Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 42, Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển-đảo

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 42, Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển-đảo

I. Biển và đảo Việt Nam:

1. Vùng biển nước ta:

 2. Các đảo và quần đảo:

- Có khoảng 4000 đảo lớn nhỏ.

-Các đảo lớn: Cái Bầu, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc, Thổ Chu.

- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.

 

ppt 59 trang Thái Hoàn 28/06/2023 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 42, Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển-đảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ 
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 
Câu 1: Dựa vào hình 6.2 : Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển ? 
Câu 2: Kể những ngành kinh tế biển ở nước ta? 
TIẾT 42- BÀI 38:  PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO 
TIẾT 42- BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 
I. Biển và đảo Việt Nam : 
1 . Vùng biển nước ta : 
 2. Các đảo và quần đảo : 
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển : 
1/ Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản : 
2/ Du lịch biển- đảo: 
I. Biển và đảo Việt Nam : 
1 . Vùng biển nước ta : (Khởi động) 
 2. Các đảo và quần đảo : (Vượt chướng ngại vật) 
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển : Tăng tốc 
1/ Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản : 
2/ Du lịch biển- đảo: 
LUYỆN TẬP: 
Về đích 
TIẾT 42- BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 
Mỗi đội sẽ trả lời 4 câu hỏi. 
Mỗi câu trả lời đúng được cộng 10 điểm. 
KHỞI ĐỘNG 
Câu 1 . Chiều dài đường bờ biển nước ta là bao nhiêu Km? 
	 A . 1 triệu Km.	 
	B. 28 Km. 	 
	C. 3000 Km. 	 
	D. 3260 Km. 
Đáp án 
Thời gian 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
KHỞI ĐỘNG 
Câu 2 . Vùng biển nước ta rộng khoảng: 
	 A . 1 triệu Km 2 . 	 
	B. 3260 Km 2 . 
	C. 28 Km 2 . 	 
	D. 12 Km 2 . 
Đáp án 
Thời gian 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
KHỞI ĐỘNG 
Câu 3 . Nước ta có bao nhiêu tỉnh và thành phố giáp biển? 
	 A. 26.	 
	B. 27.	 
	C. 28.	 
	D. 29. 
Đáp án 
Thời gian 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
Đáp án 
Thời gian 
Câu 4 . Quan sát hình 38.1, hãy kể tên các bộ phận của vùng biển nước ta. 
Nội thủy 
Lãnh hải 
Vùng tiếp giáp lãnh hải 
Vùng đặc quyền kinh tế 
Thềm lục địa 
TIẾT 42- BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 
I. Biển và đảo Việt Nam : 
1 . Vùng biển nước ta : 
Nöôùc ta coù ñöôøng bôø bieån daøi 3.260 km vaø vuøng bieån roäng khoaûng 1 trieäu km 2 . 
1. Vùng biển nước ta: 
 2. Các đảo và quần đảo : 
TIẾT 45- BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 
I. Biển và đảo Việt Nam : 
1 
2 
3 
4 
Vượt chướng ngại vật 
- Có 4 ô – tương ứng với 4 mảnh ghép của bức tranh phải tìm . 
- Mỗi đội có 1 lượt lựa chọn và trả lời với thời gian 15 giây. 
 Trả lời đúng được 10 điểm -> Một phần bức tranh xuất hiện. 
- Trả lời sai : Các đội còn lại được quyền trả lời . 
- Nếu đội nào tìm được từ khóa thì giơ tay để trả lời : 
 	+ Trả lời đúng từ khóa ở câu thứ 1 được 40 điểm . 
	+ Trả lời đúng từ khóa ở câu thứ 2 được 30 điểm . 
	+ Trả lời đúng từ khóa ở câu thứ 3 được 20 điểm . 
	+ Trả lời đúng từ khóa ở câu thứ 4 được 10 điểm . 
*Lưu ý : Trả lời sai từ khóa bị loại khỏi vòng chơi. 
1 
2 
3 
4 
Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ? 
Câu 1 : 
Đáp án 
Vượt chướng ngại vật 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
BACK 
Khoảng 4000 
Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất nước ta? 
Câu 2 : 
Đáp án 
Vượt chướng ngại vật 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
BACK 
Phú Quốc(567Km 2 ) 
Tỉnh nào có nhiều đảo nhất ở nước ta? 
Câu 3 : 
Đáp án 
