Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 38, Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) - Khuất Thị Minh Nguyệt

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 38, Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) - Khuất Thị Minh Nguyệt

Vì sao cây cao su đưược trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ?

 Cây cao su đưược trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ với diện tích 281,3 nghìn ha là vì:

Là vùng có điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp với cây cao su.

Ngưười dân có nhiều kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su.

Có nhiều cơ sở chế biến và đặc biệt cây cao su có thị trường tiêu thụ rộng lớn, ổn định.

 

ppt 22 trang hapham91 2601
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 38, Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) - Khuất Thị Minh Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHÚ KIMĐỊA LÍ 9Chào mừng thầy cụ và cỏc em đó đến với tiết học của chỳng ta ngày hụm nayGV: Khuất Thị Minh Nguyệt Tiết 38 - BÀI 32: VÙNG ĐễNG NAM BỘTiết 38- Bài 32: vùng đông nam bộ (tiếp theo)IV. Tình hình phát triển kinh tế. Nghiên cứu nội dung Sgk cho biết đặc điểm sản xuất CN của vùng Đông Nam Bộ trưước giải phóng (1975)?IV. Tình hình phát triển kinh tế.Nội DungTrước 1975: Công nghiệp phụ thuộc, cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp... Sau 1975: cơ cấu sản xuất CN nhưư thế nào? Gồm những ngành CN quan trọng nào phát triển...?1. Công nghiệp.1. Công nghiệp.Tiết 38- Bài 32: vùng đông nam bộ (tiếp)IV. Tình hình phát triển kinh tế.1. Công nghiệp.Bảng 32.1: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nưước năm 2002. (%) Khu vực công nghiệp – xây dựng của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao (59,3% ) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cao hơn mức trung bình của cả nước.IV. Tình hình phát triển kinh tế.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP38,538,523,0Cả nước34,559,3 6,2Đông Nam BộDịch vụCông nghiệp – Xây dựngNông, lâm, ngư nghiệpKhu vựcVùngNội Dung Dựa vào bảng 32.1, hãy nhận xét tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nưước? Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, cân đối gồm các ngành CN quan trọng như: khai thác dầu khí, cơ khí, điện tử, chế biến LT–TP, sản xuất hàng tiêu dùng IV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối gồm nhiều ngành quan trọngNội DungDựa vào H32.2 hãy nhận xét về cơ cấu ngành CN của vùng Đông Nam Bộ?IV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối.Qua hình 32.2, hóy nhận xét sự phân bố sản xuất CN ở Đông Nam Bộ? -Lên xác định trên bản đồ các trung tâm CN lớn? Sản xuất công nghiệp phân bố tập trung, hình thành các trung tâm công nghiệp lớn là: Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm CN lớnNội DungKCN Sóng Thần (Bình Dương)Một KCN ở TP. HCMKCN Biên Hoà (Đồng Nai)Một gúc khu CN ở TP.HCMIV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối.- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm CN lớnNội DungVì sao sản xuất CN tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh?Lợi thế của Thành phố HCM: -Có vị trí địa lí thuận lợi -Nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao -Cơ sở hạ tầng phát triển -Chính sách phát triển luôn đi đầu...Mời các em quan sát hình ảnh sau:Nưước thải của nhà máy Vê đan xả xuống sông Thị Vải ( Đồng Nai )Hệ thống xả nưước thải bí mật của Cty Vê đan ra sông Thị Vải (Đồng Nai ) năm 2008Hãy bảo vệ môi trưường sống của chúng ta2. Nông nghiệp:Bảng 32.1: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nưước, năm 2002. (%)Nông, lâm, ngưư nghiệpCông nghiệp – Xây dựngDịch vụĐông Nam Bộ 6,259,334,5Cả nưước23,038,538,5Dựa vào bảng 32.1, hãy nhận xét tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngưư nghiệp trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nưước? Khu vực nông, lâm, ngưư nghiệp của Đông Nam Bộ chiến tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế của vùng. Song vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế.IV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối.- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm CN lớn2. Nông nghiệp.Khu vựcVùngNội DungIV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối.2. Nông nghiệp.Nội DungNhận xét tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?Trồng trọt.Thảo luận cặp:- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm CN lớnCây công nghiệpDiện tích (nghìn ha)Địa bàn phân bố chủ yếuCao su281,3Bình Dưương, Bình Phưước, Đồng NaiCà phê 53,6Đồng Nai, Bình Phưước, Bà Rịa – Vũng TàuHồ tiêu 27,8Bình Phưước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng NaiĐiều158,2Bình Phưước, Đồng Nai, Bình DưươngBảng 32.2: Cơ cấu cây CN lâu năm của vùng Đông Nam Bộ, năm 2002.IV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối.- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các TTCN lớn2. Nông nghiệp.Trồng trọt.- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều...Vì sao cây cao su đưược trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ? Cây cao su đưược trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ với diện tích 281,3 nghìn ha là vì: Là vùng có điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp với cây cao su.Ngưười dân có nhiều kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su.Có nhiều cơ sở chế biến và đặc biệt cây cao su có thị trường tiêu thụ rộng lớn, ổn định.IV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối.- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các TTCN lớn2. Nông nghiệp.Trồng trọt.- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nưước: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều...mía đưường, đậu tưương, thuốc lá và cây ăn quả Quan sát ảnh vừa xem cho biết ngoài cây CN lâu năm vùng còn có các loại cây nào nữa?Nuôi heo theo phương pháp công nghiệpIV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối.- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các TTCN lớn2. Nông nghiệp.Trồng trọt.- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước.b. Chăn nuôi:b. Chăn nuôi: Qua cỏc hỡnh ảnh, em hóy cho biết tỡnh hỡnh phỏt triển chăn nuụi, nuụi trồng ở Đụng Nam Bộ?IV. Tình hình phát triển kt.1. Công nghiệp.- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP- Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, cân đối.- Tp Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các TTCN lớn2. Nông nghiệp.Trồng trọt.- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước.b. Chăn nuôi:- Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng cụng nghiệp.- Nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản nưước mặn, nưước lợ đem lại nguồn lợi lớn. - Phát triển thuỷ lợi (xây hồ chứa nưước .) b. Chăn nuôi:Để khắc phục tỡnh trạng thiếu nước vào mựa khụ, thỳc đẩy ngành nụng nghiệp phỏt triển thỡ theo em vựng cần làm gỡ?Quan sát hình 32.2, xác định vị trí hồ Dầu Tiếng và hồ thuỷ điện Trị An? Nêu vai trò của hai hồ chứa nưước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?1. Hồ Dầu Tiếng thuộc tỉnh Tây Ninh là công trình thuỷ lợi lớn nhất nưước ta. Rộng 270 Km2, chứa 1,5 tỉ m3 nưước, đảm bảo nưước tưới cho hơn 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi thuộc Tp HCM.2. Hồ thuỷ điện Trị An có vai trò điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất 400 MW) và cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt của người dân tỉnh Đồng Nai.CỦNG CỐ1. Vỡ sao cõy cao su được trồng nhiều ở vựng Đụng Nam Bộ?Điều kiện khớ hậu, đất, địa hỡnh thuận lợiLà cõy cụng nghiệp trọng điểmCú nhiều cơ sở chế biến, thi trường tiờu thụ rộng lớnCả 3 đều đỳng2. Đọc tên và xỏc định trờn bản đồ vị trớ cỏc trung tõm cụng nghiệp lớn của Đụng Nam BộHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học bài hụm nay-Trả lời cõu hỏi 1,2; làm bài tập 3-vẽ biểu đồ (Sgk)-Nghiờn cứu trước bài 33Tiết học đến đõy là kết thỳcTrõn trọng cỏm ơn thầy cụ và cỏc em đó chỳ ý lắng nghe !!!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_38_bai_32_vung_dong_nam_bo_tiep.ppt