Chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2011-2012

Chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2011-2012

I. Vị trí Trái đất trong hệ mặt trời

 Trái đất là một trong 9 hành tinh quay xung quanh một ngôi sao lớn.

- Chín hành tinh trong hệ Mặt Trời

 Mặt trời- Sao Thủy- Sao Kim-Trái Đất-Sao Hỏa- Sao Mộc-Sao Thổ- Sao Thiên Vơng-Sao Hải vơng- Sao Diêm Vơng

II Hình dạng và kích thớc của Trái Đất

 - Trái Đất có dạng hình cầu và có kích thớc rất lớn:

+ Chiều dài đờng bán kính xích đạo: 6378,247 km

 + Chiều dài của đờng bán kính cực:6356,863km

 +Chiều dài của Xích đạo: 40075,7km

 + Diện tích bề mặt TĐ: 510 000 000 km2

 + Thể tích của TĐ : 1.083x1012km3

 

doc 458 trang maihoap55 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi huyện
Phần Địa lý đại cương
Buổi 1 Trái đất và bản đồ ( 3 tiết).
 giảng: 
	I. Kiến thức trọng tâm:
 Phần I. Trái đất
I. Vị trí Trái đất trong hệ mặt trời
 Trái đất là một trong 9 hành tinh quay xung quanh một ngôi sao lớn.
- Chín hành tinh trong hệ Mặt Trời
 Mặt trời- Sao Thủy- Sao Kim-Trái Đất-Sao Hỏa- Sao Mộc-Sao Thổ- Sao Thiên Vương-Sao Hải vương- Sao Diêm Vương
II Hình dạng và kích thước của Trái Đất
 - Trái Đất có dạng hình cầu và có kích thước rất lớn:
+ Chiều dài đường bán kính xích đạo: 6378,247 km
 + Chiều dài của đường bán kính cực:6356,863km
 +Chiều dài của Xích đạo: 40075,7km
 + Diện tích bề mặt TĐ: 510 000 000 km2
 + Thể tích của TĐ : 1.083x1012km3
 III-. Hệ thống kinh vĩ tuyến.
 - Trên TĐ có 360 kinh tuyến ,181 vĩ tuyến
 - Kinh tuyến gốc là đường KT đi qua đài thiên văn ở ngoại ô thành phố Luân ĐÔn
 + KT Đông là những KT nằm bên phải KT gốc.KT Tây là những KT nằm bên trái KT gốc
 ( KT gốc ranh giới từ KT 7,5 0T-7,50Đ. Từ khu vự giờ gốc sang phía Tây là các khu vực có số thứ tự tăng dầnv và giờ cũng sớm hơn các khu vực ở phía Tây)
 Để thuận tiện cho việc tính giờ cho giao thông quốc tế trên bề mặt TĐ quy ước lấy đường KT 180 độ đi qua khu vực giờ thứ 12 ở giữa TBD làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu tàu bè đi từ Tây sang Đông qua đường KT 180 độ thì phải chuyển sớm hơn 1 ngày nếu đi từ Đông sang Tây thì phải chuyển lùi lại 1 ngày
 - Đường Xích đạo là vĩ tuyến lớn nhất.Các vĩ tuyến từ XĐ-cực Bắc là vĩ tuyến Bắc- Từ XĐ -cực Nam: VT nam
 IV. Bản đồ
 1.Khái niệm:
Bản đồ là sự thể hiện thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt TĐ lên mặt phẳng
- Baỷn ủoà laứ hỡnh veừ thu nhoỷ treõn giaỏy, tửụng ủoỏi chớnh xaực veà moọt khu vửùc hay toaứn boọ beà maởt Traựi ẹaỏt
2. Các đặc tính cơ bản
 - Bản đồ được xây dựn trên cơ sở toán học.
 - Bản đồ được ký hiệu bởi hệ thống ký hiệu
 - Thể hiện sự tổng quát hóa nội dung biểu hiện.
 3 .Tỉ lệ bản đồ
 TLBĐ là yếu tố toán học quan trọng xác định mức độ thu nhỏ độ dài khi chuyển động từ bề mặt vật lý cảu TĐ sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ.
 Tỉ lệ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách trên thực tế thực địa.
- Các loại tỉ lệ:
 + Tỉ lệ số: ở dạng phân số với tử số luôn là 1 và mẫu số là một số nguyên
 VD: 1: 1000 000, 1: 500 000( Trong 2 tỉ lệ số tỉ lệ nào có mẫu số lớn hơn là tỉ lệ nhỏ hơn.
 + Tỉ lệ thước: Dùng để đo khoảng cách trực tiếp trên bản đồ được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
 * Quy ước
- Lụựn hụn 1:200.000 tổ leọ lụựn
 1:200.000 – 1:1.000.000 tổ leọ trung bỡnh
 Nhoỷ hụn 1:1.000.000 tổ leọ nhoỷ 
 * ghi nhớ
 Traựi ẹaỏt coự hỡnh caàu vaứ kớch thửựục raỏt lụựn
 Nhửừng ủửụứng noỏi tửứ cửùc Baộc ủeỏn cửùc Nam laứ nhửừng ủửụứng kinh tuyeỏn
 Nhửừng voứng troứn vuoõng goực vụựi kinh tuyeỏn, laứ vú tuyeỏn
 Kinh tuyeỏn goỏc laứ ủửụứng kinh tuyeỏn 0o ủi qua ủaứi thieõn vaờn Grin-uyựt (Anh)
 Vú tuyeỏn goỏc laứ ủửụứng vú tuyeỏn lụựn nhaỏt ( xớch ủaùo)
Buổi 2 Phương hướng trên bản đồ,
 kinh độ vĩ độ tọa độ địa lý ( 3 tiết). giảng: 
 1Phửụng hửụựng treõn baỷn ủoà
