Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 9 - Học kỳ I

Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 9 - Học kỳ I

HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

01 Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Al + Cl2 →

b. Cu + AgNO3 →

c. Na2O + H2O →

d. FeCl3 + NaOH →

 a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

c. Na2O + H2O → 2NaOH

d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

02 Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. HNO3 + KOH b. NaOH + FeCl3

c. H2SO4 + BaCl2 d. NaCl + AgNO3

e. Fe + CuSO4

 

 a. HNO3 + KOH KNO3 + H2O

b. 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl

c. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

d. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

e. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

 

03 Hoàn thành các phản ứng sau:

Fe2(SO4)3 + ? → Fe(NO3)3 + ?

AlCl3 + ? → Al2(SO4)3 + ?

Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?

KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?

NaCl + ? → NaOH + ?

Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3↓ + ?

 

docx 11 trang hapham91 7171
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 9 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HÓA HỌC 9 – HỌC KÌ 1
HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
01
Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + Cl2 →
b. Cu + AgNO3 →
c. Na2O + H2O →
d. FeCl3 + NaOH →
a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
c. Na2O + H2O → 2NaOH
d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
02
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. HNO3 + KOH 	b. NaOH + FeCl3
c. H2SO4 + BaCl2	d. NaCl + AgNO3
e. Fe + CuSO4
a. HNO3 + KOH KNO3 + H2O
b. 3NaOH + FeCl3Fe(OH)3 + 3NaCl
c. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
d. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
e. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
03
Hoàn thành các phản ứng sau:
Fe2(SO4)3 + ? → Fe(NO3)3 + ? 
AlCl3 + ? → Al2(SO4)3 + ? 
Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ? 
KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?
NaCl + ? → NaOH + ?
Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3↓ + ?
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
2AlCl3 + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 + 6 AgCl↓
Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + KOH + H2O
Điện phân có vách ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ 
Ca(HCO3)2 +K2CO3 → CaCO3↓ + 2KHCO3 
CHUỖI PHẢN ỨNG
04
FeFeCl3	Fe(OH)3Fe2O3Fe2(SO4)3FeCl3
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3 
05
Al(OH)3 Al2O3 Al Al2(SO4)3 BaSO4
(1) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 
criolit
(2) 2Al2O3 4Al + 3O2
(3) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 
(4) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4
06
Fe Fe3O4 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
07
Al Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
2Al + 3FeCl2 -> 2AlCl3 + 3Fe
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl
2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O
08
Al Al2O3 Al2(SO4)3 Al(OH)3 AlCl3
4Al + 3O2 2Al2O3 
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2O Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3 + 3 BaSO4 Al(OH)3 + 3 HCl AlCl3 + 3 H2O 
09
Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Fe(OH)2
2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O (1)
 Fe2O3 + 3H2 t0	 2 Fe + 3 H2O (2)
 Fe + 2HCl 	FeCl2 + H2 (3)
 	 FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl (4)
HIỆN TƯỢNG CỦA CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC
10
Thả một mảnh Cu vào các ống nghiệm có chứa các dung dịch sau:
a) AgNO3
b) H2SO4 loãng
c) H2SO4 đặc, nóng
d) MgSO4.
Em hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong các trường hợp trên.Viết phương trình hóa học nếu có.
