Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 24, Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 24, Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)

IV. Tình hình phát triển kinh tế:

1.Công nghiệp:

2.Nông nghiệp:

* Trồng trọt:

- ĐBSH đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực ( sau ĐBSCL) , đứng đầu cả nước về năng suất lúa.

- Phát triển một số cây ưa lạnh, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

* Chăn nuôi:

Quan sát kênh hình nêu đặc điểm ngành chăn nuôi của vùng ĐBSH phát triển như thế nào ?

ppt 35 trang hapham91 7691
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 24, Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINHEm hãy cho biết đây là bài hát thuộc thể loại âm nhạc gì, thuộc vùng miền nào trên đất nước ta?Quyết định số 5079/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Dân ca Quan họ Bắc Ninh loại hình di sản: Nghệ thuật trình diễn dân gian.Tiết 24 BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)Căn cứ vào hình 21.1 hãy nhận xét về sự chuyển biến tỉ trọng các khu vực công nghiệp- xây dựng trong cơ cấu kinh tế của ĐBSH ? Hoạt động cặp đôiHình 21.2: LƯỢC ĐỒ KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG1.Xác định vị trí các trung tâm công nghiệp của vùng ĐBSH2.Kể tên, nơi phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng ĐBSH? Các sản phẩm công nghiệp quan trọng của Đồng bằng sông HồngMáy cơ khíThiết bị điện tửHàng tiêu dùngĐộng cơ điệnPhương tiện giao thôngDệt mayNgành Công nghiệp của vùng phát triển mạnh ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề tài nguyên môi trường ?Biện pháp bảo vệ môi trườngHãy chung tay bảo vệ môi trườngKhu vựcDiện tích(nghìn ha)Sản lượng ( nghìn tấn)Cả nước7761,243737,8ĐBSH1138,76881,3TD-MNPB678,03271,1DHMT697,83266,3ĐBSCL4184,024320,8DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC NĂM 2012So sánh diện tích và sản lượng lương thực của ĐBSH với các vùng khác và cả nước?-Diện tích và sản lượng lương thực của ĐBSH đứng sau ĐBSCL Vùng199520002002Đồng bằng sông Hồng44,455,256,4Đồng bằng sông Cửu Long40,242,346,2Cả nước36,942,445,9In bảng giấyNăng xuất lúa của ĐBSH, ĐBSCL, Cả nước ( tạ/ha)1.a Quan sát H21.1 hãy so sánh về năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Hồng so với vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b. Giải thích nguyên nhân2.: Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng đồng bằng sông Hồng?THẢO LUẬN NHÓM3. Đặc điểm ngành chăn nuôi ?Những cánh đồng lúa trĩu hạt ở Đồng bằng sông Hồng. Trình độ cơ giới hóa khá cao.Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp- Làm đa dạng cơ cấu cây trồng, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dânIV. Tình hình phát triển kinh tế:1.Công nghiệp:2.Nông nghiệp:* Trồng trọt:BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT) - ĐBSH đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực ( sau ĐBSCL) , đứng đầu cả nước về năng suất lúa. - Phát triển một số cây ưa lạnh, đem lại hiệu quả kinh tế cao.* Chăn nuôi: Quan sát kênh hình nêu đặc điểm ngành chăn nuôi của vùng ĐBSH phát triển như thế nào ?Tỉ trọng chiếm 27,2% cả nước ?Trong quá trình sản xuất nông nghiệp vùng gặp những khó khăn gì?Hướng khắc phục?Video khắc phụcPhiếu học tập bảng phụ1. ĐBSH có loại hình dịch vụ nào phát triển ?2. Cho biết các đầu mối giao thông quan trọng và các trung tâm du lịch lớn nhất vùng.3 Chứng minh vùng có thế mạnh phát triển du lịch?BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)IV. Tình hình phát triển kinh tế:1. Công nghiệp :2. Nông nghiệp :3. Dịch vụ:Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch phát triểnHà Nội, Hải Phòng là hai đầu mốiGiao thông vận tải và du lịch lớn của vùng ĐBSH* Du lịch : tự nhiên và nhân vănHÀ NỘICHÙA HƯƠNGCÚC PHƯƠNGĐỀN VUA ĐINHCÁT BÀĐỀN ĐÔHỘI LIMBÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)IV. Tình hình phát triển kinh tế:1. Công nghiệp :2. Nông nghiệp :3. Dịch vụ:Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch phát triểnCho biết các đầu mối giao thông quan trọng và các trung tâm du lịch lớn nhất vùngHà Nội, Hải Phòng là hai đầu mốiGiao thông vận tải và du lịch lớn của vùng ĐBSHĐBSH có loại hình dịch vụ nào phát triển ?Cho biết ĐBSH cónhững điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịchCó tiềm năng lớn về du lịch sinh thái, văn hoá, lịch sử.Kể tên một số điểm du lịch hấpdẫn của vùng ?Chùa Hương, Tam Cốc-Bích Động,Côn Sơn,Cúc Phương, Đồ Sơn,Cát bà...BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)IV. Tình hình phát triển kinh tế:1. Công nghiệp :2. Nông nghiệp :3. Dịch vụ:Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch phát triểnCho biết các đầu mối giao thông quan trọng và các trung tâm du lịch lớn nhất vùngHà Nội, Hải Phòng là hai đầu mốiGiao thông vận tải và du lịch lớn của vùng ĐBSHĐBSH có loại hình dịch vụ nào phát triển ?Cho biết ĐBSH cónhững điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịchCó tiềm năng lớn về du lịch sinh thái, văn hoá, lịch sử.Kể tên một số điểm du lịch hấpdẫn của vùng ?Chùa Hương, Tam Cốc-Bích Động,Côn Sơn,Cúc Phương, Đồ Sơn,Cát bà...321HÕtgiê1234567891018Nhận xét về hoạt động vận tải ở vùng đồng bằng sông Hồng?Đáp án : Rất sôi động43219HÕtgiê12345678910Đầu mối giao thông quan trọng của vùng là?Đáp án : Hải Phòng, Hà Nội Cát Bà Đồ Sơn - Hải PhòngTam cốc – Ninh BìnhHồ Tây Chùa Hương – HTVăn Miếu QTG* Du lịch : tự nhiên và nhân vănHÀ NỘICHÙA HƯƠNGCÚC PHƯƠNGĐỀN VUA ĐINHCÁT BÀĐỀN ĐÔHỘI LIMIV. Tình hình phát triển kinh tế: V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:1. Các trung tâm kinh tế:- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của ĐBSH Quan sát H21.2 hãy cho biết các trung tâm kinh tế lớn nhất ĐBSH? BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)-Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ2.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)Cho biết các tỉnh,thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ? Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ gồm: Hà Nội , Hưng Yên , Hải Dương ,Hải Phòng, Quảng Ninh , Bắc Ninh Hà Tây,Vĩnh PhúcViệc hình thành vùng kinh tế trọng điểm có vai trò gì trong sự phát triển kinh tế của vùng?- Vai trò :+Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH+Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động.+Phát huy hiệu quả các thế mạnh của vùng.BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)IV. Tình hình phát triển kinh tế:1. Công nghiệp:- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Chế biến LTTP, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, vật liệu xây dựng - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng2. Nông nghiệp:* Trồng trọt:ĐBSH đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực(sau ĐBSCL) đứng đầu cả nước về năng suất lúa. Phát triển một số cây ưa lạnh, đem lại hiệu quả kinh tế cao.* Chăn nuôi :- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước- Chăn nuôi bò sữa, gia cầm , nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển mạnh3. Dịch vụ:- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch phát triểnV. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:1. Các trung tâm kinh tế:- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của ĐBSH-Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ2.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:- Vai trò :+Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH+Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động.+Phát huy hiệu quả thế mạnh của vùng.*Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:1) Giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSH :A. Tăng B. Tăng mạnh C. Giảm D. Giảm mạnh2) Cây trồng chủ yếu ở ĐBSH là:A . Cây lúaB . Cây ngô đôngC . Các loại cây rau , quả ưa lạnhD . Tất cả các loại cây trên*Các câu sau đây đúng hay sai:(Điền chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai ) 1) Đàn lợn ở ĐBSH chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 2) ĐBSH có sản lượng lúa dẫn đầu cả nước.ĐSXác định trên lược đồ hai đầu mối giao thông quan trọng, hai trung tâm du lịch và cũng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất vùng ĐBSHXác định trên lược đồ các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế Trọng điểm Bắc BộDẶN DÒ VỀ NHÀ- Học bài – Trả lời các câu hỏi trong SGK- Soạn bài Thực hành + Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau: + Bút chì , thước, máy tinh, vở thực hànhChúc các em học giỏi.Chào tạm biệt thầy, cô giáo !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_9_tiet_24_bai_20_vung_dong_bang_son.ppt