- Kinh tuyeỏn laứ nhửừng ủửụứng noỏi lieàn cửùc Baộc vaứ cửùc Nam
 Vú tuyeỏn laứ ủửụứng vuoõng goực vụựi kinh tuyeỏn
- ẹửụứng kinh – vú tuyeỏn 
 Taõy Baộc Baộc ẹoõng Baộc
 Taõy ẹoõng
 Taõy Nam Nam ẹoõng Nam 
Dửùa vaứo hửụựng Baộc vaứ tỡm caực hửụựng coứn laùi
Kinh ủoọ, vú ủoọ vaứ toaù ủoọ ủũa lớ 
- Kinh ủoọ cuỷa moọt ủieồm laứ khoaỷng caựch tớnh baống soỏ ủoọ, tửứ kinh tuyeỏn ủi qua ủieồm ủoự ủeỏn kinh tuyeỏn goỏc.
 - Vú ủoọ cuỷa moọt ủieồm laứ khoaỷng caựch tớnh baống soỏ ủoọ, tửứ vú tuyeỏn ủi qua ủieồm ủoự ủeỏn vú tuyeỏn goỏc (ủửụứng xớch ủaùo)
 - Kinh ủoọ vaứ vú ủoọ cuỷa moọt ủũa ủieồm ủửụùc goùi chung laứ toùa ủoọ ủũa lớ cuỷa ủieồm ủoự
- Kinh ủoọ ụỷ treõn, vú ủoọ ụỷ dửụựi
 20o T
 C 10o B 
 3. Cách xác định tọa độ địa lý
 a.Đo tính kinh độ
 TĐ tự quay theo chiều Tây- Đông với 1 chu kỳ không đổi.Điều đó được phản ánh bắng sự chuyển động biểu kiến.Dựa vào vị trí MT trên bầu trời người ta định ra giwof địa phương
 Giờ địa phương trên cùng một KT là như nhau và 2 điểm có kinh độ khác nhau thì giờ địa phương cũng khác nhau.Để tính hiệu kinh độ giữa 2 nơi người ta tính thoe hiệu số giờ địa phương ở 2 nơi đó theo kết quả:
 - MT chuyển động biểu kiến quanh TĐ mất 24 giờ
 - 1 giờ MT chuyển động được 15 độ kinh
 - 1 phút mặt trời chuyển động được 15 phút kinh( 150: 60= 15/)
 - 1 giay MT chuyển động được 15 giây kinh ( 15 phút: 60= 0,25 x 60 giây=15 giây)
 * Do chuyển động từ Tây sang Đông nên các điểm ở phía Đông bao giờ cũng có giờ sớm hơn các điểm ở phía Tây trong cùng 1 thời điểm vật lý.
 Ví dụ:
 - Giờ địa phương ở HN là 12 giờ cùng lúc đó giờ địa phương của Hải phòng là 12 giờ 3 phút 24 giây thì độ chênh lệch về kinh độ giữa HN và HP là
 12 giờ03/24//- 12 h= 3 phút 24 giây= 0 độ 51 phút( 1 phút MT chuyển động 15 phút kinh nên 3 phút 24 giây = 3x15+24=0 độ 51 phút
 Kinh độ của HN là 105052/Đ thì HP là 105052/Đ +0051/=106043/Đ
 bĐo tính vĩ độ
 + Đo tính vĩ độ bằng ngôi sao lớn hoặc MT
 Khi ngôi sao A nằm ở phía Nam thiên đỉnh thì ta có 
( vĩ độ địa lý = vĩ độ xích + thiên đỉnh) mà Z = 900- h ( h là độ cao đường chân trời)
 => vĩ độ địa lý là 
 + Đo vĩ độ bằng ngôi sao gần cực ( Sao Bắc cực)
 Nếu ngôi sao chuyển động quanh thiên cực thì mỗi ngày nó sẽ đia qua kinh tuyến địa phương 2 lần ( 1 lần cao nhất và 1 lần thấp nhất)
 - Vị trí cao nhất: / 
 - Vị trí thấp nhất/ 
 4 Bài tập Trang 16 SGK địa lí 6
 a) Haứ Noọi -> Vieõng Chaờn: Taõy Nam
 Haứ Noọi -> Gia-cac-ta: Nam
 Haứ Noọi -> Ma-mi-la: ẹoõng Nam
 Cu-a-la Laờm-pụ -> Baờng Coỏc: Taõy Baộc
 Cu-a-la Laờm-pụ -> Ma-ni-la: ẹoõng Baộc
 Ma-ni-la -> Baờng Coỏc: Taõy Nam
 b) A (130o ẹ, 10 oB) B ( 130o ẹ, 10oB) C ( 130o ẹ, 0o )
 c) E, D
 d) OA: Baộc OB: ẹoõng OC: Nam OD: Taõy 
Buổi 3 Sự vận động tự quay quanh trục của TĐ và các hệ quả
 Giảng
 I. Sự vận động của TĐ quanh trục
Traựi ẹaỏt tửù quay quanh moọt truùc tửụỷng tửụùng noỏi lieàn 2 cửùc vaứ nghieõng 66o33’Nếu nhìn từ cực Bắc xuống thì hướng quay của nó từ Tây sang Đông ngược với hướng quay của kim đồng hồ
Thời gian TĐ quay quanh trục 1 vòng là 24 giờ ( 1 ngày đêm)
II. Các hệ quả:
 1.Hiện tượng ngày đêm và sự điều hòa nhiệt độ giữa ngày và đêm
 - TĐ có 1 nữa được MT chiếu sáng và 1 nữa nằm trong bóng tối là hệ quả của khối cầu TĐnhưng nếu TĐ không vận động tự quay quanh trục thì khi chuyển động trên quỹ đạo 1 ngày đêm sẽ dài bằng 1 năm 
2. Giờ trên TĐ và đường chuyển ngày quốc tế
 Trên TĐ có 24 khu vực giờ,mỗi khu vực cách nhau 1 giờ.
Chiều rộng của mỗi khu vực là 3600: 24= 150
Để tiện việc tính giờ trên toàn thế giới.hội nghị quốc tế thống nhất lấy đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa làm khu vực giờ gốc và được đánh số 0..Ranh giới khu vực này là KT 7,5độ T đến 7,5 độ Đ ( Từ KT gốc sang Đ + giờ, từ KTgốc sang T- giờ)
 Do TĐ có dạng hình cầu nên khu vực giờ gốc đối diện với khu vực giờ thứ 12.
