Chuyên đề bồi dưỡng Toán Lớp 9 - Chủ đề 2: Hàm số bậc nhất, hàm số bậc 2 (Có đáp án)

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề bồi dưỡng Toán Lớp 9 - Chủ đề 2: Hàm số bậc nhất, hàm số bậc 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT, HÀM SỐ BẬC 2 Vấn đề 1: Hàm số bậc nhất Kiến thức cần nhớ: 1. Định nghĩa: + Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y ax b trong đó a và b là các số thực cho trước và a 0 . + Khi b 0 thì hàm số bậc nhất trở thành hàm số y ax , biểu thị tương quan tỉ lện thuận giữa y và x . 2. Tính chất: a) Hàm số bậc nhất , xác định với mọi giá trị x R . b) Trên tập số thực, hàm số y ax b đồng biến khi a 0 và nghịch biến khi a 0 . 3. Đồ thị hàm số y ax b với a 0 . + Đồ thị hàm số y ax b là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ b bằng b và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng . a + a gọi là hệ số góc của đường thẳng y ax b 4. Cách vẽ đồ thị hàm số y ax b . + Vẽ hai điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. + Thường vẽ đường thẳng đi qua 2 giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ b là A ;0 , B 0;b . a + Chú ý: Đường thẳng đi qua M m;0 song song với trục tung có phương trình: x m 0 , đường thẳng đi qua N 0;n song song với trục hoành có phương trình: y n 0 5. Kiến thức bổ sung. Trong mặt phẳng tọa độ cho hai điểm A x1; y1 , B x2; y2 thì 2 2 AB x2 x1 y2 y1 . Điểm M x; y là trung điểm của AB thì x x y y x 1 2 ; y 1 2 . 2 2 6. Điều kiện để hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc. Cho hai đường thẳng d1 : y ax b và đường thẳng d2 : y a' x b' với a,a' 0 . • (d1) / /(d2 ) a a' và b b' . • (d1) (d2 ) a a' và b b'. • d1 cắt d2 a a'. • (d1) (d2 ) a.a' 1 Chú ý: Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y ax b và trục Ox , nếu a 0 thì tan a . Một số bài toán trên mặt phẳng tọa độ: Ví dụ 1) Cho đường thẳng d1 : y x 2 và đường thẳng 2 2 d2 : y 2m m x m m . a) Tìm m để (d1) / /(d2 ) . – Website chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất 31 b) Gọi A là điểm thuộc đường thẳng (d1) có hoành độ x 2 . Viết phương trình đường thẳng (d3 ) đi qua A vuông góc với (d1) . c) Khi (d1) / /(d2 ) . Hãy tính khoảng cách giữa hai đường thẳng (d1), d2 . d) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d1) và tính diện tích tam giác OMN với M , N lần lượt là giao điểm của (d1) với các trục tọa độ Ox,Oy . Lời giải: a) Đường thẳng (d1) / /(d2 ) khi và chỉ khi 2m2 m 1 m 1 2m 1 0 1 m . 2 m m 2 m 1 m 2 0 2 1 Vậy với m thì (d ) / /(d ) . 2 1 2 b) Vì A là điểm thuộc đường thẳng (d1) có hoành độ x 2 suy ra tung độ điểm A l y 2 2 4 A 2;4 . Đường thẳng d1 có hệ số góc là a 1, đường thẳng d2 có hệ số góc là a' a'.1 1 a' 1 . Đường thẳng d3 có dạng y x b . Vì d3 đi qua A 2;4 suy ra 4 2 b b 6 . Vậy đường thẳng d3 là y x 6 . c) Khi (d1) / /(d2 ) thì khoảng cách giữa hai đường thẳng d1 và d2 cũng chính là khoảng cách giữa hai điểm A, B lần lượt thuộc d1 và d2 sao cho AB (d1), AB d2 . (d3) Hình vẽ: Gọi B là giao điểm của đường thẳng A (d1) (d3 ) và (d2 ) . Phương trình hoành độ giao điểm B (d2) của d2 và d3 là: 1 25 23 25 23 x 6 x x y B ; . 4 8 8 8 8 2 2 25 23 9 2 Vậy độ dài đoạn thẳng AB là: AB 2 4 . 