Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :
A. R’ = 4R . B. R’= . C. R’= R+4 . D.R’ = R – 4.
Câu 2: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 8. Chiều dài dây thứ hai là:
A. 32cm B.12,5cm C. 2cm D. 23cm.
Câu 3: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 .
Câu 4: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và
R1 =8,5 . Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5, có tiết diện S2 là :
A.S2 = 0,33 mm2 B. S2 = 0,5 mm2 C. S2 = 15 mm2 D. S2 = 0,033 mm2.
Câu 5: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A. R = 9,6 . B. R = 0,32 . C. R = 288 . D. R = 28,8 .
Câu 6:Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
A. = . B. = . C. . D. .
Câu 7: Biến trở là một linh kiện dùng để :
A. thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
B. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
C. điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .
D. thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .
Đáp án: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 9 Năm học 2020 - 2021 I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là : A. R’ = 4R . B. R’= . C. R’= R+4 . D.R’ = R – 4. Câu 2: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5W. Dây thứ hai có điện trở 8W. Chiều dài dây thứ hai là: A. 32cm B.12,5cm C. 2cm D. 23cm. Câu 3: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện : A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 . Câu 4: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 W. Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W, có tiết diện S2 là : A.S2 = 0,33 mm2 B. S2 = 0,5 mm2 C. S2 = 15 mm2 D. S2 = 0,033 mm2. Câu 5: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là: A. R = 9,6 W . B. R = 0,32 W . C. R = 288 W . D. R = 28,8 W . Câu 6:Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: A.= . B. = . C. . D. . Câu 7: Biến trở là một linh kiện dùng để : thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . Câu 8: Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi ? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở . B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn . C. Chiều dài dây dẫn của biến trở . D. Nhiệt độ của biến trở . Câu 9: Trên một biến trở có ghi 50 W - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: A. U = 125 V. B. U = 50,5V . C. U= 20V . D. U= 47,5V. Câu 10: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là: A. 3,52.10-3 W . B. 3,52 W . C. 35,2 W . D. 352 W . Câu 11: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 12: Một dây dẫn đồng chất tiết diệ đều có điện trở 100Ω. Cắt dây thành 2 đoạn bằng nhau rồi chập lại thành dây có tiết diện lớn hơn thì dây dẫn mới có điện trở bằng bao nhiêu ? A. 200 Ω B. 100 Ω C. 50 Ω D. 25 Ω Câu 13: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là một A. đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. đường thẳng không đi qua gốc tọa độ . C. đường cong đi qua gốc tọa độ. D. đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 14: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 1,5A. B. 2A. C. 3A. D. 1A. Câu 15: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho tính A. cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây. B. cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây. C. cản trở các phân tử nhiều hay ít của dây. D. cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. Câu 16: Biểu thức đúng của định luật Ohm là: A. B. C. D. U = I.R. Câu 17: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: A. 3,6V B. 36V C. 0,1V D. 10V. Câu 18: Mắc dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 36A. B. 4A. C.2,5A. D. 0,25A. Câu 19: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là A. 3Ω. B. 12Ω. C.0,33Ω. D. 1,2Ω. Câu 20: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là A. 3A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,25A. Câu 21: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song ? A. U = U1 = U2 B. U = U1 + U2 C. D. Câu 22: Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?. A. R = R1 + R2 B . R = C. D. R = Câu 23: Khi mắc R1 song song với R2 vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ là I1 = 0,5 A, I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là ? A . 1,5 A B. 1A C. 0,8A D. 0,5A Câu 24: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Câu 25: Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế: A. 220V B. 110V C. 40V D. 25V Câu 26: Mắc ba điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là: A . 12A B. 6A C. 3A D. 1,8A Câu 27: Điện trở R1= 10W chịu được hiệu điện thế lớn nhất là U1 = 6V. Điện trở R2 = 5W chịu được hiệu điện thế lớn nhất là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: A. 10V B. 12V C. 9V D.8V. Câu 28: Điện trở R1 = 30W chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10W chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây ? A. 40V. B. 70V. C.80V. D. 120V Câu 29: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : A Cơ năng. D.Hoá năng. C. Nhiệt năng. D.Năng lượng ánh sáng. Câu 30: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 31: Nếu nhiệt lượng Q tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tính bằng Calo, thì ta dùng công thức nào trong các công thức sau ? A. Q = 0,24.I².R.t B. Q = 0,24.I.R².t C. Q = I.U.t D. Q = I².R.t Câu 32: Cho hai điện trở mắc nối tiếp, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được viết như sau: A. = . B = . C = . D A và C đúng. Câu 33: Cho hai điện trở mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được biểu diễn như sau: A. = . B. = . C. Q1. R2 = Q2.R1 D. A và C đúng Câu 34: Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ: A. tăng lên 2 lần B. tăng lên 4 lần C. giảm đi 2 lần D. Giảm đi 4 lần. Câu 35: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. Câu 36: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r thì có điện trở R được tính bằng công thức: . A. R = r . B. R = . C. R = . D. R = r . Câu 37: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ: A. giảm 16 lần. B. tăng 16 lần C. không đổi. D. tăng 8 lần. Câu 38: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. A. P = U.I. B. P = . C. P = . D. P = I 2.R . Câu 39: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần, thì công suất: A. tăng gấp 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 40: Năng lượng của dòng điện gọi là: A.Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Điện năng. Câu 41: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. nhiệt lượng tỏa ra ở các thiết bị điện. Câu 42: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ năng và nhiệt năng ? A.Quạt điện. B. Đèn LED. C. Bàn là điện. D. Nồi cơm điện. Câu 43: Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là: A. A = U.I2.t B. A = U.I.t C. A = U2.I.t D. A = Câu 44: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J Câu 45: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là: A. 220 KWh B. 100 KWh C. 1 KWh D. 0,1 KWh. Câu 46: Hai điện trở R1 = 4 và R2 = 6 được mắc song song vào hiệu điện thế U, trong cùng thời gian điện trở nào tiêu thụ điện năng nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần? R1 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R2 gấp 2 lần. R1 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R2 gấp 1,5 lần. R2 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R1 gấp 2 lần. R2 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R1 gấp 1,5 lần. Câu 47: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị nào sau đây ? A. Máy phát điện. B. Làm các la bàn. C. Rơle điện từ. D. Mỏ hàn điện. Câu 48: Trong bệnh viện, các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng cách dùng dụng cụ nào sau đây ? A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng nước đá. Câu 49: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định chiều của: A. lực điện từ. B. đường sức từ C. dòng điện. D. các cực nam châm. Câu 50: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều của: A. lực điện từ. B. đường sức từ C. dòng điện. D. hướng Bắc Nam. Câu 51: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn. C. Chiều chuyển động của dây dẫn. D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 52: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ? A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ. B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ. C. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ. D. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ. Câu 53: Khi đặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm thì: A. các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định. B. mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau không xác định. C. các kim nam châm nối đuôi nhau, cực Bắc của kim nam châm này nối với cực Nam của kim nam châm kia. D. các kim nam châm nối đuôi nhau, cực Bắc của kim nam châm này nối với cực Bắc của kim nam châm kia. Câu 54: Ở đâu có từ trường ? A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất. C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau. D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện. Câu 55: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất ? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực Bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 56: Từ trường không tồn tại ở đâu ? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh trái đất. Câu 57: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo: A. chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. chiều đường sức từ. C. chiều của lực điện từ. D. chiều Bắc Nam. Câu 58: Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều của ngón tay cái choãi ra 900 hướng theo: A. chiều đường sức từ. B. chiều dòng điện. C. chiều của lực điện từ. D. chiều của cực Nam, Bắc địa lý. Câu 59: Điều nào sau đây không đúng khi nói về từ trường ? A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. B. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó. C. Xung quanh Trái Đất cũng luôn có từ trường. D. Xung quanh tất cả các vật đều có từ trường. Câu 60: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua ? A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. Câu 61: Qui tắc nắm bàn tay phải dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. B. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. Câu 62: Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua (hình vẽ). Quan sát hiện tượng và điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a) Bên trái ống dây là cực từ .., bên phải ống dây là cực từ .. b) Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ sang c) Chốt B là cực , chốt A là cực .. của nguồn điện. Câu 63: Ống dây MN có lõi sắt, có dòng điện chạy qua (hình vẽ ). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chiều dòng điện đi từ B qua ống dây , đến K về A. B. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc. C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam. D. Xung quanh ống dây trên không có từ trường. Câu 64: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều: A. từ phải sang trái. B. từ trái sang phải. C. từ trên xuống dưới. D. từ dưới lên trên. N S F Câu 65: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn (hình vẽ ), dòng điện có chiều: A. từ phải sang trái. B. từ trái sang phải. C. từ trước ra sau. D. từ sau đến trước Câu 66: Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K? A. Kim nam châm bị ống dây hút. B. Kim nam châm bị ống dây đẩy. C. Kim nam châm vẫn đứng yên. D. Cực Bắc của kim nam châm bị đẩy quay 1800, sau đó cực Nam của kim nam châm bị hút về phía ống dây. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN : Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bóng đèn có ghi (6V – 3W), Rx là một biến trở, dây nối, khóa K và ampe kế có điện trở không đáng kể, hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là 9V. a) Tính điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường ? b) Đóng khóa K, điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính giá trị của biến trở tham gia vào mạch điện khi đó ? c) Khi đèn sáng bình thường, tính công suất tiêu thụ của biến trở và nhiệt lượng tỏa ra ở biến trở trong thời gian 30 phút. d) Tính hiệu suất sử dụng điện của bóng đèn trong mạch điện nói trên ? Bài 2. Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 200C. Hiệu suất sử dụng bếp là 80%. a) Tính nhiệt lượng nước thu vào ? b) Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra ? c) Tính thời gian cần thiết để đun sôi nước ? d) Sử dụng bếp điện nói trên 2 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 1 tháng (30 ngày), biết 1 số điện có giá 2200 đồng ?
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2020_2021.docx