Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Tiết 10, Bài 8: Nước Mỹ - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
• Tình hình kinh tế nưước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
1 . Kinh tế Mĩ từ 1945 - 1950.
- Là nưước tưư bản giàu mạnh nhất thế giới,
- Là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới.
- Là chủ nợ duy nhất trên thế giới. chiếm ưưu thế tuyệt đối mọi mặt trong thế giới tưư bản
Nguyên nhân
- Chính sách điều tiết tích cực của nhà nưước.
- Có sự tập trung tưư bản cao
- Tham chiến muộn,không bị chiến tranh tàn phá, thu 114 tỉ đô la lợi nhuận.
Do điều kiện thiên nhiên: Đất đai, tài nguyên, nhân lực.thuận lợi
- Thừa hưưởng và ứng dụng nền khoa học, kĩ thuật hiện đại nhất vào sản xuất.
2. Kinh tế Mĩ những thập niên tiếp theo.
- Vẫn đứng đầu thế giới ở nhiều lĩnh vực, nhưưng không tuyệt đối nhưư trưước nữa.
Nguyên nhân
- Bị Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.
- Kinh tế không ổn định, thưường vấp phải các chu kì suy thoái.
- Phải chi những khoản tiền khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang.
- Do chênh lệch giàu nghèo trong xã hội quá lớn, làm cho XH bất ổn.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGCÁC THẦY GIÁO , Cễ GIÁOVỀ DỰ GIỜ LỚP 9/1.Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiờm LỊCH SỬ LỚP 9 Tiết 10 Bài 8 : NƯỚC MĨNước Mĩ - Diện tớch 9 629 090 km2- Dõn số 280.562.489 người (năm 2002)- Vị trớ địa lý: nằm phớa bắc Chõu Mĩ, giữa Thỏi Bỡnh Dương và Đại Tõy Dương.Lược đồ nước Mĩ.NƯước Mĩ.I. Tỡnh hỡnh kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. ? Tỡnh hỡnh kinh tế Mĩ 1945 đến 1950.Chương III: Mĩ, Nhật Bản, Tõy Âu từ năm 1945 đến nay.Tiết 10- bài 8: Nước Mĩ.1. Kinh tế Mĩ từ năm 1945 – 1950.Sản lượng cụng nghiệpChiếm tới hơn một nửa sản lượng cụng nghiệp thế giới.Sản lượng nụng nghiệpGấp hai lần sản lượng nụng nghiệp của 5 nước( Anh, Phỏp, CHLB Đức, í, Nhật Bản).Dự trữ vàngChiếm ắ trữ lượng vàng thế giớiTàu bốChiếm một nửa tàu bố thế giới.Quõn sự Cú lực lượng mạnh nhất, độc quyền về vũ khớ nguyờn tử.1. Kinh tế Mĩ những năm 1945 - 1950Số liệuI. Tỡnh hỡnh kinh tế nước Mĩ từ cau chiến tranh thế giới thứ hai. Là nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, Là trung tõm Kinh tế - Tài chớnh duy nhất thế giới.- Là chủ nợ duy nhất thế giới. Chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tưư bản.I. Tình hình kinh tế nưước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.Chương III: Mĩ, Nhật Bản, Tõy Âu từ năm 1945 đến nay.Tiết 10- bài 8: Nước Mĩ..1. Kinh tế Mĩ từ 1945 – 1950.2. Kinh tế Mĩ những thập niên tiếp theo.? Tình hình kinh tế Mĩ những thập niên tiếp theo. Sản lưượng Cụng nghiệpChiếm 39,8% của thế giới (1973).Dự trữ vàngĐạt 11,9 tỉ USD (1974). Kộm Nhật Bản.Dự trữ ngoại tệ mạnhKộm Tõy Đức .Quõn sự Đạt thế cõn bằng quõn sự với Liờn Xụ.Đồng đụlaBị phỏ giỏ hai lần vào thỏng 12-1973 và thỏng 2-1974.Vẫn đứng đầu thế giới ở nhiều lĩnh vực, nhưng khụng được tuyệt đối như trước nữa., Số liệu :Qua tỡm hiểu về tỡnh hỡnh kinh tế Mĩ trờn , cả lớp chia thành 4 nhúm và thảo luận về kinh tế Mĩ sau CTTG II 1945 .