VD: KV giờ gốc 8 giờ ngày 2/3 thì ở khu vực 12 tính theo thứ tự tăng dần về phía Đông sẽ là 20 giờ ngày 2/3 nhưng tính thoe thứ tự giờ giảm dần về phía tây thì lúc đó là 20 giờ ngày 1/3. Như vậy dù tính theo thứ tự tăng dần về phía Đông hay giảm dần về phía Tây thì giờ ở khu vực 12 vần là 20 giờ nhưng thuộc 2 ngày khác nhâu hoặc 2/3 hoặc 1/3
- Để thuận tiện cho việc tính giờ trong giao thông quốc tế trên bền mặt TĐ người ta quy định thống nhất lấy đường KT 1800 đi qua khu vực giờ số 12 ở giữa TBD làm đường chuyển ngày quốc tế; ( Nếu tàu đi từ T-Đ qua đường KT 1800 thì phải chuyern sớm hơn 1 ngày còn đi từ Đ-T thì phải chuyển lùi lại 1 ngày)
 - Có 181 đường vĩ tuyến,360 đường KT
 - KT ngằm bên phải KT gốc là KT Đ,KT nằm bên trái KT gốc là KT Tây
 - Đường XĐ là vĩ tuyến lớn nhất.
 - Các VT nằm từ XĐ-cực Bắc= VT Bắc, Các VT nằm từ XĐ-cực Nam=VTNam
* Cách tính giờ 
 Cùng bán cầu: + hoặc - giờ theo bài tập
 Khác bán cầu= số giờ cho+ 24 giờ - Hiệu 2 khu vực giờ
 VD Khu vực giờ 7 là 23 giờ ngày 15 tháng 6/2011. Tính khu vực giờ thứ 16, 23,17
 Giải:
Khu vực giờ 6 là:( 23+24)-9=38 giờ= 1ngày 14 giờ =14 giờ ngày 14/6/2011
4. Sự lệch hướng chuyển động của cỏc vật thể.
- Lực làm lệch hướng là lực Cụriụlit.
- Biểu hiện:+ Nửa cầu Bắc: lệch về bờn phải.
+ Nửa cầu Nam: lệch hướng về bờn trỏi.- Nguyờn nhõn: Trỏi Đất tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài khỏc nhau ở cỏc vĩ độ.
- Lực Cụriụlit tỏc động đến sự chuyển động của khối khớ, dũng biển, dũng sụng, đường đạn bay trờn bề mặt Trỏi đất 
 Buổi 4 Sự vận động của TĐ quanh MT và các hệ quả
 Giảng
 1. Sự vận động của TĐ quanh MT
Traựi ẹaỏt chuyeồn ủoọng quanh Maởt Trụứi theo hửụựng Taõy sang ẹoõng treõn moọt quú ủaùo coự hỡnh elip gaàn troứn
Thụứi gian Traựi ẹaỏt chuyeồn ủoọng moọt voứng treõn quú ủaùo laứ 365 ngaứy 6 giụứ
 Khi chuyển động trên quỹ đạo TĐ có lúc gần, có lúc xa MT
 2 Hệ quả
a Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.
- Khỏi niệm : Chuyển động biểu kiến là chuyển động nhiền thấy bằng mắt, nhưng khụng cú thực. 
- Biểu hiện : 
 + Mặt Trời chuyển động biểu kiến giữa khu vực 2 chớ tuyến Bắc và Nam.
 + Hiện tượng Mặt Trời lờn thiờn đỉnh lần lượt xuất hiện từ chớ tuyến Nam đến chớ tuyến Bắc. 
- Trong khi cđ trục nghiêng của TĐ luôn hướng về ngôi sao Bắc cực vì vậy có lúc nữa cầu bắc ngã về phía MT, (21/3-23/9) có lúc nữa cầu Nam ngả về phía MT(23/9-23/1).Ngày 12/3 ASMT chiếu thẳng góc vào XĐ.lúc đó người đúng trên Mđất ở xích đạo thấy MT nằm ngay đúng trên đỉnh đầu vào lúc 12 giờ trưa sau đó ASMT chuyển dần lên phía Bắc-22/6 thì chiếu thẳng góc vào CT bắc...
 Biểu đồ chuyển động biểu kiến MT trong năm ASMT chỉ chiếu thẳng góc vào 2 đường chí tuyến có 1 lần còn ở nơi khác 2 lần
b Cỏc mựa trong năm.
- Khỏi niệm : Mựa là một phần thời gian trong năm, nhưng cú những đặc điểm riờng về thời gian và khớ hậu.
- Biểu hiện : Mựa ở 2 bỏn cầu sẽ trỏi ngược nhau về thời gian.
- Cỏch phõn chia mựa : 
 + Bốn mựa theo dương lịch (BCB) : Cỏc ngày xuõn phõn , hạ chớ , thu phõn và đụng chớ là ngày khởi đầu của 4 mựa.
 + Bốn mựa theo Âm – dương lịch (BCB) : Thời điểm bắt đầu của 4 mựa được tớnh sớm hơn mựa dương lịch khoảng 45 ngày.
 c Hiện tượng ngày đờm dài ngắn theo mựa, theo vĩ độ.
- Ngày đờm dài – ngắn theo vĩ độ :
 + Ở xớch đạo: Độ dài ngày đờm bằng nhau.
 + Càng xa Xớch đạo về 2 cực độ dài ngày đờm càng chờnh lệch.
 + Từ 2 vũng cực về 2 cực : Cú hiện tượng ngày hoặc đờm dài 24 giờ. 
 + Tại 2 cực : số ngày hoặc đờm dài 24 giờ kộo dài suốt 6 thỏng.
Buổi 5. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
 giảng:
- Vỡ truùc Traựi ẹaỏt nghieõng treõn maởt phaỳng quú ủaùo laứ 66o3’ coứn ủửụứng phaõn chia saựng toỏi laứ ủửụứng thaỳng (do Traựi ẹaỏt hỡnh caàu neõn Maởt Trụứi chổ chieỏu saựng ẵ veà maởt quaỷ ủaỏt) => truùc Traựi ẹaỏt vaứ ủửụứng phaõn chia saựng toỏi khoõng truứng nhau 
- Ngày đờm dài – ngắn theo mựa (BCB) :
 + Mựa xuõn và hạ : Ngày dài đờm ngắn
