Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 19: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (Tiết 1)

Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 19: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (Tiết 1)

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Chuyện của T

2. Nỗi khổ của M

M là một cô gái đảm đang, hay làm. Một chàng trai cùng thôn tên là H, làm nghề thợ mộc ngỏ lời yêu M. Nhưng đi chơi với nhau, H hay đòi hỏi M “chiều” mình. Vì nể người yêu, sợ H giận và cho rằng mình không thật lòng yêu H, M đã có quan hệ tình dục với H. Sau đó, M có thai. H luôn luôn dao động trước những lời đồn đại, dèm pha của dân làng và trốn tránh trách nhiệm của mình. Cha mẹ, anh chi H kiên quyết phản đối và không chấp nhận M. M sinh một bé gái và vất vả đến kiệt sức để nuôi con trong sự hắt hủi của cha mẹ, sự chê cười của xóm giềng, bạn bè.

ppt 16 trang hapham91 4670
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 19: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( tiết 1)TIẾT 19Theo kết quả điều tra năm 2004, tỉ lệ tảo hôn của nữ dân tộc Dao là 9,8%, nam là 29,7%. Tỉ lệ nữ giới người Mông tảo hôn 17,9% và nam là 20,3%. Năm 2006, kết quả khảo sát gia đình theo tiêu chí cơ bản đã phát hiện số hộ có người tảo hôn chiếm 0,58% so với tổng số hộ gia đình trong toàn quốc Theo báo cáo thống kê năm 2008,tỉ lệ cặp vợ chồng tảo hôn chiếm 6% so với tổng cặp vợ chồng mới kết hôn trong năm.Hình ảnh của nạn tảo hôn và gia đình đông con,hậu quả của việc không thực hiện kế hoạch hóa gia đình đúng theo pháp luật Tiết 19:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂNI. ĐẶT VẤN ĐỀ1. Chuyện của T2. Nỗi khổ của MI. Đặt vấn đề : Tiết 19:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( T 1)1. Chuyện của T	T mới học hết lớp 10 thì có anh K hỏi cưới T. Bố mẹ T thấy nhà anh K giàu nên vội nhận lời và đám cưới nhanh chóng được tổ chức. Bố mẹ T hi vọng T sẽ được hạnh phúc, nhưng sự thực lại không như vậy. K là một thanh niên lười biếng, ham chơi, không thích lao động, lại rượu chè. T phải làm lụng vất vả, lại buồn phiền vì chồng nên gầy yếu xanh xao. Ngay sau khi T sinh đứa con đầu lòng thì K đã thường xuyên bỏ nhà đi chơi, không quan tâm gì đến vợ con. Tiết 19:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂNI. ĐẶT VẤN ĐỀ1. Chuyện của T2. Nỗi khổ của M	M là một cô gái đảm đang, hay làm. Một chàng trai cùng thôn tên là H, làm nghề thợ mộc ngỏ lời yêu M. Nhưng đi chơi với nhau, H hay đòi hỏi M “chiều” mình. Vì nể người yêu, sợ H giận và cho rằng mình không thật lòng yêu H, M đã có quan hệ tình dục với H. Sau đó, M có thai. H luôn luôn dao động trước những lời đồn đại, dèm pha của dân làng và trốn tránh trách nhiệm của mình. Cha mẹ, anh chi H kiên quyết phản đối và không chấp nhận M. M sinh một bé gái và vất vả đến kiệt sức để nuôi con trong sự hắt hủi của cha mẹ, sự chê cười của xóm giềng, bạn bè.THẢO LUẬN NHÓM: (4 nhóm)I. ĐẶT VẤN ĐỀTiết 19:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( T 1)I. ĐẶT VẤN ĐỀ“Chuyện của T” và chuyện “Nỗi khổ của M” ( SGK/40-41)Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc? - Vì tình yêu chân chính luôn giúp cho mọi nguời có được cuộc sống tốt đẹp là cơ sở của hôn nhân và gia đình Tiết 19:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( T 1)TÌNH HUỐNG Anh Tân và chị Hà quen biết nhau từ thời đi học phổ thông. Năm 1988, lúc chị Hà đang học lớp 9 , anh Tân học lớp 10 thì chị Hà có thai nên hai bên gia đình đã tổ chức đám cưới cho hai anh chị và không đăng kí kết hôn. Năm 1989 , chị Hà sinh cháu Tú và ở nhà nuôi con. Anh Tân tiếp tục đi học và sau đó do công việc nên đã quen và đem lòng yêu chị Nga , mối quan hệ này được nhiều người biết đến, cơ quan đoàn thể góp ý nhiều lần nhưng hai người vẫn lén lút quan hệ với nhau .Năm 2000, chị Hà sinh thêm cháu Yến , nhưng anh Tân vẫn thường xuyên quan hệ với chị Nga và đánh đập chị Hà . Tháng 10/2001, do không chịu được cuộc sống gia đình , chị Hà gửi đơn xin ly hôn đến tòa án .Hãy giải quyết trường hợp trên.Em có suy nghĩ về hôn nhân trong trường hợp trên?- Trường hợp trên là ví dụ điển hình của hôn nhân bất hợp pháp- Vậy theo bạn nghĩ hôn nhân hợp pháp là như thế nào?I.ĐẶT VẤN ĐỀII.NỘI DUNG BÀI HỌC 1.Hôn nhân là gì? Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên cơ sở bình đẳng , tự nguyện, được pháp luật thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc.2. Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.- Hôn nhân giưa công dân việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo và không theo tôn giáo,giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.-Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.Bài tập 1: Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Giải thích vì sao em đồng ý hoặc không đồng ý: a) Kết hôn khi nam và nữ đủ 18 tuổi trở lên;b) Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con;c) Lấy vợ lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp;d) Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định trên cơ sở tình yêu chân chính;đ) Kết hôn khi nam từ 20 tuổi nữ từ 18 tuổi trở lên;e) Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc;g) Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con trong việc chọn bạn đời;h) Không nên yêu sớm vì có thể dẫn đến kết hôn sớm;i) Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của mẹ và con;k) Gia đình chỉ có hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính;l) Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới có hạnh phúc;m) Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong gia đình. Học hết trung học phổ thông, Lan đang ở nhà chờ xin việc thì gặp và yêu Tuấn, cũng không có việc làm. Khi hai người xin cha mẹ cho kết hôn thì hai bên gia đình đều khuyên Lan và Tuấn hãy thư thả, bao giờ có việc làm thì hãy xây dựng gia đình, nhưng Lan và Tuấn không đồng ý, cứ thúc ép cha mẹ. Cuối cùng, hai bên gia đình đành chấp nhận cho Lan và Tuấn Kết hôn.Bài tập 4 (Sgk/43)Theo em, ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là đúng hay sai? Vì sao?Hướng dẫn về nhà- Học bài.- Chuẩn bị tốt cho tiết 2.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_19_quyen_va_nghia_vu.ppt