Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 8: Nước Mỹ
Chi phí cho quân sự của Mỹ sau chiến tranh
Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều tiên.
Chi 676 tỉ USD cho chiến tranh Việt Nam.
Chi 76 tỉ USD cho chiến tranh Gnê-ca-đa.
-Chi 163 tỉ USD cho chiến tranh Pa-na-ma.
-Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh, 1,52 tỉ USD cho hoạt động quân sự ở Xôma li
Gần đây Chính phủ còn duyệt 40 tỉ USD cho chiến tranh chống khủng bố
Chi 344,2 tỉ USD cho quốc phòng gấp 23 lần tổng ngân sách quân sự.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 8: Nước Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU TƯỢNG CỦA NƯỚC MĨ THỦ ĐÔ TÔ-KY-Ô NGÀY NAYDẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀNƯỚC MĨ VÀ NHẬT BẢN TỪ 1945 ĐẾN NAYBài 8 - Tiết 10: NƯỚC MĨCĐBản đồ thế giới®¹i t©y d¬ng Th¸i BÌNH d¬ng MÊ –XI-CÔCA-NA-ĐACông nghiệpChiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948)Nông nghiệpBằng 2 lần san của Tây Đức, Anh+Pháp+ Nhật + Ý.Trữ lượngVàngNắm giữ 3/ 4 trữ lượng vàng thế giới ( 24,6 tỉ USD)-chñ nî duy nhÊt trªn thÕ giíiQuân sựLực lượng mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử.Tàu biển50% tàu trên biểnNgân hàng10 ngân hàng lớn nhất thế giới là của người MĩKinh tÕ níc MÜ hai thËp niªn ®Çu sau chiªn tranh thÕ giíiSản lượng công nghiệp56,47% (1948)Sản lượng nông nghiệp Tây ĐứcAnh,Pháp Nhật, Ý.2 lần NƯỚC MĨ 3/4 lượng vàng của thế giới ( 24,6 tỉ USD)5 Biểu đồ so sánh công, nông nghiệp, tài chính của nước MĩCông nghiệpChiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948)Nông nghiệpBằng 2 lần sản của Tây Đức, Anh+Pháp+ Nhật + Ý.Trữ lượngVàngNắm giữ 3/ 4 trữ lượng vàng thế giới ( 24,6 tỉ USD)-chñ nî duy nhÊt trªn thÕ giíiQuân sựLực lượng mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử.Tàu biển50% tàu trên biểnNgân hàng10 ngân hàng lớn nhất thế giới là của người MĩKinh tế nước Mĩ hai thập niên đầu sau chiên tranh thế giớiNƯỚC MĨ NHỮNG NĂM 1970Lĩnh vựcSau chiến tranhThập niên 70 đến nayCông nghiệpChiếm 1/2 sản lượng công nghiệp thế giới (56,47%-1948) Nông nghiệpGấp 2 lần Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a cộng lại (tăng2,77%/năm)Tài chínhChiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới (tương đương 24,6 tỷ USDNƯỚC MĨ NHỮNG NĂM 1970Lĩnh vựcSau chiến tranhThập niên 70 đến nayCông nghiệpChiếm 1/2 sản lượng công nghiệp thế giới (56,47%-1948) Chiếm 39,8% sản lượng công nghiệp thế giới.Nông nghiệpGấp 2 lần Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a cộng lại (tăng2,77%/năm)Tài chínhChiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới (tương đương 24,6 tỷ USDNƯỚC MĨ NHỮNG NĂM 1970Lĩnh vựcSau chiến tranhThập niên 70 đến nayCông nghiệpChiếm 1/2 sản lượng công nghiệp thế giới (56,47%-1948) Chiếm 39,8% sản lượng công nghiệp thế giới.Nông nghiệpGấp 2 lần Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a cộng lại (tăng2,77%/năm)Tăng1,15%/nămTài chínhChiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới (tương đương 24,6 tỷ USDNƯỚC MĨ NHỮNG NĂM 1970Lĩnh vựcSau chiến tranhThập niên 70 đến nayCông nghiệpChiếm 1/2 sản lượng công nghiệp thế giới (56,47%-1948) Chiếm 39,8% sản lượng công nghiệp thế giới.Nông nghiệpGấp 2 