Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 9, Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 9, Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:

Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ/năm

 Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.

 Mục tiêu đến năm 2010 :

 + Trồng thêm 5 triệu ha rừng .

 + Đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 43%.

 + Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.

 

ppt 30 trang hapham91 3950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 9, Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 9 - BÀI 9: SỰ PHÁT TRIỂNVÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THỦY SẢNĐỊA LÝ 9I/ LÂM NGHIỆP :Thực trạng tài nguyên rừng của nước ta?Nước ta giàu tài nguyên rừng (năm 2000 – 11,6 triệu ha)Độ che phủ rừng thấp 35%.Nguyên nhân dẫn đến rừng nước ta bị cạn kiệtTài nguyên rừngCháy rừngMở rộng diện tích đất canh tácLâm tặc khai phá rừngPhát triển thủy lợiHoạt động nhómDựa vào bảng 9.1 cho biết chức năng và sự phân bố của các loại rừng nước ta?+ Rừng đặc dụng+ Rừng sản xuất+ Rừng phòng hộRừng đặc dụng: Bảo vệ các hệ sinh thái,nguồn gen quý, bảo tồn các giá trị văn hóa ,lịch sử,môi trường...Phân bố: môi trường điển hình cho các hệ sinh tháiRừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệpPhân bố:núi cao.Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trườngPhân bố: núi thấp, núi trung bình Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động nào? 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệpCN chế biễn gỗ và lâm sản2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp: - Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ/năm - Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.Việc đầu tư bảo vệ rừng mang lại lợi ích gì?Bảo vệ môi trường sinh tháiChống xói mòn, bảo vệ nguồn tài nguyên gen qúy giá cung cấp lâm sản Mục tiêu đến năm 2010 : + Trồng thêm 5 triệu ha rừng . + Đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 43%. + Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp: Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ/năm Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.Nêu một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng nước ta?-Trồng rừng để tăng độ che phủ, đẩy mạnh mô hình Nông- Lâm kết hợp vừa bảo vệ rừng vừa nâng cao đời sống nhân dân* Vai trò : đặc biệt trong phát triển kinh tế -xã hội và bảo vệ chủ quyền vùng biển nước ta.II/ NGÀNH THỦY SẢN:1/ Nguồn lợi thủy sản :Vai trò của ngành thủy sản ở nước ta?1- Nguồn lợi thủy sản:Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành thủy sản?I/ NGÀNH THỦY SẢN:1.Nguồn lợi thủy sản :* Thuận Lợi:Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá.Địa hình có nhiều bãi triều, đầm phá, vịnh nuôi trồng thủy sản nước mặnPhá Tam GiangTài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi xứng đáng là “ Biển bạc”12234 * 4 NGƯ TRƯỜNG LỚN 1. Quảng Ninh - Hải Phòng 2. Hoàng Sa - Trường Sa 3. NinhThuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu 4. Cà Mau - Kiên Giang Khó khănBãoVốn nhỏ, tàu béÔ nhiễm biểnNêu khó khăn gây ra cho ngành thủy sản?* Khó khăn:Thiếu vốnThiên tai bão lũ môi trường biển bị suy thoái nguồn lợi thủy sản nguy hại.II/ Ngành thủy sản2-Sự phát triển và phân bố thủy sảnBảng 9.2 Sản lượng thủy sản ( nghìn tấn)Năm Tổng sốChia raKhai thácNuôi trồng1990199419982002890,61465,01782,02647,4728,51120,91357,01802,6162,1344,1425,0844,8 * Hãy so sánh số liệu trong bảng, rút ra nhận xét về sự phân bố và phát triển của ngành thủy sản * Sản lượng tăng nhanh liên tục trong vòng 12 năm : tăng 1756,8 nghìn tấn Sản lượng: - Khai thác tăng:1074,1 nghìn tấn - Nuôi trồng tăng 682,7 nghìn tấn.  Sản lượng khai thác > Nuôi trồng.  * Nguyên nhân: tăng số lượng tàu thuyền, tăng công suất tàu,ứng dụng tiến bộ KHKT khai thác . 2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản thủy sản :- Phát triển mạnh trong đó sản lượng khai thác chiểm tỉ trọng lớn. Bình ThuậnKiên Giang, Cà Mau. Bà Rịa- Vũng TàuKhai thác hải sản : Dẫn đầu là Kiên Giang, Cà Mau, BR-VT,Bình ThuậnNuôi trồng hải sảnDẫn đầu: Cà Mau, An Giang, Bến Tre 2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản thủy sản :- Phát triển mạnh trong đó sản lượng khai thác chiểm tỉ trọng lớn.+ Khai thác: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận. + Nuôi trồng: Cà Mau, An Giang và Bến Tre.Xuất khẩu thủy sản có trị giá đứng thứ 3 sau dầu khí, và may mặc, tốc độ tăng nhanh từ 971 triệu USD lên 2014 triệu USD 2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản thủy sản :- Phát triển mạnh trong đó sản lượng khai thác chiểm tỉ trọng lớn.+ Khai thác: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận. + Nuôi trồng: Cà Mau, An Giang và Bến Tre. Xuất khẩu: phát triển vượt bậc đứng thứ 3 sau dầu khí và may mặcRừng phòng hộ là rừng:ABCD Đầu nguồn các con sôngChắn cát dọc Duyên hảiRừng ngập mặnCả 3 loạiĐúng

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_9_bai_9_su_phat_trien_va_phan_bo.ppt