Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kỹ thuật
Đặc điểm :
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Khoa học và Kĩ thuật có sự liên kết chặt chẽ
Khoa học đi trước mở đường cho Kĩ thuật và ngược lại
* Các giai đọan phát triển:
+ Từ những năm 1940 – nửa đầu 1970
+ Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kỹ thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bùng nổ dân số Bùng nổ dân số Sự vơi cạn nghiêm trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm : - Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học và Kĩ thuật có sự liên kết chặt chẽ Khoa học đi trước mở đường cho Kĩ thuật và ngược lại * Các giai đọan phát triển : + Từ những năm 1940 – nửa đầu 1970 + Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay Những thành tựu tiêu biểu : a / Lĩnh vực khoa học cơ bản : - Đạt thành tựu to lớn với những bước nhảy vọt ở các ngành: Toán Lý Hóa Sinh THÀNH TỰU LỚN TRONG NGÀNH Y HỌC VÀ SINH HỌC + Tháng 3 – 1997, các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính Y HỌC SINH HỌC Tháng 6 – 2000, các nhà khoa học đã công bố “Bản đồ gen người”. Và được giải mã hoàn chỉnh vào tháng 4 - 2003 SINH HỌC b/Trong lĩnh vực công nghệ : + Những công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động, Rôbốt Máy tính Rô bốt + Tìm ra những nguồn năng lượng mới: Mặt trời,nguyên tử, nhiệt hạch, thủy triều Năng lượng mặt trời Hệ thống thu năng lượng mặt trời . Năng lượng nguyên tử . Năng lượng nhiệt hạch Năng lượng thủy triều Năng lượng nhiệt hạch Năng Lượng gió + Chế tạo ra vật liệu mới: chất polime , chất dẻo , vật liệu siêu sạch, siêu cứng , siêu bền , siêu dẫn... Sự đa dạng của đồ dùng bằng nhựa Chỉ sợi nhân tạo Siêu cứng Sợi nhân tạo Siêu dẫn Chất Pôlime + Công nghệ sinh học : Công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh dẫn tới cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp Công nghệ di truyền Giống Lúa cho năng suất cao Máy gặt + Thông tin liên lạc – Giao thông vận tải và Chinh phục vũ trụ Cáp sợi thủy tinh Quang dẫn Máy bay Siêu âm khổng lồ Tàu Hỏa tốc độ cao Máy vi tính được sử dụng ở khắp mọi nơi và liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) Máy tính nối mạng Kết nối Internet Toàn cầu + Chinh phục vũ trụ: phóng thành công vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ đưa con người lên mặt trăng . . . LĨNH VỰC PHÁT MINH THÀNH TỰU Khoa học cơ bản Toán , Lý , Hóa , Sinh Công cụ sản xuất mới Máy tính,máy tự động,hệ thống máy tự động,Rô bốt Vật liệu mới Pôlime-chất dẻo,các loại vật liệu siêu sạch,siêu bền Năng lượng mới Năng lượng:mặt trời,gió,thủy triều , nguyên tử Công nghệ sinh học Di truyền,tế bào , vi sinh,enzim -> “CM xanh " TT liên lạc,GTVT Cáp sợi thủy tinh quang dẫn, máy bay siêu âm, tàu hỏa tốc độ cao Chinh phục vũ trụ Vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ + TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC CM KHOA HỌC - cô NG NGHỆ + Cuộc cách mạng KH – CN đã có tác động như thế nào đối với con người ? * Tích cực - Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sốngvật chất, tinh thần của con người. - Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực,đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo. - Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. Tuy nhiên, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ cũng gây nên những hậu quả mà con người chưa thể giải quyết được : + Vũ khí huỷ diệt. +Tai nạn lao động,tai nạn giao thông Phát sinh và lây lan các loại bệnh dịch mới Trái đất nóng dần lên II. Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó - Bản chất : Toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn nhau ,phụ thuộc lẫn nhau gủa tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. 1/ Biểu hiện : - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành lập các tập đoàn lớn . - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. TÍCH CỰC Thúc đẩy phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất Đưa lại sự tăng trưởng cao Chuyển biến cơ cấu kinh tế Đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng => nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế TIÊU CỰC Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo Hoạt động và đời sống của con người kém an toàn hơn Tạo nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, xâm phạm độc lập tự chủ của các quốc gia 2. Tác động của xu thế toàn cầu hóa - Tích cực: thúc đẩy nhanh xã hội hóa lực lượng sản xuất, đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. - Tiêu cực: làm tăng thêm hố sâu ngăn cách giữa người giàu và người nghèo ở các nước, dễ làm mất bản sắc văn hóa dân tộc, Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam . T ác động của xu thế t oàn cầu hóa Thảo luận : + Tại sao nói : Toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển ? Cơ hội : - Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm,tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. Các nước đang phát triển có thể khai thác các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài, nhất là các tiến bộ về khoa học-kĩ thuật,để có thể “đi tắt,đón đầu”,rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. *Thách thức - Các nước đang phát triển phải nhận thức được đầy đủ sự cần thiết tất yếu và tìm kiếm con đường, cách thức hợp lí nhất trong quá trình hội nhập quốc tế; phát huy thế mạnh, hạn chế thấp nhất những rủi ro, bất lợi và cả sai lầm để có những bước đi thích hợp, kịp thời. - Phần lớn các nước đang phát triển đều từ điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, hạn chế nhiều về nguồn nhân lực chất lượng cao. - Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới. Hướng dẫn học sinh học tập : - Bài cũ: Học bài + Ý kiến đánh giá của em về những tác động của xu thế toàn cầu hóa. + Thực hiện phần HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng. - Bài mới: Soạn bài “Việt Nam từ năm 1919 đến 1930” (Tập 2) theo hệ thống các câu hỏi SGK mục A, B.I. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất .
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_9_bai_12_nhung_thanh_tuu_chu_yeu_va_y.ppt