiện tự nhiênIII. Đặc điểm dân cư, xã hội- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2 năm 2002), nhiều lao động có kĩ thuật- Thuận lợi:+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, chuyên môn kĩ thuật cao+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước- Khó khăn:+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế con chậmLUYỆN TẬPEm hãy cho biết:- Đồng bằng sông Hồng là vùng đồng bằng châu thổ lớn thứ mấy của cả nước? Lớn thứ hai sau ĐBSCLĐồng bằng sông Hồng có mật độ dân số đứng thứ mấy cả nước? Đứng thứ nhất cả nước53- Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: nhiều bãi tôm cá - Phát triển du lịch: bãi tắm, đảo, VQG- Giao lưu thương mại qua các cảng biển.Vùng ven biển và biển có những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?DẶN DÒHọc bàiLàm bài tập SGKChuẩn bị bài 21 Vùng đồng bằng sông Hồng (tt)
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_bai_20_vung_dong_bang_song_hong_do_ta.ppt