lần Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a cộng lại (tăng2,77%/năm)Tăng1,15%/nămTài chínhChiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới (tương đương 24,6 tỷ USDTrữ lượng vàng tương đương 11,9 tỉ USD.Tài chính tiền tệ rối loạn. Nguyên nhân suy giảm kinh tế Sự cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản và Tây Âu.Nhiều cuộc suy thoái kinh tế xảy ra.Chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí hiện đại chiến tranh xâm lược.Sự chênh lệch giàu nghèo qua lớn.Chi phí cho quân sự của Mỹ sau chiến tranhChi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều tiên.Chi 676 tỉ USD cho chiến tranh Việt Nam.Chi 76 tỉ USD cho chiến tranh Gnê-ca-đa. -Chi 163 tỉ USD cho chiến tranh Pa-na-ma.-Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh, 1,52 tỉ USD cho hoạt động quân sự ở Xôma li Gần đây Chính phủ còn duyệt 40 tỉ USD cho chiến tranh chống khủng bố Chi 344,2 tỉ USD cho quốc phòng gấp 23 lần tổng ngân sách quân sự.Theo cục thuế và dự trữ liên bang Hoa Kì năm 1989: Số gia đình giàu10% dân sốtài sản68% tài sản quốc dânBẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU ÁLƯỢC ĐỒ NHẬT BẢNBom nguyªn tö MÜ nÐm xuèng Hi-r«-si-ma ngµy 6/8/1945 HẬU QUẢ CỦA BOM NGUYÊN TỬ Ở HI-RÔ-SI-MANước NhËt sau chiÕn tranh-Khoảng 3 triệu ngưười chết và mất tích. Kinh tế: - 40% đô thị, 34% máy móc,25% công trình, 80% tàu thuyền bị phá huỷ.Sản lượng công nghiệp năm 1946 bằng 1/4 so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã 8000%. Tổng thiệt hại lên tới 64,3 tỉ yên.Xã hội: - Thất nghiệp trầm trọng: 13 triệu người Chính trị: - Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.-*Nội dung cải cách:- Kinh tế: + Thực hiện cải cách ruộng đất. + Giải thể các công ti độc quyền lớn.- Chính trị:+ 1946 ban hành Hiến pháp có nhiều nội dung tiến bộ.+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt.+ Thanh lọc chính phủ.- Quân sự: + Trừng trị bọn tội phạm chiến tranh. + Giải giáp các lực lượng vũ trang.- Xã hội: + Ban hành các quyền tự do dân chủ.20 tØ USD183 tØ USD15%13,5%§¸p øng 80% nhu cÇu lư¬ng thùc, 2/3 nhu cÇu thÞt s÷a.23.796 USDTHÀNH TỰU VỀ KINH TẾ (Từ 1950 đến những năm 70)Tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Năm Tổng sản phẩm quốc dân (USD) 1950 20 tỷ 1968 183 tỷ 1973 402 tỷ 1989 2828 tỷ 2000 4895 tỷ Tµu cao tèc ch¹y trªn ®Öm tõ (®¹t tèc ®é trªn 400, 500km/giê)H×nh 20:CÇu Sª-t« ¤-ha-si nèi liÒn c¸c ®¶o chÝnh lµ H«n-su vµ Xi-g«-cTRỒNG TRỌT THEO PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC NHẬT BẢN: SỞ HỮU NHỮNG TRÁI CÂY ĐẮT NHẤT THẾ GIỚIC¸c s¶n phÈm c«ng nghiÖp næi tiÕng cña NhËtXe m¸y ¤ t« ®iÖn tö - Tin häcNgêi m¸y M¸y ¶nh Tµu biÓnNGUYÊN NHÂN PHÁT TRIỂN KINH TẾ Nguyên nhân khách quan: + Sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới. + Nhờ biết tận dụng những thành tựu của Cách mạng khoa học-kĩ thuật trên thế giới. - Nguyên nhân chủ quan: + Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc. + Hệ thống tổ chức có hiệu quả của các xí nghiệp công ty Nhật Bản. +Vai trò của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng.. + Con người Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm. * Sự suy thoái kinh tế của Nhật Bản những năm 1990: +Tốc độ tăng trưởng liên tục bị giảm sút: -Năm 1991-1995 là 1,4% -Năm 1996 là 2% -Năm 1997 là 0,7% -Năm 1998 là 1,0% -Năm1999 là 1,19 % +Nhiều công ti bị phá sản +Ngân sách thâm hụt Thảo luận nhóm Nhóm 1: Trình bày những chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?Nhóm 2: Trình bày nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?Nhóm 3: Tìm hiểu quan hệ của Mĩ và Việt Nam? Đạo luật phản động+Luật Táp-hắc-lây chống phong trào công đoàn và đình công.