Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 44, Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo)

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 44, Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo)

. Nông nghiệp:

- Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.

- Là vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta, bình quân 1066,3kg/người.

- Trồng cây ăn quả có sản lượng lớn và xuất khẩu lớn nhất nước ta.

- Nuôi vịt đàn phát triển.

- Chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản của cả nước.

- Nghề rừng giữ vị trí rất quan trọng.

 

ppt 47 trang Thái Hoàn 28/06/2023 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 44, Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 36-ĐỊA LÍ 9 
Nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực? 
 KIỂM TRA BÀI CŨ 
IV. Tình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp 
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo) 
Nhóm 1, 2: Từ bảng 36.1, tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước? Trình bày thế mạnh sản xuất lương thực của vùng? 
Nhóm 3,4 : Cho biết đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh các cây trồng và vật nuôi nào? Tại sao vùng có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. 
THẢO LUẬN NHÓM: 5 phút 
T iêu chí 
Đồng bằng sông Cửu Long 
 Cả nước 
Diện tích (nghìn ha) 
3834,8 
7504,3 
Sản lượng (triệu tấn) 
17,7 
34,4 
Diện tích, sản lượng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (2002) 
Nhóm 1, 2: Từ bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước? Trình bày thế mạnh sản xuất lương thực của vùng? 
51,1% 
 51,45% 
100% 
100% 
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm 51,1% diện tích và 51,45% sản lượng lúa của cả nước. 
XẠ LÚA 
CẤY LÚA 
LÀM ĐẤT 
NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CƠ GIỚI HÓA 
THU HOẠCH LÚA 
MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TRIỂN KHAI CÓ LỢI CHO NÔNG DÂN 
Tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,.. 
Nhóm 3,4 : Cho biết đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh các cây trồng và vật nuôi nào? Tại sao vùng có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. 
ĐẬU TƯƠNG 
MÍA 
DỪA 
DỨA 
+ Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương,.. 
BƯỞI 
XOÀI 
VÚ SỮA 
CHÔM CHÔM 
+ Trồng cây ăn quả nhiệt đới: xoài, bưởi, vú sữa, 
+ Nuôi vịt đàn: Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh,.. 
+ Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản phát triển mạnh chiếm hơn 50% tổng sản lượng của cả nước. 
Vùng phát triển mạnh nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản vì có diện tích mặt nước nuôi trồng rộng 3,5 vạn ha, khí hậu nóng ẩm, nguồn thức ăn phong phú, vùng biển rộng lớn. 
+ Nghề rừng giữ vị trí quan trọng. 
RỪNG TRÀM 
DỪA NƯỚC 
RỪNG ĐƯỚC 
Nêu một số khó khăn làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của vùng? 
MƯA LŨ GÂY NGẬP ÚNG, VỠ ĐÊ BAO, GÂY THIỆT HẠI LỚN CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 
XÂM NHẬP MẶN CỦA NƯỚC BIỂN VÀO SÂU 70 Km 
TRỒNG SẮN LẤY LÁ BÁN CHO TRUNG QUỐC 
MÙA KHÔ HẠN HÁN 
DỰ ÁN HỆ THỐNG ĐÊ CHỐNG NGẬP MẶN 
- Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước. 
- Là vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta, bình quân 1066,3kg/người. 
- Trồng cây ăn quả có sản lượng lớn và xuất khẩu lớn nhất nước ta. 
- Nuôi vịt đàn phát triển. 
- Chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản của cả nước. 
- Nghề rừng giữ vị trí rất quan trọng. 
1 . Nông nghiệp : 
IV. Tình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp : 
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo) 
2 . Công nghiệp: 
Ngành sản xuất 
% trong cơ cầu CN cả nước 
Hiện trạng 
Chế biến lương thực thực phẩm 
65,0 
Chủ yếu xay xát lúa gạo, chế biến thuỷ sản đông lạnh, làm rau, quả, đồ hộp, sản xuất đường mật. Sản phẩm xuất khẩu gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả. Phân bố hầu khắp các tỉnh thành trong vùng. 
Vật liệu xây dựng 
12,0 
Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng. Phân bố ở nhiều địa phương, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên 1 
Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác 
23,0 
Phát triển cơ khí nông nghiệp. Thành phố Cần thơ với khu công nghiệp Trà Nóc là trung tâm công nghiệp lớn nhất 
Bảng 36.2: Các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long, năm 2000 
