Đề thi môn Hóa học Lớp 9 - Kỳ thi khảo sát đội dự tuyển học sinh giỏi - Đề 19 - Năm học 2018-2019 (có đáp án)

Đề thi môn Hóa học Lớp 9 - Kỳ thi khảo sát đội dự tuyển học sinh giỏi - Đề 19 - Năm học 2018-2019 (có đáp án)

Câu 1(2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:

Cu CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe2O3

 (7)

 Al(OH)3 NaAlO2 Al Al2O3

Câu 2(2 điểm):

1. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ của muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M ?

2. Hỗn hợp A gồm C3H4; C3H6; C3H8 có tỉ khối đối với hidro là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp A(ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính độ tăng khối lượng của bình.

Câu 3(2 điểm)

Nêu phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3.

Câu 4(2 điểm):

1. Nêu phương pháp hóa học nhận biết 5 chất lỏng đựng trong 5 lọ riêng biệt sau: rượu etylic; benzen; glucozo; axit axetic; etyl axetat.

2. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho Na vào từng dung dịch: FeCl3; NH4NO3; AlCl3; AgNO3.

Câu 5( 2 điểm)

Cho 80 gam bột Cu vào 200 gam dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R(có hóa trị II) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.

Câu 6(2 điểm)

Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam X thu được 12,6 gam H2O. Còn 11,2 dm3 X (ở đktc) thì phản ứng tối đa được với dung dịch chứa 100 gam brom. Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.

 