Vượt chướng ngại vật 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
BACK 
Quảng Ninh 
( 2779 đảo) 
Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào? 
Câu 4 : 
Đáp án 
Vượt chướng ngại vật 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
BACK 
Khánh Hòa 
“Đường lưỡi bò” hay “đường chín đoạn” là khái niệm mà Trung Quốc dựa vào để tuyên bố quyền lịch sử đối với gần như toàn bộ Biển Đông. Tuy nhiên, yêu sách này hoàn toàn trái với luật quốc tế và trên thực tế, Tòa Trọng tài Thường trực (PCA) năm 2016 đã ra phán quyết khẳng định tuyên bố của Trung Quốc không có cơ sở pháp lý. 
1. Vùng biển nước ta: 
 2. Các đảo và quần đảo : 
Đ.Lý Sơn 
Đ.Phú Quốc 
Côn Đảo 
Đ.Phú Quý 
Đ. Cồn cỏ 
Đ. Cát Bà 
Đ. Cái Bầu 
Đ. Bạch Long Vĩ 
TIẾT 42- BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 
I. Biển và đảo Việt Nam : 
- Có khoảng 4 000 đảo lớn nhỏ . 
-Các đ ảo lớn: Cái Bầu , Cát Bà , Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo , Phú Quốc , Thổ Chu. 
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. 
TIẾT 42- BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 
I. Biển và đảo Việt Nam : 
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển : 
Khai thác, nuôi trồng và 
đánh bắt hải sản 
1 
Du lịch biển-đảo 
2 
Khai thác và chế biến 
khoáng sản biển 
3 
Giao thông vận tải biển 
4 
TIẾT 42- BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 
I. Biển và đảo Việt Nam : 
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển : 
Ngành 
Tiềm năng 
Tình hình phát triển 
Hạn chế 
Phương hướng 
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản 
Du lịch biển đảo 
Cột A 
Cột B 
Đáp án 
a. Tiềm năng 
1. Phương tiện đánh bắt thô sơ. 
2. Cơ sở chế biến chậm phát triển. 
3. Vùng biển rộng, bờ biển dài. 
4. Có 4 ngư trường lớn. 
5. Ưu tiên khai thác xa bờ. 
6. Số lượng giống loài hải sản lớn. 
7. Đẩy mạnh nuôi trồng. 
8. S ản lượng khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm. 
9. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến. 
10. Chủ yếu đánh bắt ven bờ. 
a.nối 
b. nối 
c. nối 
d. nối 
b. Tình hình phát triển 
c. Hạn chế 
d. Phương hướng 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
	Nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng: 
1.Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: 
Cột A 
Cột B 
Đáp án 
a. Tiềm năng 
1. Phương tiện đánh bắt thô sơ. 
2. Cơ sở chế biến chậm phát triển. 
3. Vùng biển rộng, bờ biển dài. 
4. Có 4 ngư trường lớn. 
5. Ưu tiên khai thác xa bờ. 
6. Số lượng giống loài hải sản lớn. 
7. Đẩy mạnh nuôi trồng. 
8. S ản lượng khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm. 
9. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến. 
10. Chủ yếu đánh bắt ven bờ. 
a.nối 
b. nối 
c. nối 
d. nối 
b. Tình hình phát triển 
c. Hạn chế 
d. Phương hướng 
1.Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: 
Cột A 
Cột B 
Đáp án 
a. Tiềm năng 
1. Phương tiện đánh bắt thô sơ. 
2. Cơ sở chế biến chậm phát triển. 
3. Vùng biển rộng, bờ biển dài. 
4. Có 4 ngư trường lớn. 
5. Ưu tiên khai thác xa bờ. 
6. Số lượng giống loài hải sản lớn. 
7. Đẩy mạnh nuôi trồng. 
8. S ản lượng khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm. 
9. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến. 
10. Chủ yếu đánh bắt ven bờ. 
a.nối 3,4,6 
b. nối 8,10 
c. nối 1,2 
d. nối 5,7,9 
b. Tình hình phát triển 
c. Hạn chế 
d. Phương hướng 
1.Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: 
-Vùng biển rộng, bờ biển dài. 
-Số lượng giống loài hải sản lớn, 
giá trị kinh tế cao. 
-Có 4 ngư trường lớn. 
a.Tiềm năng: 
Vùng biển n ướ c ta có h ơ n 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao nh ư cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ, cá hồng 
Cá nục thuôn 
Cá thu 
Cá trích 
Cá nục trời 
Cá ngừ vây vàng 
Cá hồng 