	 Từ bảng 36.2, hãy nhận xét tình hình phát triển 	công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long. 
 	 Vì sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm 	chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng. 
CỤM CÔNG NGHIỆP KHÍ-ĐIỆN-ĐẠM CÀ MAU 
- Bắt đầu phát triển, sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP của vùng là 20% ( 2002). 
XI MĂNG HÀ TIÊN 
MÁY NÔNG NGHIỆP 
CHẾ BIẾN THỦY SẢN 
- Các ngành công nghiệp chính: Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp, chế biến lương thực thực phẩm phát triển và chiếm tỉ trọng cao nhất 65%. 
 Phát triển công nghiệp chế biến lương thưc, 	thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long? 
 Chế biến và bảo quản được khối lượng nông sản lớn, lưu kho dài hơn, làm tăng giá trị sản phẩm, xuất khẩu được nhiều nông sản, ổn định sản xuất, nâng cao đời sống người dân. 
	 Nêu một số giải pháp để công của nghiệp 	 vùng phát triển ổn định và bền vững? 
Đổi mới công nghệ sản xuất, đảm bảo nguồn nguyên liệu sạch cho sản xuất và xử lí tốt các chất thải công nghiệp. 
XI MĂNG KIÊN LƯƠNG-HÀ TIÊN VÀ KHÓI BỤI 
 IV. Tình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp 
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo) 
 2 . Công nghiệp 
 3. Dịch vụ 
2. Công nghiệp: 
- Bắt đầu phát triển. 
- Chiếm tỉ trọng thấp trong GDP toàn vùng: 20% ( 2002) 
- Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác. 
- Phát triển nhất là chế biến lương thực thực phẩm. 
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu tại các thành phố và thị xã. 
Đồng bằng sông Cửu Long phát triển chủ yếu dịch vụ gì? 
DU LỊCH MIỆT VƯỜN 
DU LỊCH SÔNG NƯỚC 
DU LỊCH BIỂN-ĐẢO 
DU LỊCH PHÚ QUỐC “ ĐẢO NGỌC” 
FESTIVAL TRÁI CÂY TIỀN GIANG 2010 
FESTIVAL LÚA GẠO VIỆT NAM LẦN THỨ II TẠI SÓC TRĂNG 2011 
- Bắt đầu phát triển, chủ yếu dịch vụ xuất - nhập khẩu, vận tải đường thuỷ, du lịch sinh thái. 
- Hàng xuất khẩu chủ lực: gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả 
Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng? 
Vùng có địa hình thấp, mạng lưới sông, rạch chằng chịt. Mùa mưa nhiều nơi trong vùng bị ngập, phương tiện đi lại chủ yếu là đường thuỷ còn đường ô tô kém phát triển. 
3. Dịch vụ: 
- Bắt đầu phát triển. 
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch. 
IV. Tình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp 
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo) 
 2 . Công nghiệp 
 3. Dịch vụ 
 V. Các trung tâm kinh tế 
Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long? 
TP CẦN THƠ 
TP LONG XUYÊN 
TP CÀ MAU 
 	 Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì 	để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long? 
Vị trí địa lí thuận lợi:nằm trên trục quốc lộ 1 A, bên bờ sông Hậu với cầu Cần Thơ đã nối liền TP Hồ Chí Minh với các tỉnh Tây Nam Bộ. Là trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất vùng, là cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công, là thành phố trực thuộc Trung ương, có số dân đông hơn 1 triệu người. 
CẦN THƠ 
 MỸ THO 
CÀ MAU 
LONG XUYÊN 
CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ 
IV. Tình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp 
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo) 
 2 . Công nghiệp 
 3. Dịch vụ 
 V. Các trung tâm kinh tế 
V. Các trung tâm kinh tế 
- Các trung tâm kinh tế: Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Rạch Giá, Cà Mau. 
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng. 
Các tỉnh trồng nhiều lúa ở đồng bằng sông Cửu Long là: 
a. Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Bến Tre. 
b. Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Cà Mau, Trà Vinh 
c. Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang 
d. Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà vinh. 
 CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ 
Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? 
 CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ 
1. Về nhà học bài và làm bài tập 3/133. Lưu ý vẽ biểu đồ cột ghép dùng 2 kí hiệu phân biệt, có chú giải kèm theo sau đó ghi tên biểu đồ và nhận xét. 
2. Chuẩn bị bài 37, tiết sau thực hành, đem theo máy tính và thức kẻ để làm bài. 
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
BÀI HỌC KẾT THÚC 
CHÀO CÁC EM 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_44_bai_36_vung_dong_bang_song_cu.ppt