+Luật Mác-ca-ran chống Đảng cộng sản.+Chính sách phân biệt chủng tộc với người da đen và da màu.Biểu tình chống phân biệt chủng tộc- “ Mùa hè nóng bỏng” ở Mĩ 1963Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh ở Việt NamNhật1945Việt Nam1961-1973Trung Quốc1945- 19461950-1953Căm pu chia1969-1970Triều Tiên1950- 1953Li bi1969Goa ta mê la1954, 19601967Grê na đa1983In đô nê xi a1958En xan va đo1980Cu Ba1959-1961Ni ca ra goa1980Công Gô 1964Pa na ma1989Pê ru1965Xu Đăng1988Lào1964-1973Áp ganixtan1998Nam Tư1999Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ gây chiến tranh xâm lược với 23 quốc giaChuyến thăm Việt Nam đầu tiên của tổng thống B. Clin tơn tháng 11/2000Tổng thống Bush sang thăm Việt Nam 2008Mét sè h×nh ¶nh vÒ mèi quan hÖ gi÷a ViÖt Nam vµ MÜ ?Em h·y so s¸nh chÝnh s¸ch ®èi ngo¹i cña NhËt b¶n so víi MÜ? MÜNhËt B¶n§èi ngo¹iThùc hiÖn “chiÕn lîc toµn cÇu”... Chạy đua vũ tranh đẩy mạnh chiến tranh x©m lîc...Thùc hiÖn chÝnh s¸ch mÒm máng vÒ chÝnh trÞ, ®Çu t, viÖn trî cho c¸c níc, ®Æc biÖt lµ §«ng Nam ¸. Më réng bµnh tríng vÒ kinh tÕ, hµng ho¸.Những thành tựu khoa học – kỹ thuật của Mĩ:1. Những công cụ sản xuất mới.2. Những nguồn năng lượng mới.3. Những vật liệu mới.4. "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp.5. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.6. Chinh phục vũ trụ.7. Quân sự quốc phòngCông nghệ hàn tự độngNgười máyRô bốt trong bệnh việnMáy tính xách tayNhững công cụ sản xuất mớiNăng lượng thuỷ triềuNăng lượng nguyên tửNăng lượng gióNhững nguồn năng lượng mớiThuyền chạy bằng năng lượng mặt trời Vật liệu PôlimeVỏ máy bay được chế tạo bằng nhựa đặc biệtáo chống đạn bằng nhựa đặc biệtNhững vật liệu mớiMáy cào cỏMáy tưới tự động"Cách mạng xanh" trong nông nghiệp.Máy bay phun thuốc trừ sâuMáy bay vận chuyển hành kháchTàu chở dầu trọng tải lớnCầu vượt địa hìnhGiao thông vận tải và thông tin liên lạc.Vũ khí hiện đạiTên lửa chiến lượcMáy bay siêu thanhBom nguyên tửMáy bay tàng hìnhTàu con thoi của Mĩ đang được phóng lênTrung tâm hàng không vũ trụ NaSaTàu vũ trụ Apolo 11 thám hiểm mặt trăng năm 1969 Chinh phôc vò trôRô bốt thám hiểm sao hoảH 16: Tàu con thoi được Mĩ phóng năm 1981 Chinh phục vũ trụHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ* Học thuộc bài cũ.Chuẩn bị bài 9: Nước Nhật+Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai+Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai+Quan hệ Việt Nam và Nhật Bản.* Hoàn thành bài tập: Vì sao Mĩ trở thành nước Tư bản giàu mạnh nhất Thế giới sau khi chiếm tranh TG II kết thúc.Gợi ý: Dựa vào thành tựu và nguyên nhân.Giê häc kÕt thóc Tr©n träng c¶m ¬n vµ chóc søc khoÎ c¸c thÇy c« gi¸ocïng toµn thÓ c¸c em häc sinh !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_9_bai_8_nuoc_my.ppt