- Trường hợp a: Có chất rắn màu trắng xám bám vào mảnh đồng dung dịch dần dần chuyển sang màu xanh đó là Cu(NO3)2.
 PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
- Trường hợp b: Không có hiện tượng gì xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
- Trường hợp c: Khi cho đồng vào H2SO4 đặc đun nóng có khí thoát ra, khí này có mùi hắc và dung dịch chuyển thành màu xanh đó là đồng sunfat CuSO4 
 PTHH: Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + 2H2O + SO2
- Trường hợp d : không có hiện tượng gì xảy ra vì Cu đứng sau kim loại Mg trong dãy HĐHH nên không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối
11
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:
a. Dung dịch CuSO4
b. Dung dịch HCl
a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.
 PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.
 PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
12
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a) Sục ít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
b) Cho dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
c) Cho mẩu giấy quỳ tím có tẩm nước vào lọ đựng khí clo.
d) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.
Nước vôi trong vẩn đục.
CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, dây kẽm tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Zn+CuSO4ZnSO4+Cu
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
Cl2+H2O HCl+HClO
Có khí không màu thoát ra.
Na2CO3 + 2HCl2NaCl + CO2 + H2O
13
Nối cột A(nội dung TN) với cột B ( hiện tượng quan sát được) cho thích hợp và ghi vào cột C.
Cột A
Cột B
Cột C
I. Cho lá Al vào dung dịch HCl.
II. Cho CaCO3 vào dung dịch H2SO4.
III. Cho lá Cu vào dung dịch HCl.
IV. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch HCl.
A. Xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
B. Không có hiện tượng gì.
C. Chất rắn tan và có chất khí xuất hiện.
D. Có chất khí xuất hiện, kim loại tan dần.
I + ..
II + 
III + ..
IV + .
I+ D; II+ C; III+ B; IV+ A
NHẬN BIẾT CÁC DUNG DỊCH
14
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu xanh là NaOH.
Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
15
Bằng phương pháp hoá học nhận biết ra các dung dịch: NaOH, Ba(OH)2, HCl, BaCl2
-Dùng quỳ tím nhận ra HCl làm quỳ tím chuyển đỏ, 
-BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím
-NaOH và Ba(OH)2 đều làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
-Dùng H2SO4 nhận ra Ba(OH)2 vì xuất hiện kết tủa trắng
-Phương trình hóa học 
 Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
16
Nhận biêt các chất sau bằng phương pháp hóa học :
Na2SO4, HCl, H2SO4, . NaCl. Viết PTPƯ nếu có.
Cho quỳ tím vào: 
- Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl H2 SO4, .. ( nhóm 1
- Quỳ tím không chuyển màu là Na2SO4 NaCl. ( nhóm 2) 
- Cho BaCl2 vào nhóm 1 chất nào xuất hiện kết tủa trắng là; H2SO4, còn lại là HCl 
 BaCl2 	+ H2 SO4, à BaSO4, + HCl 
- Cho BaCl2 vao nhóm 2 chất nào xuất hiện kết tủa trắng là;Na2 SO4, còn lại là NaCl
 BaCl2 	+ Na2SO4 à BaSO4, + NaCl 
17
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
- Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4.
- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại.
+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.
 PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ Mẫu còn lại là NaNO3.
18
Chỉ dùng dung dịch Phenolphtalein em hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 bình nghiệm mất nhãn gồm: NaOH; MgCl2 ; KCl.
- Trích mẫu thử có đánh dấu tương ứng
- Cho dung dịch Phenolftalein vào các mẫu thử
+ Nhận ra dd NaOH vì làm Phenolftalein hoá hồng
- Cho dung dịch KOH vừa nhận biết được ở trên vào 2 mẩu thử còn lại
+ Có xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2
 2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
 ( trắng)
+ Mẩu thử không có hiện tượng gì là KCl 
19
Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn: 
NaOH; Ca(NO3)2; H2SO4; K2SO4 bằng phương pháp hóa học.
- Trích mỗi lọ 1 ít ra làm mẫu thử:	