( Thời gian thảo luận : 3 phỳt ) Nguyờn nhõn vỡ sao:Từ năm 1945 -1950 kinh tế MĩPhỏt triển mạnh, chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản. Nguyờn nhõn vỡ saotrong những thập nờn tiếp sau kinh tế Mĩ suy giảm khụng cũn chiếm vị thế tuyệt đối trong thế giới tư bản.I. Kinh tế Mĩ sau chiến tranh...Từ năm 1945 -1950 kinh tế MĩPhỏt triển mạnh, chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản.Nguyên nhânNguyên nhânTham chiến muộn,không bị chiến tranh tàn phá, thu 114 tỉ đô la lợi nhuận nhờ bán vũ khí. Do điều kiện thiên nhiên: Đất đai, tài nguyên, nhân lực..thuận lợiThừa hưưởng và ứng dụng nền khoa học, kĩ thuật hiện đại nhất vào sản xuất, .- Chính sách điều tiết tích cực của nhà nưước.- Có sự tập trung tưư bản cao - Bị Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.- Không ổn định, thưường vấp phảI các chu kì suy thoái.Phải chi những khoản tiền khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang. Do chênh lệch giàu nghèo trong xã hội quá lớn.Các cuộc suy thoái: 1948-1949, 1953-1954; 1957-1958; ..2008-2009Từ 1945-2000 có 23 nưước bị Mĩ đem quân xâm lưược, tấn công, đánh bom Theo số liệu thống kê1989; số ngưười giàu chiếm khoảng 10% dân số mĩ nhưưng chiếm 68% kinh tế mĩ.Trong những thập nờn tiếp sau kinh tế Mĩ suy giảm khụng cũn chiếm vị thế tuyệt đối trong thế giới tư bản.Chi phớ cho quõn sự của Mỹ sau chiến tranh:- Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều Tiờn.- Chi 676 tỉ USD cho chiến tranh Việt Nam.- Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vựng Vịnh,- Chi 163 tỉ USD cho chiến tranh Panama,Chi 1,52 tỉ USD cho hoạt động quõn sự ở Xụmali - Năm 1972 chi 352 tỉ USD cho quân sự .- Gần đõy Chớnh phủ Mĩ cũn duyệt 40 tỉ USD cho chiến tranh chống khủng bố,Tình hình kinh tế nưước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 1 . Kinh tế Mĩ từ 1945 - 1950. Tham chiến muộn,không bị chiến tranh tàn phá, thu 114 tỉ đô la lợi nhuận. -Do điều kiện thiên nhiên: Đất đai, tài nguyên, nhân lực..thuận lợi- Thừa hưưởng và ứng dụng nền khoa học, kĩ thuật hiện đại nhất vào sản xuất.2. Kinh tế Mĩ những thập niên tiếp theo. - Là nưước tưư bản giàu mạnh nhất thế giới, - Là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới. - Là chủ nợ duy nhất trên thế giới. chiếm ưưu thế tuyệt đối mọi mặt trong thế giới tưư bản. Nguyên nhânNguyên nhân- Vẫn đứng đầu thế giới ở nhiều lĩnh vực, nhưưng không tuyệt đối nhưư trưước nữa.- Bị Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.- Kinh tế không ổn định, thưường vấp phải các chu kì suy thoái.- Phải chi những khoản tiền khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang.- Do chênh lệch giàu nghèo trong xã hội quá lớn, làm cho XH bất ổn.- Chính sách điều tiết tích cực của nhà nưước.- Có sự tập trung tưư bản cao Thành phố Niu Óc: khu nhà giàuKhu ổ chuột ở Niu Oúc.Tình hình kinh tế nưước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.Kinh tế Mĩ từ 1945 - 1950. 2. Kinh tế Mĩ những thập niên tiếp theo.II. Sự phát triển về khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. 1. Thành tựu:Là nưước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai và đạt nhiều thành tựu kì diệu.2. ý nghĩa.áp dụng vào sản xuất, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.Thực hiện giảm tải bằng việc: Tìm hiểu kĩ các thành tựu KH KT ở Bài 12 : Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cỏch mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai.Chưương III: Mĩ, Nhật Bản, Tây ÂU từ năm 1945 đến nay.Bài 8: Nưước Mĩ.Chưương III: Mĩ, Nhật Bản, Tây ÂU từ năm 1945 đến nay.bài 8: Nước Mĩ..II. Sự phát triển về khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh.1. Thành tựu:2. ý nghĩa.III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. .1. Đối nội. Tình hình kinh tế nưước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.Kinh tế Mĩ từ 1945 - 1950. 