 + Mựa thu và đụng : Ngày ngắn đờm dài.
 + Ngày 21/3 và 23/9 : Ngày dài bằng đờm.
 + Ngày 21/3 : Ngày dài nhất, đờm ngắn nhất.
 + Ngày 23/9 : Ngày ngắn nhất, đờm dài nhất.
 Khi chuyeồn ủoọng treõn quú ủaùo, truùc cuỷa Traựi ẹaỏt bao giụứ cuừng coự ủoọ nghieõng khoõng ủoồi vaứ hửụực veà moọt phớa, neõn hai nửỷa caàu Baộc vaứ Nam luaõn phieõn nhau chuực vaứ ngaỷ veà phớa Maởt Trụứi, sinh ra caực muứaCaực muứa tớnh theo dửụng lũch vaứ aõm lũch coự khaực nhau veà thụứi gian baột ủaàu vaứ keỏt thuực
2) ễÛ hai mieàn cửùc, soỏ ngaứy coự ngaứy, ủeõm daứi suoỏt 24 giụứ thay ủoồi theo muứa
Caực ủũa ủieồm naốm tửứ 66o33’ Baộc vaứ Nam ủeỏn 2 cửùc coự soỏ ngaứy coự ngaứy, ủeõm daứi 24 giụứ dao ủoọng theo muứa, tửứ 1 ngaứy ủeỏn 6 thaựng
Hiện tượng ngày đờm dài ngắn khỏc nhau
Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nếu trục của Trỏi Đất thẳng đứng thỡ ta sẽ cú đuờngvũng trũn phõn chia sỏng tối đi qua địa trục, điều này làm cho thời gian ngày và đờm trờn Trỏi Đất ở bất cứ đõu (trừ điểm cực) cú thời gian ngày và đờm băng nhõu (12h là ngày và 12 giời là đờm) 
Tuy nhiờn, vỡ địa trục của Trỏi Đất nghiờng trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nờn vũng trũn phõn chia sỏng tối luõn thay đổi từ 21/3 – 23/9 bắc bỏn cầu ngả về phớa Mặt Trời, trục của Trỏi Đất ở Bắc bỏn cầu nghiờng hẳn về phớa Mặt Trời vũng trũn phõn chia sỏng tối khụng trựng với địa trục, nằm sõu địa trục bắc nhưng lại nằm trước địa trục nam, ngày ở bỏn cầu Bắc dài hơn ở bỏn cầu Nam đõy là thời gian bỏn cầu bắc ngả về phớa Mặt Trời, nờn vị trớ của Mặt Trời trờn đường chõn trời cao đó làm cho thời gian lặn của Mặt Trời muận nhưng lại mọc sớm hơn (kộo dài thời gian chiếu sỏng) hiờn tượng đú làm cho thời gian ngày dài hơn đờm. Thũi gian ngày càng kộo dài khi đi về cực.
 Hiện tượng ngày đờm dài ngắn khỏc nhau vào ngày 22/6 và 22/12
Từ 23/9- 21/3 diễn ra ngược lại ở nửa cầu Nam. Khi bỏn cầu Nam ngả về phớa Mặt Trời, nờn bỏn cầu nam cú ngày dài hơn đờm, càng đi về cực nam càng dài vào thời điểm ngày Hạ Chớ 22/6, Mặt Trời lờn thiờn đỉnh taị chớ tuyến bắc lỳc 12h trưa trong ngày này, tất cả mọi thời điểm ở bỏn cầu Bắc đều cú ngày dài nhất trong năm, cũn vào ngày đụng chớ 22/12 thỡ ngược lại ở bỏn cầu Nam.
Ở khu vực xớch đao, ngày đờm luụn luụn bằng nhau, từ vũng cực Bắc (66033’B) đến cực Bắc trong thời gian từ 21/3 – 23/9 là khu vực năm trước vũng phõn chia sỏng tối (Mặt Trời luụn nằm cao trờn đường chõn trời, phần cực dẹt này ngả hẳn về phớa Mặt Trời) nờn suốt thời gian này chỉ cú ngày khụng cú đờm (gọi là ngày địa cực) thời gian này kộo dài 186 ngày. Trong thời gian đú từ vũng cực Nam (66033’N) về cực Nam do hoàn toàn sau vũng sỏng tối nờn trong suốt thời gian này chỉ cú đờm (gọi là đờm địa cực)
Thành phố XanhPờtecbua của Nga ở khoảng 600B, vào ngày 22/6 Mặt Trời lặn lỳc 21h14’ nhưng mới 2h44’ đó mọc, thời gian hoàng hụn lại kộo dài nờn đỳng nửa đờm vẫn sỏng trời đủ để viết mà khụng cần đốn, người Nga gọi hiện tượng đú là “đờm trắng”.
Cũn ở Nam bỏn cầu thỡ ngược lại từ ngày 23/9 – 21/3 vũng phõn chia sỏng tối nằm trước địa trục nờn trong thời gian này từ 66033’N về cực Nam chỉ cú ngày, thời gian này kộo dài 179 ngày (số ngày ở bỏn cầu bắc nhiều tới 186 ngày là do thời gian từ 21/3 – 23/9 Trỏi Đất chuyển đổng trờn quỹ đạo ở khu vực gần điểm viễn nhật, sức hỳt Mặt Trời giảm nờn vận túc chuyển động giảm làm kộo dài số ngày. Cũn ở bỏn cấu nam chỉ cú 179 ngày là vớ thời gian từ 23/9 – 21/3 Trỏi Đất chuyển động trờn quỹ đạo ở khu vực gần điểm cận nhật, sức hỳt Mặt Trời tăng làm cho võn tốc tăng lờn nờn chỉ chuyển động trong từng đú ngày). Trong lỳc này từ vũng cực Bắc trở về cực Bắc do nằm sau vũng phõn chia sỏng tối nờn chỉ cú đờm. 
Thời gian chiếu sỏng ở cỏc vĩ độ vào ngày 22 thỏng 6.
Vĩ độ
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
66033'
24 giờ 0 phỳt
0 giờ 0 phỳt
650
21 giờ 09 phỳt
2 giờ 51 phỳt
600