8 8 8 d) Gọi M , N lần lượt là giao điểm của đường thẳng d1 với các trục tọa độ Ox,Oy . Ta có: Cho y 0 x 2 A 2;0 , cho y 0 x 2 N 2;0 . Từ đó suy ra OM ON 2 MN 2 2 .Tam giác OMN vuông cân tại O . Gọi 1 H là hình chiếu vuông góc của O lên MN ta có OH MN 2 và 2 1 S OM.ON 2 ( đvdt). OMN 2 Chú ý 1: Nếu tam giác OMN không vuông cân tại O ta có thể tính OH theo cách: y Trong tam giác vuông OMN ta có: N 1 1 1 (*). Từ đó để khoảng cách từ điểm O OH 2 OA2 OB2 H O M x đến đường thẳng (d) ta làm theo cách: + Tìm các giao điểm M , N của (d) với các trục tọa độ + Áp dụng công thức tính đường cao từ đỉnh góc vuông trong tam giác vuông OMN (công thức (*)) để tính đoạn OH . Bằng cách làm tương tự ta có thể chứng minh được công thức sau: – Website chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất 33 Cho M x0; y0 và đường thẳng ax by c 0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng là: ax by c d 0 0 . a2 b2 Ví dụ 2:Cho đường thẳng mx 2 3m y m 1 0 (d) . a) Tìm điểm cố định mà đường thẳng (d) luôn đi qua. b) Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d) là lớn nhất. c) Tìm m để đường thẳng (d) cắt các trục tọa độ Ox,Oy lần lượt tại A, B sao cho tam giác OAB cân. Lời giải: a) Gọi I x0; y0 là điểm cố định mà đường thẳng (d) luôn đi qua với mọi m khi đó ta có: mx0 2 3m y0 m 1 0m m x0 3y0 1 2y0 1 0m 1 x0 x0 3y0 1 0 2 1 1 . Hay I ; . 2y 1 0 1 2 2 0 y 0 2 b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên đường thẳng (d) . Ta có: OH OI suy ra OH lớn nhất bằng OI khi và chỉ khi H I OI (d) . Đường thẳng qua O có phương trình: y ax do 1 1 1 1 I ; OI a. a 1 OI : y x . 2 2 2 2 Đường thẳng (d) được viết lại như sau: mx 2 3m y m 1 0 2 3m y mx 1 m . 2 1 + Đế ý rằng với m thì đường thẳng (d) : x 0 song song với trục 3 2 1 Oy nên khoảng cách từ O đến (d) là . 2 2 m m 1 + Nếu m đường thẳng (d) có thể viết lại: y x . Điều 3 3m 2 3m 2 m 1 kiện để (d) OI là .1 1 m 2 3m m . Khi đó khoảng 3m 2 2 2 2 1 1 2 1 cách OI . Vậy m là giá trị cần tìm. 2 2 2 2 c) Ta có thể giải bài toán theo 2 cách sau: 2 + Cách 1: Dễ thấy m không thỏa mãn điều kiện (Do (d) không cắt 3 2 Oy ). Xét m , đường thẳng (d) cắt Ox,Oy tại các điểm A, B tạo thành 3 tam giác cân OAB , do góc ·AOB 900 OAB vuông cân tại O . Suy ra hệ số góc của đường thẳng (d) phải bằng 1 hoặc 1 và đường thẳng (d) không đi qua gốc O . m 1 m 1 3m 2 1 1 . Ta thấy chỉ có giá trị m là thỏa mãn điều kiện m m 2 1 2 3m 2 bài toán. 2 Cách 2: Dễ thấy m ,m 0 không thỏa mãn điều kiện 3 2 m m 1 Xét m 0; , đường thẳng (d) có thể viết lại: y x . 3 3m 2 3m 2 Đường thẳng (d) cắt trục Ox tại điểm A có tung độ bằng 0 nên m m 1 1 m 1 m 1 m x 0 x A ;0 OA , đường 3m 2 3m 2 m m m – Website chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất 35 thẳng (d) cắt trục Oy tại điểm có hoành độ bằng 0 nên m 1 m 1 m 1 y B 0; OB . Điều kiện để tam giác OAB 3m 2 3m 2 3m 2 m 1 1 m m 1 m 1 cân là OA OB 1 . Giá trị m 3m 2 m 3m 2 m 2 m 1 không thỏa mãn , do đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ. 1 Kết luận: m . 2 Ví dụ 3) Cho hai đường thẳng (d1) : mx (m 1)y 2m 1 0,(d2 ) : (1 m)x my 4m 1 0 a) Tìm các điểm cố định mà (d1) , (d2 ) luôn đi qua. b) Tìm m để khoảng cách từ điểm P(0;4) đến đường thẳng (d1) là lớn nhất. c) Chứng minh hai đường thẳng trên luôn cắt nhau tại điểm I .Tìm quỹ tích điểm I khi m thay đổi. d) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác I AB với A, B lần lượt là các điểm cố định mà d1 , d2 đi qua. Lời giải: a) Ta viết lại (d1) : mx (m 1)y 2m 1 0 m x y 2 1 y 0. Từ đó dễ dàng suy ra đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định: A 1;1 . Tương tự viết lại (d2 ) : (1 m)x my 4m 1 0 m y x 4 1 x 0 suy ra (d2 ) luôn đi qua điểm cố định: B 1;3 . b) Để ý rằng đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định: A 1;1 . Gọi H là hình chiếu vuông góc của P lên (d1) thì khoảng cách từ A đến (d1) là PH PA. Suy ra khoảng cách lớn nhất là PA khi P H PH d1 .Gọi y ax b là phương trình đường thẳng đi qua a.0 b 4 b 4 P 0;4 ,A 1;1 ta có hệ : suy ra phương trình đường a.1 b 1 a 3 thẳng PA: y 3x 4 . Xét đường thẳng (d1) : : mx (m 1)y 2m 1 0 . Nếu m 1 thì d1 : x 1 0 không thỏa mãn điều kiện. Khi m 1 thì: m 2m 1 d : y x . Điều kiện để (d ) PA là 1 1 m m 1 1 m 1 3 1 m . 