- Dùng giấy quỳ tím cho vào các mãu thử , nếu mẫu nào quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dd H2SO4 , nếu mẫu nào quỳ tím chuyển sang màu xanh là dd NaOH. Còn 2 dd không làm đổi màu giấy quỳ tím là Ca(NO3)2; K2SO4 	
- Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại nếu mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng thì đó là ống nghiệm chứa K2SO4
 K2SO4 + BaCl2 2KCl + BaSO4
Còn lại là Ca(NO3)2. 
CÂU HỎI THỰC TẾ
20
Tại sao không dùng xô ,chậu bằng nhôm để đựng vôi vữa?
Nếu dùng xô, chậu, nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì các dụng cụ này sẽ nhanh hỏng vì trong vôi, nước vôi đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al làm cho nhôm bị ăn mòn.
21
Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi
CaO được sản xuất bằng lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. Hàng năm thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh có sản lượng 2 triệu tấn/năm, Mỹ: 20 triệu tấn/năm, ...). Việc sử dụng CaO hàng năm trên thế giới được thống kê như sau : 45% dùng cho công nghiệp luyện kim (chủ yếu là gang và thép); 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học; 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường; 10% dùng trong ngành xây dựng; 5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa.
a) Dựa vào đoạn thông tin trên, nêu ứng dụng của CaO.
b) Trình bày ưu điểm lò nung vôi công nghiệp và nhược điểm của lò nung vôi thủ công. Tại sao không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư ?.
a) Ứng dụng của CaO
- Dùng luyện kim (chủ yếu là gang và thép);
- Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học;
- Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, sát trùng, khử độc môi trường,...
b) * Ưu điểm lò nung vôi công nghiệp: 
- Sản xuất liên tục và không gây ô nhiễm không khí. 
- Thu được CO2 dùng để sản xuất muối cacbonat, nước đá khô.
* Nhược điểm lò nung vôi thủ công: 
- Dung tích lò nhỏ, không thu được khí CO2, 
- Khi vôi chín phải đợi cho vôi nguội mới lấy vôi ra. 
* Không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư do: lò nung vôi thủ công không thu được khí CO2, gây ô nhiễm không khí.
22
a. Tại sao CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt?
b. Khi pha loãng axit sunfuric đặc ta phải cho từ từ axit vào nước hay cho nước vào axit? Tại sao?
a. Trong đất chua có chứa axit. Muốn khử chua đất trồng trọt cần bón CaO vào đất để tác dụng với axit. 
b. 
- Khi pha loãng axit sunfuric đặc ta phải cho từ từ axit vào nước.
- Vì khi H2SO4 hòa tan vào nước tỏa ra rất nhiều nhiệt, nếu cho nước vào axit thì bị sôi lên bắn tung tóe gây bỏng.
BÀI TẬP TÍNH TOÁN
23
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol :	0,3 mol 
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 
%Fe = 16,8x100 : 30 = 56 % 
%Cu = 100 – 56 = 44% 
24
Cho 98g dung dịch H2SO4 20% vào 50gam BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? 
 nH2SO4 =0,2mol
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (1)
 Mol : 0,2 0,2 0,2 0,2
 mBaSO4 = 0,2.233 = 46,6(g)
 mBaCl2 dư = 50- (0,2.208) = 8,4 (g)
 mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
25
Cho một khối lượng sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học. 
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Số mol khí H2 = 
a )Phương trình phản ứng: 
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
 mol 0,15 0,3 0,15 0,15 
b) Khối lượng sắt đã phản ứng:
 mFe = 0,15 x 56 = 8,4 g
c) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 0,3 mol 
 50 ml = 0,05 lít
Nồng độ mol của dung dịch HCl: 
CM dd HCl 
26
Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dung dịch A.
a) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol/lít của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A. Biết: Fe (56), H (1), S (32), O (16), Na (23).
a) Phương trình hóa học xảy ra: 
* Dung dịch A là dung dịch bazơ.
Số mol của Na2O: 
Theo phương trình ta có: 
Nồng độ mol/l của dung dịch A: 