18 giờ 30 phỳt
5 giờ 30 phỳt
500
16 giờ 08 phỳt
7 giờ 42 phỳt
400
14 giờ 51 phỳt
9 giờ 09 phỳt
300
13 giờ 56 phỳt
10 giờ 04 phỳt
200
13 giờ 13 phỳt
10 giờ 47 phỳt
100
12 giờ 35 phỳt
11 giờ 25 phỳt
00
12 giờ 0 phỳt
12 giờ 0 phỳt
 Chế độ chiếu sỏng tại một số vựng trong chỏm cầu gần cực.
Nửa cầu Bắc
900
850
800
750
700
Nửa cầu Nam
Số ngày được chiếu sỏng 24 giờ liờn tục
186
161
134
103
65
Số ngày bị che tối 24 giờ liờn tục
Số ngày bị che tối 24 giờ liờn tục
179
153
127
97
60
Số ngày được chiếu sỏng 24 giờ liờn tục
 Cỏch tớnh ngày đờm như trờn là tớnh về phương diện thiờn văn, nghĩa là xem ban ngày là thời gian Mặt Trời ở trờn đường chõn trời, cũn ban đờm là thời gian Mặt Trời ở dưới đường chõn trời.
Trong thực tế cú sự biến động. Vỡ bao quanh mặt đất là cỏc lớp khớ quyển song song, nớ cú tỏc dung khỳc xạ ỏnh sỏng Mặt Trời nờn Mặt Trời trước khi mọc, sau khi lặn một thời gian vẫn khỳc xạ ỏnh sỏng đến mặt đất làm cho mặt đất sỏng trước khi Mặt Trời mọc, chưa tối ngày sau khi Mặt Trời lặn. Vỡ vậy so với ngày theo thiờn văn thỡ ngày thực tế thường dài hơn, đờm ngắn hơn chẳng hạn tại xớch đạo ngày theo thiờn văn là 12h nhưng thực tế dài gần 12h5’ đờm gần 11h55’. Vị trớ cú ngày địa cực, đờm địa cực trong thực tế cũng cú thay đổi so với lớ thuyết, thuần tuý thiờn văn, ngày địa cực bắt đầu từ vĩ tuyến 65059’, đờm địa cực bắt đầu từ vĩ tuyến 67007’. Thời gian đầu địa cực cũng khụng phải là tối hết mấy thỏng liờn, mà cữ 24h lại cú ỏnh sỏng bỡnh minh và hoàng hụn liờn tiếp nhau một thởi gian ngắn, càng gần cực thỡ thời gian này càng ngắn lại, ỏnh sỏng càng yếu, từ vĩ độ 85’ sẽ khụng cũn hiện tượng đú nũa, chỉ cũn lại đờm tối suốt 24h. 
Buổi 6 Ôn tập ,RLKN phần địa lý đại cương
giảng
I Ôn luyện
1 Các kiến thức cơ bản đã học
 2. Kỹ năng
 * Cách tính MT lên thiên đỉnh
 - Khái niệm: MTleen thiên đỉnh là hiện tượng xảy ra ở những địa điểm trong vùng nội chí tuyến (CTBắc- CT Nam) lúc 12 giờ MT ở ngay trên đỉnh đầu của 1 điểm, tía sáng MT thẳng góc với đường chân trời của địa phương đó vào những ngày khác nhau
 Nguyên nhân: Do trục TĐ nghiêng 1 góc 660 33/ không đổi so với mặt phẳng quỹ đạo trong khi chuyển động tịnh tieensa trên quỹ đạo quanh MT làm cho MT lên thiên đỉnh lần lượt các điểm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu đến Nam bán cầu.
 21/3-23/9 BBC ngả về phía MT nên MT lên thiên đỉnh tại các điểm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu, xa nhất tại CT Bắc. MT lên thiên đỉnh ở XĐ và các vĩ độ trong vùng nội chí tuyến BBC, xa nhất tại CTB rồi trở về XĐ mất 186 ngày( XĐ-CTB mất 186 ngày :2= 93 ngày với 230 27/ vĩ tuyến)
 Sau 23/9-21/3 NBC ngả về phía MT nên MT lần lượt lên thiên đỉnh ở vùng nội chí tuyến NBC xa nhất tại CT Nam. MT lên thiên đỉnh ở XĐ và các vĩ độ trong vùng nội chí tuyến NBC, xa nhất tại CTn rồi trở về XĐ mất 179 ngày( XĐ-CTN mất 179 ngày :2= 89 ngày hoặc 90 ngày năm nhuận với 230 27/ vĩ tuyến)
Mọi điểm trong vùng nội chí tuyến trong 1 năm đều có 2 lần MT lên thiên đỉnh nhưng vào các ngày khác nhau.Càng xa xíh đạo khoảng cách 2 lần Mt lên thiên đỉnh càng gần nhau.Vùng ngoại chí tuyến không có hiện tượng này.
* Cách tính tổng quát.
 Muốn tính Mt lên thiên đỉnh của điểm A có A độ vĩ, ta cần nắm số ngày từ lúc Mt lên thiên đỉnh tại XĐ-CT23độ 27 phút đi mất 93 ngày ở BBC và NBC 90 ngày.Mối ngày đi được ở BBClaf 908 giây, NBC là 938 giây
 Bước 1: Đổi vĩ độ của điểm A ra giây (a).
 Bước 2. Tính số ngày Mt lên thiên đỉnh từ XĐ- vĩ độ của điểm A bằng cách lấy(a): 908(BBC) hoặc 938(NBC)
 Bước 3: Tính MT lên thiên đỉnh
 Lần 1: BBC; 21/3+ số ngày đến A. lần 2: 23/9-Số ngày đến A
 NBC;Lần 1: 23/9+ số ngày đến A lần 2: 21/3-số ngày đến A
 Tháng có 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12
 * Cách tính góc nhập xạ
 Khái niệm: Góc nhập xạ là góc tạo bởi các tia tới của ASMT hợp với Mặt phẳng chân trời của 1 điểm ở 1 độ vĩ trên bề mặt TĐ