1 m 4 c) Nếu m 0 thì d1 : y 1 0 và d2 : x 1 0 suy ra hai đường thẳng này luôn vuông góc với nhau và cắt nhau tại I 1;1 . Nếu m 1 thì d1 : x 1 0 và d2 : y 3 0 suy ra hai đường thẳng này luôn vuông góc với nhau và cắt nhau tại I 1;3 . Nếu m 0;1 thì ta viết lại m 2m 1 m 1 4m 1 d : y x và d : y x . Ta thấy 1 1 m m 1 2 m m m m 1 (d1) (d2) 1 nên d1 d2 . 1 m m I Do đó hai đường thẳng này luôn cắt nhau tại 1 điểm I . Tóm lại với mọi giá trị của m thì hai A B H K đường thẳng d1 , d2 luôn vuông góc và cắt nhau tại 1 điểm I . Mặt khác theo câu a) ta có d1 , d2 lần lượt đi qua 2 điểm cố định A, B suy ra tam giác I AB vuông tại A . Nên I nằm trên đường tròn đường kính AB . – Website chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất 37 d) Ta có AB 1 1 2 3 1 2 2 2 . Dựng IH AB thì 1 1 1 AB AB2 S IH.AB IK.AB .AB 2 . Vậy giá trị lớn nhất của I AB 2 2 2 2 4 diện tích tam giác IAB là 2 khi và chỉ khi IH IK . Hay tam giác IAB vuông cân tại I . Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong chứng minh bất đẳng thức và tìm GTLN, GTNN Ta có các kết quả quan trọng sau: + Xét hàm số y f (x) ax b với m x n khi đó GTLN, GTNN của hàm số sẽ đạt được tại x m hoặc x n . Nói cách khác: min f (x) min f m ; f n và max f (x) max f m ; f n . Như vậy m x n m x n để tìm GTLN, GTNN của hàm số y f (x) ax b với m x n ta chỉ cần tính các giá trị biên là f m , f n và so sánh hai giá trị đó để tìm GTLN, GTNN. + Cũng từ tính chất trên ta suy ra: Nếu hàm số bậc nhất y f x ax b có f m , f n 0 thì f x 0 với mọi giá trị của x thỏa mãn điều kiện: m x n . Ví dụ 1: Cho các số thực 0 x, y, z 2 . Chứng minh rằng: 2 x y z xy yz zx 4 . Lời giải: Ta coi y, z như là các tham số, x là ẩn số thì bất đẳng thức cần chứng minh có thể viết lại như sau: f (x) 2 y z x 2 y z yz 4 0 . f 0 0 Để chứng minh f x 0 ta chỉ cần chứng minh: . Thật vậy ta f 2 0 có: + f 0 2 y z yz 4 y 2 2 z 0 với y, z thỏa mãn: 0 y, z 2 . + f 2 2 2 y z 2 y z yz 4 yz 0 với y, z thỏa mãn: 0 y, z 2 . Từ đó ta suy ra điều phải chứng minh: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x; y; z 0;2;2 hoặc các hoán vị của bộ số trên. Ví dụ 2: Cho các số thực không âm x, y, z thỏa mãn điều kiện: x y z 1. Tìm GTLN của biểu thức: P xy yz zx 2xyz . Lời giải: x y z 1 Không mất tính tổng quát ta giả sử z min x, y, z z . Ta 3 3 x y 2 1 z 2 có 0 xy . 4 4 P xy 1 2z x y z xy 1 2z z 1 z . Ta coi z là tham số xy là ẩn số thì f xy xy 1 2z z 1 z là hàm số bậc nhất của xy với 1 z 2 0 xy . Để ý rằng: 1 2z 0 suy ra hàm số 4 f xy xy 1 2z z 1 z luôn đồng biến . Từ đó suy ra 2 2 1 z 1 z 2z3 z2 1 f xy f 1 2z z 1 2z 4 4 4 2 7 1 3 1 2 1 7 1 1 1 7 z z z z . Dấu bằng xảy ra 27 2 4 108 27 2 3 6 27 1 khi và chỉ khi x y z . 3 Ví dụ 3: Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn điều kiện: a b c 1. Chứng minh rằng: 5 a2 b2 c2 6 a3 b3 c3 1. – Website chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất 39
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_boi_duong_toan_lop_9_chu_de_2_ham_so_bac_nhat_ham.doc