b) Phương trình hóa học xảy ra: 
Khối lượng H2SO4: 
Khối lượng dung dịch H2SO4: 
Thể tích dung dịch H2SO4: 
27
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
- Theo giả thiết ta có: nH2=4,4822,4 =0,2 mol
- Phương trình hóa học:
 Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1)
Theo PTHH (1) ta có: nFe= nH2=0,2 mol
→ mFe=0,2.56=> mFe=11,2 (gam)
Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 => m = 20 (gam)
a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là:
%mFe= 11,220.100%=56%
 Và %mCu=100%-56%=> %mCu=44%
b.Phương trình hóa học:
 BaCl2 + FeSO4 -> BaSO4 + FeCl2 (2)
 BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl (3)
Theo giả thiết , ta có: nBaSO4= 69,9233=>nBaSO4=0,3 mol 
Khi đó theo PTHH (1),(2),(3) ta có:
nFeSO4Y=0,2 mol và nH2SO4Y=0,1 mol
Vậy nồng độ mol các chất trong Y là:
CMFeSO4=0,20,25=>CMFeSO4=0,8M
 Và CMH2SO4=0,10,25=>CMH2SO4=0,4M
c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có:
Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu
Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu
Và nAgNO3=0,3.0,8=>nAgNO3=0,24 mol
- Phương trình hóa học có thể:
 Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag (4)
 Hoặc Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag (5)
 Hoặc Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag (6)
- Dựa vào PTHH và giữ kiện đề bài, học sinh tìm được số mol của Ag trong Z là 0,2 mol. Từ đó xác định được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam.
28
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học. 
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Số mol khí H2 = 
a) Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
 0,15 0,3 0,15 0,15 mol
b) Khối lượng sắt đã phản ứng: mFe = 0,15 x 56 = 8,4 g
c) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 0,3 mol 
 50 ml = 0,05 lít 
Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM dd HCl 
29
Cho 13,5 gam kim loại M có hoá trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 66,75 gam muối . Hãy xác định kim loại đã dùng.
Ta có PTTQ:
2M + 3Cl2 2 MCl3 
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có 
Khối lượng của Cl2 cần dùng là :
mCl2 = mmuối - mkim loại = 66,75 - 13,5 = 53,25 (g)
nCl2 =
nkim loại = 
Mkim loại = M kim loại =27 g 
=> kim loại đã dùng là nhôm (Al)
30
Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4.Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a.Viết phương trình phản ứng hoá học
b.Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c.Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng 
a, Fe +2H2 SO4, à Fe(SO4)2 + 2H2 
b. Số mol của H2  là n = 4,48/22,4= 0,2 mol 
 Theo PTHH suy ra nH2 = 2nFe 
 nFe = 0,2: 2= 0,1 mol 
 Khối lương Fe tham gia phả ứng là :
 MFe = 0,1. 56= 5,6 gam 
c. Số mol của H2 SO4 tham gia phả ứng là : 
 Theo PTHH suy ra nH2 = n H2SO4 = 0,2 mol 
 Nồng độ mol của H2 SO4 là
 CM = 0,2.1000: 200 = 1 M
31
Cho 5,6 gam bột Fe vào 240 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y. 
a. Tính số mol Fe, CuSO4 trước phản ứng, viết phương trình hóa học xẩy ra.
b. Xác định khối lượng chất rắn X
Phương trình hóa học: 
Theo (1) nFe : nCuSO4 = 1 : 1
Thực tế : nFe : nCuSO4 = 0,1 : 0,15
Fe hết, CuSO4 dư. Chất rắn X là Cu
Từ (1) suy ra: nCu(1) = nCuSO4 = nFe = 0,1(mol)
m X = m Cu = 64.0,1 = 6,4 gam
32
Cho 11,1 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Sắt tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
a. PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Số mol khí H2 là: 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
Gọi số mol Al là x (mol), số mol của Fe là y (mol)
 => 27x + 56y = 11,1 (I)
Số mol khí H2 thu được ở PTHH (1, 2) là: (II)
ta có:
Vậy: mAl = 0,1.27 = 2,7 g mFe = 0,15.56 = 8,4 g
b. Đặt CTTQ Oxit của kim loại M là: MxOy
PTHH: yH2 + MxOy t0 xM + yH2O
Số mol MxOy phản ứng là: (mol). Khối lượng MxOy là: 
.(Mx+16y) = 17,4 CTHH: Fe3O4
---HẾT---

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoa_hoc_lop_9_hoc_ky_i.docx