Chuyên đề học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề 8: Số học (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề 8: Số học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ HỌC SINH GIỎI 9 Câu 1. (Đề thi HSG 9 Tỉnh Hà Tĩnh 2016-2017) Có bao nhiêu hình chữ nhật trong hình vẽ sau: Lời giải Số hình chữ nhật là 1 2 3 4 5 . 1 2 3 4 150. Cách tính: Xét các hình chữ nhật kích thước m.n Câu 2.(Đề thi HSG 9 Tỉnh Hà Tĩnh 2016-2017) Tìm số hạng thứ 7 của dãy số sau đây: 1; 1; 2; 5; 29; Lời giải 2 2 Quy luật an 2 an 1 an (n 1;n ¥ ) 2 2 2 2 2 2 Suy ra a7 a6 a5 a5 a4 a5 750797 Đáp số: 750797 Câu 3.(Đề thi HSG 9 Tỉnh Hà Tĩnh 2016-2017) Có 5 đôi giày màu xanh và 10 đôi giày màu đỏ bỏ chung trong cái hộp. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu chiếc giày ( mà không nhìn vào trong hộp ) để chắc chắn có một đôi cùng màu và đi được . Lời giải Đáp số 16 Câu 4.(Đề thi HSG 9 Tỉnh Hà Tĩnh 2016-2017) 1 Có một nhóm bạn rủ nhau đi câu cá, bạn câu được ít nhất câu được tổng số cá câu được, bạn câu 9 1 được nhiều cá nhất câu được tổng số cá câu được. Biết rằng số cá câu được của mỗi bạn là khác 7 nhau. Hỏi nhóm bạn có bao nhiêu người Lời giải Giả sử có n bạn và số cá của các bạn là a1 a2 ...... an Ta có 9an a1 a2 ..... an 7a1 9an nan ;7a1 na1 n 8 Câu 5.(Đề thi HSG 9 Tỉnh Hà Tĩnh 2016-2017) Cho hình tròn ( C) có bán kính bằng 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của số nguyên dương k sao cho với mọi cách vẽ k điểm bất kỳ và phân biệt thuộc hình tròn ( C) thì luôn tồn tại hai điểm trong k điểm đó thỏa mãn khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1. Lời giải Trang 1 CHUYÊN ĐỀ HỌC SINH GIỎI 9 A O B Xét k = 7 , vẽ 7 điểm gồm 1 điểm ở tâm và 6 điểm trên cùng đường tròn tạo thành lục giác đều. Lúc đó khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ bằng 1. Suy ra k 8 Với k=8, luôn tồn tại ít nhất 7 điểm không trùng tâm đường tròn. Ta kẻ các bán kính đi qua 7 điểm đó. Khả năng 1: Nếu có 2 điểm thuộc cùng 1 bán kính thì khoảng cách giữa hai điểm đó nhỏ hơn 1 (vì không có điểm nào trùng tâm) Khả năng 2: Không có 2 điểm nào cùng thuộc một bán kính, lúc đó có 7 bán kính, suy ra hai bán kính tạo với nhau 1 góc nhỏ hơn 600. Giả sử hai bán kính đó chứa A và B. Vì góc AOB không là góc lớn nhất của tam giác OAB nên AB max OA;OB 1 Vậy trường hợp k=8 thỏa mãn. Suy ra giá trị nhỏ nhất của k là 8. Câu 6. (Đề thi HSG 9 Tỉnh Quảng Nam 2017-2018) a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 1 thì n 2 n 1 n 8 không thể là lập phương của một số tự nhiên b) Cho số nguyên tố p (p 3) và hai số nguyên dương a, b sao cho p2 a2 b2 . Chứng minh a chia hết cho 12 và 2(p a 1) là số chính phương. Lời giải a) A n 1 n 2 n 8 +) Khi n 1 A 54 không lập phương +) Khi n 2 A 120 không lập phương +)Khi n 2 . ta chứng minh A cũng không lập phương 3 A n 1 n 2 n 8 n3 11n2 26n 16 n3 12n2 48n 64 n 4 2 A n 3 n3 11n2 26n 16 n3 9n2 27n 27 2n2 n 11 0 1 89 1 89 n 2,6 hoặc n n 2,1 4 4 3 3 Suy ra khi n > 2 n 3 A n 4 Vậy A không thể là lập phương b) p2 b2 a2 b a b a Trang 2 CHUYÊN ĐỀ HỌC SINH GIỎI 9 b a và b a là ước của p2 b a và b a là ước của p vì p nguyên tố Vì b – a < b+a nên b – a =1 b a p2 2a 1 p2 2 2 Cộng vào hai vế cho 2p+1 ta có: 2a 2p 2 p 1 2(a p 1) p 1 Chứng minh a chia hết cho 12 +) Chứng minh a chia hết cho 3 Vì 2a 1 p2 2a p2 1 vì p nguyên tố >3 nên p2 chia 3 dư 1 2a3 a3 +)Chứng minh a chia hết cho 4 Vì 2a 1 p2 2a p2 1 vì p nguyên tố >3 nên p chia 4 dư 1 hoặc dư 3 *) p=4k+1 2a 16k 2 8k8 a4 *) p=4k+3 2a 16k 2 24k 88 a4 Do đó a chia hết cho 12 Câu 7.