 - Tính chất:
 21/3 và 23/9 góc nhập xạ đối xứng qua XĐtại XĐ góc nhập xạ = 900
 Các điểm nằm trên cùng 1 vĩ độ ở bắc và Nam BC thì có góc nhập xạ bằng nhau
 22/6 góc nhập xạ lớn nhất ở CTB và = 900,Ngày 22/12 góc nhập xạ lớn nhất ở CTNvà = 900,
 Cách tính: h= 900-: vĩ độ của điểm cần tính
 Ngày 21/3, 23/9 MT lên thiên đỉnh ở XĐ nên
 Ngày 22/6,22/12 MT lên thiên đỉnh ở XĐ nen ở CTB hoặc CTN230 27
+ ngày 21/3,23/9 tại XĐ h0=900- 00=900 giảm dần từ XĐ về cực h= 900-
 +22/6 Mt lên thiên đỉnh tại CTB nên mọi vĩ độ ở ngoài vùng nội chí tuyến BBC có=+230 27/ xích đạo và NBC có=- 230 27/
 22/12 Mt lên thiên đỉnh tại CTNnên mọi vĩ độ ở ngoài vùng nội chí tuyến NBC có=+230 27/ xích đạo và BBC có=- 230 27/
 Góc nhập xạ của các vĩ độ trong năm
Địa điểm
21/3,23/9
 22/6
22/12
900 B
00 
230 27/
/
660 33/ B
230 27/
460 54/
00 
230 27/B
660 33/
900
430 06/
00
900 
660 33/
660 33/
230 27// N
660 33/
430 06/
900
660 33/ N
230 27/
00
460 54/
900 N
00 
230 27/
 Riêng các điểm trong vùng nội chí tuyến 2 ngày 22/6 và 22/12 thì được tính theo công thức h0 = 900-hay h0=660 33/ + hay h=900 +
 vùng nội chí tuyến BBC ngày 22/6 h0 = 900-hay h0=660 33/ +
vùng nội chí tuyến NBC ngày 22/6 h0 = 900-hay h0=660 33/ -
 Ngày 22/12: Vùng nội chí tuyến NBC h0 = 900-hay h0=660 33/ +
 Vùng nội chí tuyến BBC h0 = 900-hay h0=660 33/ -
Trường hợp vĩ độ φ cần tớnh gúc nhập xạ Mặt Trời lớn hơn xớch vĩ của Mặt Trời (δ),
 φ ≥ δ
hA = 90º ư φA + δ (tại bỏn cầu mựa hạ)22/6
Vớ dụ: vào lỳc giữa trưa (12h ngày 22/6 tại một đỉa điểm A trờn 40º nhưng độ gúc cú gúc tới XA = 90º ư 40º + 23º27' = 73º27'
hB = 90º - φA – δ (tại bỏn cầu đụng)22/12
cựng lỳc đú, một địa điểm B trờn 40º vĩ độ nam cú gúc tới αB bằng
αB = 90º - 40º - 23º27' = 22º33'
Trường hợp những độ φ cần tớnh gúc nhập xạ Mặt Trời nhỏ hơn xớch vĩ của Mặt Trời (δ) φ ≤ δ 
hA = 90º + φA - δ (tại bỏn cầu mựa hạ)22/6
hB = 90º - φA - δ (tại bỏn cầu mựa đụng)22/12
Bài Kiểm tra só 1
Thời gian: 120 phút
Họ và tên:
 Câu 1:Xác định tọa độ địa lý điểm A biết rằng: điểm A nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và có góc nhập xạ giữa trưa vào ngày 21/3 là 730 34/ và có giờ sớm hơn giờ kinh tuyến gốc là 6 giờ 30 phút.
Câu 2: Tính góc nhập xạ vào các ngày 21/3,23/9.22/6,22/12 của các địa phương sau:
 Đà Lạt: 11051/B, TP Hồ Chí Minh 10040/B, 
 Câu 3; Tính ngày MT lên thiên đỉnh,góc nhập xạ vào ngày 22/6,22/12 ở 
Hà Nội 21001/B, Huế 16024/B, TP.HCM 10044/B, 
 Câu 4;Vẽ hình chuyển động biểu kiến của MT trong năm và giải thích
 Câu 5: a.Xác định tọa độ hai điểm A,B nằm trong vùng nội chí tuyến.Biết rằng:
 + Điểm A nằm phía trên đường xích đạo và có góc nhập xạ vào giữa trưa ngày 21/3 là 73034/ và có giờ sớm hơn giờ gốc là 7 giờ 12 phút.
 + Điểm A có góc nhập xạ vào giữa trưa ngày 22/6 là 46033/ và có giờ là 22 giờ 10 phút ngày 19/4/2007,cùng lúc đó giờ gốc là 1 giờ 30 phút ngày 20/4/2007
 .b. Tính ngày MT lên thiên đỉnh tại A,B
 c.Một người đi từ A đến B khởi hành lúc 5 giờ ngày 20/4/2007 ( giờ tại A) và đi mất 18h30 phút.Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ ( tính thoe giờ tại B)
Bài Kiểm tra só 1
Thời gian: 120 phút
Họ và tên:
 Câu 1:Xác định tọa độ địa lý điểm A biết rằng: điểm A nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và có góc nhập xạ giữa trưa vào ngày 21/3 là 730 34/ và có giờ sớm hơn giờ kinh tuyến gốc là 6 giờ 30 phút.
Câu 2: Tính góc nhập xạ vào các ngày 21/3,23/9.22/6,22/12 của các địa phương sau:
 Đà Lạt: 11051/B, TP Hồ Chí Minh 10040/B, 
 Câu 3; Tính ngày MT lên thiên đỉnh,góc nhập xạ vào ngày 22/6,22/12 ở 
Hà Nội 21001/B, Huế 16024/B, TP.HCM 10044/B, 
 Câu 4;Vẽ hình chuyển động biểu kiến của MT trong năm và giải thích
 Câu 5: a.Xác định tọa độ hai điểm A,B nằm trong vùng nội chí tuyến.Biết rằng:
 + Điểm A nằm phía trên đường xích đạo và có góc nhập xạ vào giữa trưa ngày 21/3 là 73034/ và có giờ sớm hơn giờ gốc là 7 giờ 12 phút.
