Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng - Phan Thị Mai Phương
- Diện tích: 14.860 km2
- Dân số: 17,5 triệu người (2002)
22.543.607 người (1/4/2019)
chiếm 22% dân số cả nước
Thảo luận cặp đôi
Dựa vào lược đồ và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng - Phan Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNGMÔN: ĐỊA LÍ 9CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHGV thực hiện: Phan Thị Mai PhươngBÀI GIẢNGMÔN: ĐỊA LÍ 9Dải đất rìa trung duĐB . châu thổ Cát bàTRUNG QUỐC LÀOThế giớiThế giớiTP HỒ CHÍ MINH- Diện tích: 14.860 km2 - Dân số: 17,5 triệu người (2002)22.543.607 người (1/4/2019) chiếm 22% dân số cả nướcĐ.CÁT BÀĐ.BẠCH LONG VĨS Ô N G H Ồ N GThảo luận cặp đôiDựa vào lược đồ và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng?Gío mùa đông bắcĐ.CÁT BÀTài nguyênĐặc điểmThuận lợiKhó khănĐất Nhóm bàn 1Nhóm bàn 2- Quỹ đất hạn hẹp.- Diện tích đất thoái hóa, bạc màu tăngKhí hậu- Nhiệt đới ẩm gió mùaNhóm bàn 3Nhóm bàn 4Nhóm bàn 5NướcNhóm bàn 6- GTVT, thủy lợi, thủy sản.Nhóm bàn 7Biển- Các bãi tôm, bãi cá, bãi tắm, vườn quốc gia.Nhóm bàn 8Nhóm bàn 9Khoáng sảnNhóm bàn 10Nhóm bàn 11Ít khoáng sản, trữ lượng nhỏ khai thác khó khăn. Nhóm bàn 12Tài nguyênĐặc điểmThuận lợiKhó khănĐất -Đất feralit, lầy thụt, phù sa, đất phèn, đất mặn, đất xám trên phù sa cổ- Chủ yếu đất phù sa- Đất phù sa mầu mỡ- Phát triển sản xuất nông nghiệp- Quỹ đất hạn hẹp.- Diện tích đất thoái hóa, bạc màu tăngKhí hậu- Nhiệt đới ẩm gió mùa- Có mùa đông lạnh- Trồng cây ưa lanh- Thâm canh, tăng vụ. Đưa vụ đông thành vụ chính.- Nhiều thiên tai: hạn hán, bão lũ, rét hại, sâu bệnh Nước- Có hệ thống sông Hồng, S. Thái Bình. Nguồn nước dồi dào.- Phát triển GTVT, thủy lợi, thủy sản.- Có sự chênh lệch giữa mùa lũ và mùa cạn. (lũ lụt – hạn hán)Biển- Vịnh Bắc Bộ giầu tiềm năng. Các bãi tôm, bãi cá, bãi tắm, vườn quốc gia.- Phát triển kinh tế biển: GTVT, du lịch, nuôi trồng đánh bắt thủy sản.- Gió bão, thiên tai ven biển môi trường bị ô nhiễm.Khoáng sản- Than nâu, khí tự nhiên, sét, cao lanh, đá vôi- Công nghiệp năng lượng, VLXD.- Ít khoáng sản, trữ lượng nhỏ khai thác khó khăn. ÔNMTI. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:Đất FeralitĐất lầy thụtĐất phù saĐất mặn, đất phènĐất xám trên phù sa cổ12Hình 20.2. Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002.10.314.64.9Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông HồngTiêu chíĐơn vị tínhĐBSHCả nướcTỉ lệ gia tăng tự nhiên%1.11.4Tỉ lệ thất nghiêp đô thị%9.37.4Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn%2626.5Thu nhập bình quân đầu người/1thángNghìn đồng280.3295Tỉ lệ người biết chữ%94.590.3Tuổi thọ trung bìnhNăm73.770.9Tỉ lệ dân thành thị%19.923.6Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì? Hãy cho biết tầm quan trọng của đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?Ô quan chương-HNTrình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng.-Khó khăn:ABCĐất phù sa Đất feralitĐất mặn, đất phèn Loại đất nào chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Hồng?DĐất xámBÀI TẬP11ĐúngABC Nguồn nước tưới dồi dàoKhí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnhĐiều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính là:DKhí hậu nhiệt đới , khô nóngBÀI TẬP Đất phù sa sông Hồng phì nhiêu11ĐúngABC Kết cấu hạ tầng ở nông thôn còn nhiều hạn chếTỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnhVùng Đồng bằng sông Hồng không phải là vùng có:DCơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm. BÀI TẬP Mật độ dân cư ở nông thôn quá cao11ĐúngHọc bài- Làm bài tập 3 SGK- Chuẩn bị bài 21Hướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_bai_20_vung_dong_bang_song_hong_phan.ppt