(Đề thi HSG 9 Tỉnh Nghệ An 2016-2017) a) Tìm tất cả các số nguyên tố khác nhau m, n, p, q thỏa mãn 1 1 1 1 1 1 m n p q mnpq b) Trên một bảng có ghi hai số 1 và 5. Ta ghi các số tiếp theo lên bảng theo quy tắc sau: Nếu có hai số phân biệt trên bảng thi ghi thêm số z xy x y . Chứng minh rằng các số trên bảng (trừ số 1) có dạng 3k 2 với số k là tự nhiên Lời giải a) Do m, n, p, q là các số nguyên tố khác nhau nên không mất tính tổng quát ta giả sử n m p q. Khi đó ta được q 2;p 3;n 5;m 7 1 1 1 1 1 3.5.7 2.3.7 2.5.7 2.3.5 1 248 Dễ thấy 1 2 3 5 7 2.3.5.7 2.3.5.7 210 1 1 1 1 1 3.5.7 11.3.7 11.5.7 11.3.5 1 887 Lại thấy: 1 3 5 7 11 3.5.7.11 3.5.7.11 1155 Từ đó suy ra trong các số m, n, p, q có một số là 2. Do q nhỏ nhất nên ta được q=2 1 1 1 1 1 Từ đó ta lại được m n p 2mnp 2 1 1 1 1 1 Dễ thấy với p=5, n=7, m=11 ta có . Như vậy trong ba số nguyên tố m, n, p 5 7 11 2.5.7.11 2 phải có một số bằng 3, do đó suy ra p=3. 1 1 1 1 Từ đó lại có hay ta được mn 6m 6n 1 m 6 n 6 37 m n 6mn 6 Đến đây ta được n = 7; m = 43. Trang 3 CHUYÊN ĐỀ HỌC SINH GIỎI 9 Thử lại ta thấy các bội số (m;n;p;q)=(2;3;7;43) thỏa mãn bài toán b) Từ hai số trên bảng ta thấy có một số chia 3 dư 2. Do đó trong hai số x và y khác nhau thì có x+1 hoặc y+1 chia hết cho 3, suy ra x 1 y 1 chia hết cho 3 Khi ta viết thêm số mới là z xy x y x 1 y 1 1 thì ta được z chia 3 dư 2 Như vậy dãy số viết trên bảng trừ số 1 luôn chia 3 dư 2 hay các số đó có dạng 3k+2 Câu 8.(Đề thi HSG 9 TP Vinh 2016-2017) 1) Chứng minh rằng không tồn tại số nguyên n thỏa mãn 20142014 1 chia hết cho n3 2012n 2) Cho x, y là các số nguyên thỏa mãn 2x2 x 3y2 y Chứng minh x – y ; 2x +2y+1 và 3x +3y+1 đều là các số chính phương Lời giải 1) Giả sử tồn tại số nguyên n thỏa mãn 20142014 1 chia hết cho n3 2012n Ta có n3 2012n n3 n 2013n n(n 1)(n 1) 2013n Vì n – 1 , n. n+1 là ba số nguyên liên tiếp nên có một số chia hết cho 3 Suy ra n n 1 n 1 3 mà 20133 nên n3 2012n 3(1) 2014 Mặt khác 20142014 1 2013 1 1 chia cho 3 dư 2 vì 20133 (2) Từ (1) và (2) dẫn đến điều giả sử trên là vô lý, tức là không có số nguyên nào thỏa mãn điều kiện bài toán đã cho 2) Từ: 2x2 x 3y2 y (1) 2x2 2y2 x y y2 (x y)(2x 2y 1) y2 (2) Mặt khác từ (1) ta có: 3x2 3y2 x y x2 (x y)(3x 3y 1) x2 (x y)2 (2x 2y 1)(3x 3y 1) x2y2 (2x 2y 1)(3x 3y 1) là số chính phương (3) Gọi 2x 2y 1;3x 3y 1 d (2x 2y 1)d; (3x 3y 1)d 3x 3y 1 2x 2y 1 x y d 2(x y)d (2x 2y 1) 2(x y) 1d nên d = 1 2x 2y 1;3x 3y 1 1 (4) Từ (3) và (4) 2x 2y 1 và 3x+3y+1 đều là số chính phương Lại có từ (2) suy ra x y 2x 2y 1 là số chính phương nên x – y cũng là số chính phương. Vậy 2y2 x 3y2 y thì x y;2x 2y 1 và 3x+3y+1 đều là các số chính phương Câu 9.(Đề thi HSG 9 Tỉnh Quảng Ninh 2018-2019) a) Với mọi số nguyên n, chứng minh rằng : n(n 2)(73n2 1)24 b) Tìm số tự nhiên n để 24 27 2n là số chính phương. Lời giải a) Ta có n(n 2)(73n2 1) 72n2 .n.(n 2) (n 1)n(n 1)(n 2)24 b) Ta thử n = 1,2,3 đều không thỏa mãn . Với n > 4 thì ta có 24 27 2n k2 24 (9 2n 4 ) k2 k4 . Đặt k=4h với h là số tự nhiên.Ta có: Trang 4 CHUYÊN ĐỀ HỌC SINH GIỎI 9 h 3 2x n 4 2 n 4 2 y y x x y x 9 2 h 2 h 9 h 3 h 3 h 3 2 6 2.3 2 2 2 . 2 1 x y n 4 2x 2 n 8 . Vậy n = 8 là giá trị phù hợp y x 2 1 3 h 5 k 20 Trang 5
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_chuyen_de_8_so_hoc_co.docx