 + Điểm A có góc nhập xạ vào giữa trưa ngày 22/6 là 46033/ và có giờ là 22 giờ 10 phút ngày 19/4/2007,cùng lúc đó giờ gốc là 1 giờ 30 phút ngày 20/4/2007
 .b. Tính ngày MT lên thiên đỉnh tại A,B
 c.Một người đi từ A đến B khởi hành lúc 5 giờ ngày 20/4/2007 ( giờ tại A) và đi mất 18h30 phút.Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ ( tính thoe giờ tại B)
Buổi 8 CAÁU TAẽO BEÂN TRONGCUÛA TRAÙI ẹAÁT,tác động nội lực và ngoại lực
giảng
 1 Caỏu taùo beõn trong cuỷa Traựi ẹaỏt
- Trỏi Đất cú cấu tạo khụng đồng nhất, được cấu tạo theo lớp.
+ Ba lớp chớnh: Vỏ Trỏi Đất, Manti, Nhõn.
+ Cỏc lớp đú cú đặc điểm khỏc nhau về độ dày, thể tớch, vật chất cấu tạo 
+ Lớp vỏ Trỏi Đất gồm: Vỏ lục địa và vỏ đại dương.
- Thạch quyển: Gồm lớp vỏ Trỏi Đất và lớp Manti trờn, cú độ sõu khoảng 100 km.
Cấu trỳc của Trỏi Đất
Nội dung so sỏnh
Lớp vỏ
Lớp Manti
Lớp nhõn
Vị trớ
- Ngoài cựng.
- Nằm ở trung gian.
- Ở trong cựng.
Độ dày
5 ->70 km
15 –> 2.900 km
2.900 -> 6.370 km 
 ( 3.470 km )
Cấu tạo
- Gồm cú 3 tầng :
 + Tầng trầm tớch ( 0 -> 15 km): khụng liờn tục.
 + Tầng granit : nền của lục địa.
 + Tầng bazan : thường lộ ra ở đỏy đại dương.
- Cú 2 kiểu :
 + Vỏ Lđ: độ dày lớn, cấu tạo đầy đủ 3 tầng.
 + Vỏ ĐD: độ dày mỏng hơn, cấu tạo thường cú 2 tầng.
- Gồm cú 2 tầng :
 + Manti trờn : 15 – 700 km
 + Manti dưới: 700 – 2.900 km.
- Thạch quyển :
 + Gồm vỏ Trỏi Đất và lớp Manti trờn.
 + Độ sõu khoảng 100 km.
- Gồm 2 tầng :
 + Nhõn ngoài : 2.900 đến 5.100 km. Áp suất từ 1,3 đến 3,1 triệu atm.
 + Nhõn trong : 5.100 đến 6.370 km. Áp suất từ 3 đến 3,5 triệu atm.
Trạng thỏi
- Rất cứng.
- Quỏnh dẻo.
- Lỏng , rắn.
II. Cấu tạo của võ TĐ.
 Vỏ TĐ là lớp đất đá rắn chắc ở ngoài cùng chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của TĐ
Voỷ Traựi ẹaỏt raỏt moỷng nhửng laùi raỏt quan troùng vỡ noự laứ nụi toàn taùi caực thaứnh phaàn khaực nhau cuỷa Traựi ẹaỏt nhử khoõng khớ, nửụực, sinh vaọt, 
 Lụựp voỷ Traựi ẹaỏt ủửụùc caỏu taùo do moọt soỏ ủũa maỷng naốm keà nhau. Hai ủũa maỷng coự theồ taựch xa nhau hoaởc xoõ vaứo nhau- ẹũa maỷng Baộc Mú, ủũa maỷng Nam Mú, maỷng Phi, maỷng AÙ-Aõu, maỷng Aỏn ẹoọ vaứ maỷng Thaựi Bỡnh Dửụng, maỷng Nam Cửùc
- Thuyết trụi lục địa:
+ Trước đõy, Trỏi Đất đó cú lỳc là một lục địa duy nhất, sau bị góy vỡ, nứt ra .
+ Giả thuyết dựa trờn sự quan sỏt về hỡnh thỏi, địa chất, di tớch hoỏ thạch.
- Thuyết kiến tạo mảng.
+ Thạch quyển được cấu tạo bởi cỏc mảng kiến tạo.
+ Nguyờn nhõn của cỏc hiện tượng kiến tạo, động đất, nỳi lửa là do hoạt động chuyển dịch một số mảng kiến tạo lớn.
+ Ranh giới, chỗ tiếp xỳc giữa cỏc mảng kiến tạo: Vựng bất ổn; thường xảy ra cỏc hiện tượng kiến tạo, động đất, nỳi lửa 
 III.Tác động nội lực và ngoại lực
Noọi lửùc laứ nhửừng lửùc sinh ra ụỷ beõn trong Traựi ẹaỏt. - Nguyờn nhõn: là cỏc nguồn năng lượng trong lũng Trỏi Đất. Coự taực ủoọng neựn eựp vaứo caực lụựp ủaỏt ủaự laứm chuựng bũ uoỏn neỏp, ủửựt gaừy hoaởc ủaồy vaọt chaỏt noựng ụỷ dửụựi saõu ra ngoaứi maởt ủaỏt. Vớ duù nuựi lửỷa, ủoọng ủaỏt
- Ngoaùi lửùc laứ nhửừng lửùc sinh ra ụỷ beõn ngoaứi. thửùc- Nguyờn nhõn chủ yếu: Do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời.
Toựm laùi: quaự trỡnh noọi lửùc laứm cho beà maởt goà gheà coứn quaự trỡnh ngoaùi lửùc laứm giaỷm sửù goà gheà ủoự => ủoỏi nghũch nhau
- Mụỷ roọng (neỏu coứn thụứi gian)
 + Noọi lửùc = ngoaùi lửùc ủũa hỡnh khoõng thay ủoồi
 + Noọi lửùc > ngoaùi lửùc: ủũa hỡnh caứng goà gheà. Nuựi cao hụn, thung luừng saõu hụn
 + Noói lửùc < ngoaùi lửùc: ủũa hỡnh bũ san baống, haù thaỏp hụn
Noọi lửùc: laứ nhửừng lửùc sinh ra ụỷ beõn trong Traựi ẹaỏt. Taực ủoọng laứm cho beà maởt Traựi ẹaỏt theõm goà gheà
- Ngoaùi lửùc: laứ nhửừng lửùc sinh ra ụỷ beõn ngoaứi treõn beà maởt Traựi ẹaỏt. Taực ủoọng laứm san baống, haù thaỏp ủũa hỡnh
=> Hai lửùc naứy hoaứn toaứn ủoỏi nghũch nhau. Chuựng xaỷy ra ủoàng thụứi, taùo neõn ủũa hỡnh beà maởt Traựi ẹaỏt