Trong biển có 100 loài tôm, một số loài có giá trị xuất khẩu cao nh ư tôm he, tôm hùm, tôm rồng. 
Tôm he 
Tôm rồng 
Tôm hùm 
Ngoài ra còn nhiều loài đặ c sản nh ư hải sâm, bào ng ư , sò huyết 
1.Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: 
a.Tiềm năng: 
-Vùng biển rộng, bờ biển dài. 
-Số lượng giống loài hải sản lớn, 
giá trị kinh tế cao. 
-Có 4 ngư trường lớn. 
-Sản lượng khai thác hàng năm 
Là 1,9 triệu tấn. 
-Chủ yếu đánh bắt ven bờ. 
b. Sự phát triển : 
1.Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: 
- Sản lượng khai thác hàng năm là 1,9 triệu tấn 
-Chủ yếu đánh bắt ven bờ. 
Vùng biển rộng, bờ biển dài. 
-Số lượng giống loài hải sản lớn, 
giá trị kinh tế cao. 
-Có 4 ngư trường lớn. 
a. Tiềm năng: 
b. Sự phát triển: 
-Phương tiện đánh bắt thô sơ 
-Môi trường bị ô nhiễm 
-Cơ sở chế biến chậm phát triển 
c. Hạn chế : 
1.Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: 
-Phương tiện đánh bắt thô sơ 
-Môi trường bị ô nhiễm 
-Cơ sở chế biến chậm phát triển 
a.Tiềm năng: 
- Vùng biển rộng, bờ biển dài. 
-So lượng giống loài hải sản lớn, 
giá trị kinh tế cao. 
-Có 4 ngư trường lớn. 
b. Sự phát triển: 
- Sản lượng khai thác hàng năm là1,9 triệu tấn. 
-Chủ yếu đánh bắt ven bờ. 
-Đánh bắt xa bờ 
-Phát triển nuôi trồng(ven biển,trên biển ,ven đảo) 
-Phát triển đồng bộ và hiện đại CN chế biến 
c. Hạn chế : 
d. Phương hướng: 
TIẾT 45- BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO 
I. Biển và đảo Việt Nam : 
1/ Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản : 
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: 
2/ Du lịch biển- đảo: 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
	Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ . 
2. Du lịch biển-đảo: 
2. Du lịch biển-đảo: 
VỊNH HẠ LONG 
BỜ BIỂN ĐÀ NẴNG 
VỊNH HẠ LONG 
BIỂN QUY NHƠN 
NHA TRANG 
BỜ BIỂN PHÚ YÊN 
PHONG CẢNH CÔN ĐẢO 
VINPEARL – NHA TRANG 
VỊNH HẠ LONG 
ĐẢO CÁT BÀ 
ĐẢO PHÚ QUỐC 
Chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm biển 
Ô nhiễm môi trường 
44 
LƯỚT VÁN 
THẢ DIỀU 
KHÁM PHÁ ĐẠI DƯƠNG 
NHẢY DÙ 
CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TRÊN BIỂN 
6/30/2023 
45 
 LƯỚT VÁN DIỀU 
CÁP TREO RA ĐẢO 
LÁI CA NÔ 
NHẢY DÙ 
BÓNG CHUYỀN 
Bảo vệ môi trường biển-đảo 
 Câu 1: Khoanh tròn vào các tỉnh, thành phố giáp biển ở nước ta? 
LUYỆN TẬP( VỀ ĐÍCH) 
LUYỆN TẬP( VỀ ĐÍCH) 
Câu 1: Khoanh tròn vào các tỉnh, thành phố giáp biển ở nước ta? 
1/Quảng Ninh 
2/Hải Phòng 
3/Thái Bình 
4/Nam Định 
5/Ninh Bình 
6/Thanh Hóa 
7/Nghệ An 
8/Hà Tĩnh 
9/Quảng Bình 
10/Quảng Trị 
11/Thừa Thiên – Huế 
12/Đà Nẵng 
13/Quảng Nam 
14/ Quảng Ngãi 
15/Bình Định 
16/Phú Yên 
17/Khánh Hòa 
18/Ninh Thuận 
19/Bình Thuận 
20/Bà Rịa – Vũng Tàu 
21/Tp. Hồ Chí Minh 
22/Tiền Giang 
23/Bến Tre 
24/Trà Vinh 
25/Sóc Trăng 
26/Bạc Liêu 
27/Cà Mau 
28/Kiên Giang 
Câu 2: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam. 
Kể tên một số điểm du lịch biển- đảo ở nước ta. 
- Bãi tắm: Trà Cổ, Bãi Cháy, Đồ Sơn, sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Cửa Tùng, Thuận An, Lăng Cô, Non Nước, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đại Lãnh, Dốc Lết, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu,... 
- Khu du lịch biển: Hạ Long, Đà N ẵ ng, Nha Trang, Vũng Tàu,... 
Vận dụng 
Sưu tầm các tư liệu khẳng định chủ quyền biển đảo của Việt Nam đối với 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. 
1 
HỘP QUÀ MAY MẮN 
2 
3 
4 
 10 ĐIỂM 
Back 
9 ĐIỂM 
Back 
Back 
8 ĐIỂM 
Phần thưởng của bạn là một tràng pháo tay 
TIẾT HỌC KẾT THÚC 
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI 
KÍNH CHÚC THẦY, CÔ 
DỒI DÀO SỨC KHỎE 
Vận dụng 
Bài tập 3 : Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam. 
Sưu tầm các tư liệu khẳng định chủ quyền biển đảo của Việt Nam đối với 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_42_bai_38_phat_trien_tong_hop_ki.ppt