2. Kinh tế Mĩ những thập niên tiệp theo.Tình hình kinh tế nưước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.Kinh tế Mĩ từ 1945 -1950.Kinh tế Mĩ những thập niên tiệp theo.Chưương III: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay.Bài 8: Nưước Mĩ.II. Sự phát triển về khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh.1. Thành tựu: Giảm tải – liên hệ bài 122. ý nghĩa.III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. .1. Đối nội: Các tổng thống Mĩ đều tìm cách duy trì và bảo vệ và phát triển chủ nghĩa tưư bản, chống lại các phong trào đáu tranh của Công nhân,,,. - Thể chế chớnh trị: Theo chế độ cộng hoà liờn bang Hai Đảng Dõn Chủ và Cộng Hoà thay nhau cầm quyền.? Nêu rõ những điểm chính trong chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh?. Gần đây do áp lực của nhân dân , các đời tổng thống phải thi hành cácchính sách cải cách xã hội . Mức sống của nhân dân đưược cải thiện song vẫn còn mâu thuẫn. 1961 – 1963 Kennơđi 1953 – 1961 Aixenhao 1945 – 1953 Truman 1963 – 1969 Giụnxơn 1969 – 1974 Nichxơn 1989 – 19932001– 2009 George H.W. Bush2009 ObamaTỔNG THỐNG MĨ QUA CÁC THỜI KỲ (SAU THẾ CHIẾN II) 1974 – 1977Genarld Ford 1977 – 1981Jimmy Carter 1981 – 1989Ronald Reagan 1993 – 2001Bill ClintonCác cuộc biểu tình của nhân dân Mĩ.2. Đối ngoại+Từ 1945 1991:-Thực hiện “chiến lưược toàn cầu “ nhằm chống lại cỏc nước XHCN và khống chế cỏc nước khỏc+ Từ 1991 nay:- Xác lập “ trật tự thế giới đơn cực” do Mĩ chi phối và khống chế.+ Biện pháp: - Viện trợ để lôi kéo, khống chế các nưước nhận viện trợ. - Lập các khối quân sự. - Gây chiến tranh xâm lưược .? Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau CTTG II .Nhật1945Việt Nam61-73Trung Quốc45- 4650-53Campuchia69-70Triều Tiờn50- 53Li bi1969Goa ta mờ la19541960Grờ na đa1983In đụ nờ xi a1958En xan va do1980Cu Ba59-61Ni ca ga oa1980Cụng Gụ 1964Pa ra ma1989Pờ ru1965Xu Đăng1988Lào64-73Ápganixtan1998Nam tư1999 Sau chiến tranh thế giới II Mĩ đó gõy chiến tranh với 23 quốc gia .50-5359-608961-739898862003Bản đồ thế giới1945? Kết quả Mĩ thu được trong việc thực hiện chớnh sỏch đối ngoại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gỡ ? + Thành cụng: - Lụi kộo thành lập cỏc khối quõn sự - Khống chế nụ dịch một số nước. - Thành lập cỏc khối quõn sự. - Gúp phần làm sụp đổ hệ thống XHCN.+ Thất bại : - Trong chiến tranh với Cu Ba, Triều Tiờn và Việt Nam .Mối quan hệ: Việt Nam – Hoa kỡTổng thống Bu sơ thăm và có các cuộc gặp với các nhà lãnh đạo Việt Nam Kinh tế Đứng đầu thế giớiKH-KT Khởi đầu cuộc cỏch mạng KH-KT lần 2Hiếu chiếnBảo vệ tư sảnBài tập củng cố : Dựa vào nội dung bài học hóy hoàn thiện sơ đồ sau? Đối ngoạiĐối nộiBài tập: Gần đây Mĩ có còn thực hiện chiến lưược toàn cầu nữa không? ở đâu? Dưưới hình thức nào ?Tham khảo: - Năm 1991 gây xung đột chiến tranh vùng vịnh. - Năm 1999 xâm lưược vũ trang Côsôvô. - Năm 2001 tấn công Apganixtan. - Năm 2003 tấn công I rắc. - Cấm vận kinh tế ở Cuba, Bắc Triều Tiên.Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ 1945 đến nay Chưương III.Bài 8. Nưước mĩHưướng dẫn về nhà* Học thuộc bài cũ.* Chuẩn bị bài 9: Nưước Nhật.* Hoàn thành bài tập: Vì sao Mĩ trở thành nưước Tưư bản giàu mạnh nhất Thế giới sau khi chiếm tranh TG II kết thúc.Gợi ý: Dựa vào thành tựu và nguyên nhân.Tiết 10
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_9_tiet_10_bai_8_nuoc_my_truong_thcs_ng.ppt