* ngoại lực Goàm 2 quaự trỡnh: phong hoaự vaứ xaõm thực- Nửụực: nửụực chaỷy, ủaự moứn
 Nhieọt ủoọ: noựng, laùnh laứm ủaự bũ vuùn bụỷ Con ngửụứi phaự rửứng laứm raóy
 Quỏ trỡnh phong hoỏ.
a) Phong hoỏ lớ học.
- Khỏi niệm: SGK.
- Đỏ nứt vỡ, thay đổi kớch thước, khụng thay đổi thành phần hoỏ học.
- Do thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đúng băng, tỏc động của sinh vật
b. Phong hoỏ hoỏ học.
- Khỏi niệm: SGK.
- Đỏ và khoỏng vật bị phỏ huỷ, biến đổi thành phần, tớnh chất hoỏ học.
- Do tỏc động của chất khớ, nước, những chất khoỏng hoà tan trong nước, cỏc chất do sinh vật bài tiết
c. Phong húa sinh học.
- Khỏi niệm: SGK.
- Do sự lớn lờn của rễ cõy, sự bài tiết của sinh vật.
* Quỏ trỡnh phong hoỏ:
+ Là sự phỏ huỷ làm thay đổi đỏ, khoỏng vật về kớch thước, thành phần hoỏ học.
+ Cú ba loại phong hoỏ.
Quỏ trỡnh xâm thực.
a. Xõm thực.
- Làm chuyển dời cỏc sản phẩm đó bị phong hoỏ.
- Do tỏc động của nước chảy, súng biển, giú, với tốc độ nhanh, sõu.
- Địa hỡnh bị biến dạng (giảm độ cao, lở sụng )
b. Thổi mũn.
- Tỏc động xõm thực do giú.
c. Mài mũn.
- Diễn ra chậm, chủ yếu trờn bề mặt đất, đỏ.
- Do tỏc động của nước chảy tràn trờn sườn dốc, súng biển.
* Búc mũn:
+ Tỏc động của ngoại lực làm chuyển dời cỏc sản phẩm phong hoỏ khỏi vị trớ band dầu.
+ Gồm cỏc quỏ trỡnh: Xõm thực, thổi mũn, mài mũn.
 * . Xỏc định cỏc vành đai động đất, nỳi lửa, cỏc vựng nỳi trẻ.
- Cỏc vựng cú nỳi lửa, động đất :
+ Vành đai lửa Thỏi Bỡnh Dương.
+ Khu vực Địa Trung Hải.
+ Khu vực Đụng Phi 
- Cỏc vựng nỳi trẻ tiờu biểu :
+ Himalaya ( Chõu Á )
+ Coocđie, Anđột ( Chõu Mỹ )+ An Pơ, Capca, Pirờnờ ( Chõu Âu )
2. Nhận xột :
- Sự phõn bố cỏc vành đai động đất, nỳi lửa, cỏc vựng nỳi trẻ trựng khớp với nhau.
- Cỏc vành đai động đất, nỳi lửa, cỏc vựng nỳi trẻ thường nằm ở cỏc vựng tiếp xỳc của cỏc mảng kiến tạo của thạch quyển.
- Nguyờn nhõn : Khi cỏc mảng kiến tạo dịch chuyển xụ chờm vào nhau, thỡ tại cỏc vựng tiếp xỳc giữa chỳng sẽ là nơi xảy ra cỏc hiện tượng động đất, nỳi lửa, cỏc hoạt động tạo nỳi -
> Khi voỷ Traựi ẹaỏt bũ raùn nửựt, vaọt chaỏt noựng chaỷy ụỷ dửụựi saõu phun traứo ra ngoaứi maởt ủaỏt taùo thaứnh nuựi lửỷa 
-> Nuựi lửỷa coự caỏu taùo goàm Maộcma, oỏng phun, mieọn, dung nham vaứ khoựi buùi
-> Coự 2 loaùi nuựi lửỷa: nuựi lửỷa hoaùt ủoọng vaứ nuựi lửỷa taột 
-> Nuựi lửỷa phun vuứi laỏp thaứnh thũ, laứng maùc, ruoọng vửụứn gaõy cheỏt ngửụứi, 
-> Khi dung nham nguoọi laùi trụỷ thaứnh ủaỏt ủoỷ phỡ nhieõu raỏt toỏt cho phaựt trieồn noõng nghieọp
- ẹoọng ủaỏt laứ hieọn tửụùng caực lụựp ủaỏt ủaự gaàn maởt ủaỏt bũ rung chuyeồn ủoọt ngoọt
- ẹoọng ủaỏt laứm nhaứ cửỷa, ủửụứng saự, caàu coỏng bũ phaự huyỷ vaứ tai haùi nhaỏt laứ laứm cho con ngửụứi bũ thieọt maùng
- Xaõy nhaứ chũu ủửụùc chaỏn ủoọng lụựn, xaõy caực traùm nghieõn cửựu dửù baựo trửụực ủeồ kũp thụứi sụ taựn ngửụứi daõn
Buổi 9. địa hình bề mặt trái đất.lớp vỏ khí
	giảng:
 1. Núi
- Nuựi laứ ủũa hỡnh nhoõ cao roừ reọt treõn maởt ủaỏt. ẹoọ cao 500m so vụựi mửùc nửụực bieồn. Choó giaựp giửừa nuựi vaứ maởt ủaỏt baống phaỳng ủửụùc goùi laứ chaõn nuựi. Sửụứn nuựi caứng doỏc chaõn nuựi caứng roừ
- ẹoọ cao tuyeọt ủoỏi ủửụùc tớnh baống khoaỷng caựch cheõnh leọch tửứ ủổnh nuựi tụựi mửùc nửụực bieồn. ẹoọ cao tửụng ủoỏi ủửụùc tớnh baứng khoaỷng caựch cheõnh leọch tửứ ủổnh nuựi tụựi chaõn nuựi 
- Tuyeọt ủoỏi: 1500m
 Tửụng ủoỏi: 1000m, 500m
- Ngửụứi ta chia nuựi thaứnh 3 loaùi: nuựi thaỏp dửụựi 1000m. Trung bỡnh tửứ 1000m ủeỏn 2000m. Cao tửứ 2000m trụỷ leõn
Hỡnh thaựi
Nuựi giaứ
Nuựi treỷ
ẹổnh
Troứn
Nhoùn
Sửụứn
Thoaỷi
Doỏc
Thung luừng
Roọng 
Heùp
Nguyeõn nhaõn
Ngoaùi lửùc
Noọi lửùc
Vớ duù
Xcang ủinavi
Himalaya
 2) Bỡnh nguyeõn (ủoàng baống)
- ẹoọ cao: + ẹoọ cao tuy

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong_trinh_boi_duong_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_dia_ly_lop_9.doc