doc 10 trang hapham91 3901
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 9 - Kỳ thi khảo sát đội dự tuyển học sinh giỏi - Đề 19 - Năm học 2018-2019 (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN NGỌC LẶC KỲ THI KHẢO SÁT ĐỘI DỰ TUYỂN 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
 NĂM HỌC : 2018-2019 
 Môn: Hóa học 9
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm có: 02 trang 10 câu
Câu 1(2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau: 
Cu CuSO4CuCl2Cu(NO3)2Fe(NO3)2Fe(OH)2Fe2O3
 (7) 
 Al(OH)3 NaAlO2 Al Al2O3
Câu 2(2 điểm): 
1. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ của muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M ?
2. Hỗn hợp A gồm C3H4; C3H6; C3H8 có tỉ khối đối với hidro là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp A(ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính độ tăng khối lượng của bình. 
Câu 3(2 điểm) 
Nêu phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3.
Câu 4(2 điểm): 
1. Nêu phương pháp hóa học nhận biết 5 chất lỏng đựng trong 5 lọ riêng biệt sau: rượu etylic; benzen; glucozo; axit axetic; etyl axetat.
2. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho Na vào từng dung dịch: FeCl3; NH4NO3; AlCl3; AgNO3.
Câu 5( 2 điểm) 
Cho 80 gam bột Cu vào 200 gam dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R(có hóa trị II) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R. 
Câu 6(2 điểm) 
Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam X thu được 12,6 gam H2O. Còn 11,2 dm3 X (ở đktc) thì phản ứng tối đa được với dung dịch chứa 100 gam brom. Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Câu7(2 điểm) 
Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào 600 ml dung dịch HCl có nồng độ x mol/l thu được khí A và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan( thí nghiệm 1). Phần 2 cho vào 800 ml dung dịch HCl có nồng độ x mol/l và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan( thí nghiệm 2). Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và trị số x. 
Câu 8(2 điểm)
1.Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa chứa 50% xenlulozơ về khối lượng, người ta điều chế rượu etylic với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để điều chế 1000 lít rượu etylic 900. Khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
2. Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp X gồm MnO và CuO nung nóng. Sau một thời gian trong ống sứ còn lại p gam chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ca(OH)2 được q gam kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH nồng độ c mol/l. Lập biểu thức tính V theo m, p, q, c.
Câu 9(2 điểm) 
Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ A và B tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp 2 muối R1COONa ; R2COONa và 1 rượu ROH( Trong đó R1; R2 và R chỉ chứa C và H; R2 = R1 + 14). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (ở đktc). Mặt khác cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24 gam muối, còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (ở đktc) tạo ra 11,34 gam H2O. Xác định công thức hóa học của A và B 
Câu10(2điểm) 
1. Tại sao khi đốt than trong phòng kín, đóng kín cửa có thể gây tử vong? Viết phương trình hoá học xảy ra.
2. Hãy nêu 8 hợp chất chứa K hoặc Na có nhiều ứng dụng trong thực tế. Những ứng dụng đó là gì?
	 Hết
 Biết: H = 1; Ca=40;O=16;Na=23;C=12; Cu=64; S=32; Ag=108
 Pb= 207; Cl= 35,5; Mg= 24; Al= 27; Br = 80
Chữ ký của giám thị 1:......................... Chữ ký của giám thị 2............................... 
Chú ý:- Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
 - Giám thị không giải thích gì thêm.
UBND HUYỆN NGỌC LẶC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỘI DỰ TUYỂN HỌC SINH GIỎI
 LỚP 9 
 N ĂM HỌC : 2018-2019 
 Môn: Hóa học 9
 Thời gian làm bài: 150 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
 Hướng dẫn gồm có: 08 trang 10 câu
Câu
Đáp án
Điểm
 Câu 1
(2điểm)
 Câu 2
(2điểm)
 Câu 3
(2điểm)
 Câu 4
(2điểm)
 Câu 5
(2điểm)
 Câu 6
(2điểm)
 Câu 7
(2điểm)
 Câu 8
(2điểm)
 Câu 9
(2điểm)
Câu10
(2điểm)
1. Cu + 2H2SO4(đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O
2. CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4 
3. CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl 
4. Cu(NO3)2 + Fe Cu + Fe(NO3)2
5. Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3
6. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
7. Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3
8. 2Al2O3 4Al + 3O2 
9. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 
10. NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
1. Gọi hóa trị của kim loại M trong phản ứng là n ( 1 n 3)
PTHH: 2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2 
Gọi số mol của M là x
Theo PTHH : nH = (mol)
Vì dùng dư 20% so với lượng phản ứng 
Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là: 
Theo định luật bào toản khối lượng:
mdung dịch sau phản ứng = mkim loại + mdung dịch axit – mhidro = M.x + 294nx - = M.x +293nx (gam)
Theo PTHH: nmuối = nM = x (mol)
mmuối = x.(2M + 96.n)= M.x + 48.n.x (g)
Theo bài ra ta có: .100% = 23,68%
 M = 28n.
n
1
2
3
M
 28 (loại)
56 (Fe)
 84
 (loại)
Vậy kim loại hóa trị II khối lượng mol = 56 là sắt (Fe)
.....................................................................................................
2. 
Ta có: = 21. 2 = 42(g/mol)
 nA= = 0,05(mol)
Gọi công thức trung bình của hỗn hợp A là: C3Hy
PTHH: C3Hy + (3+ )O2 3CO2 + H2O
Theo PTHH : nCO= 3nCH= 3.0,05 = 0,15(mol)
 nHO = . nCH= . 0,05 = 0,025y(mol)
Vì = 42 12.3 + y = 42 y = 6
Độ tăng khối lượng của bình nước vôi trong bằng tổng khối lượng CO2 và H2O
 m = (44. 0,15) + (18. 0,025.6) = 9,3(g)
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước, lọc thu được dung dịch Na2CO3 và hỗn hợp chất rắn gồm BaCO3 và MgCO3 . Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy thu được Na PTHH: Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2­ + H2O
	 2NaCl 2Na + Cl2 
- Hòa tan hỗn hợp rắn gồm BaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa MgCl2 và BaCl2 PTHH: BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + CO2­ + H2O
	 MgCO3 + 2HCl ® MgCl2 + CO2­ + H2O
- Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc thu được kết tủa Mg(OH)2 PTHH: MgCl2 + Ba(OH)2 ® BaCl2 + Mg(OH)2¯
- Lọc kết tủa hòa tan vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được muối khan MgCl2 rồi điện phân nóng chảy thu được kim loại Mg. PTHH: Mg(OH)2 + 2HCl ® MgCl2 + 2H2O
	 MgCl2 Mg + Cl2 
- Cho dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa Mg(OH)2 tác dụng với HCl vừa đủ. Cộ cạn ta được muối khan BaCl2 rồi điện phân nóng chảy thu được Ba. PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl ® BaCl2 + 2H2O 
 BaCl2 Ba + Cl2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1. Trích mỗi chất ra một ít làm các mẫu thử. 
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic, các mẫu thử còn lại không có hiện tượng.
Cho dung dịch AgNO3 (trong dung dịch NH3) vào các mẫu thử còn lại rồi đun nhẹ mẫu thử nào xuất hiện chất rắn màu sáng bạc là dung dịch glucozo
PTHH: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
Cho 3 mầu thử còn lại vào dung dịch NaOH có sẵn dung dịch phenolphtalein( có màu hồng) mẫu thử nào làm mất màu hồng là etyl axetat
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Cho kim loại Na vào hai mẫu thử còn lại mẫu nào xuất hiện chất khí không màu là C2H5OH, mẫu không có hiện tượng là C6H6
PTHH: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 
2. .................................................................................................
Cho Na vào các dung dịch đều có khí không màu thoát ra.
 PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 
** Kèm theo:
+ Với dung dịch FeCl3: Có chất kết tủa màu đỏ nâu tạo thành
 PTHH: 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaOH
+ Với dd NH4NO3: Có khí mùi khai bay ra
 PTHH: NaOH + NH4NO3 NH3 + H2O + NaNO3
+ Với dd AlCl3: Có chất keo trắng tạo thành, sau đó tan ra một phần
 PTHH: 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
+ Với dung dịch AgNO3: Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó bị hóa đen
 PTHH: NaOH + AgNO3 AgOH + NaNO3
 2AgOH Ag2O + H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,25đ
a. Gọi x là số mol Cu đã phản ứng
PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (1)
 x mol 2x mol x mol 2x mol
Theo bài ra ta có: x = = 0,1(mol)
 PTHH : Pb + Cu(NO3)2 Pb(NO3)2 + Cu (2)
 0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol
Theo PTHH(2) độ giảm khối lượng của kim loại là:
 (207- 64).0,1 = 14,3( g) > 80- 67,05= 12,95(g)
Trong dung dịch A vẫn còn AgNO3 dư phản ứng với Pb
Gọi y là số mol Pb đã phản ứng với AgNO3 dư
PTHH: Pb + 2AgNO3 Pb(NO3)2 + 2Ag (3) 
 y mol 2y mol y mol 2y mol
Theo PTHH(3) độ tăng khối lượng của kim loại là:
 ( 216- 207).y = 14,3 - 12,95 = 1,35 y = 0,15(mol)
Từ PTHH (1) và (2) ta có số mol AgNO3 có trong dung dịch là:
 nAgNO= 2.0,1 + 2.0,15 = 0,5(mol)
 CM(dd AgNO) = = 2,5M
b. Theo PTHH (2) và (3) ta có: 
 nPb(NO)= 0,1 + 0,15 =0,25(mol)
PTHH: 
 R + Pb(NO3)2 R(NO3)2 + Pb (4)
 mol 0,025 0,025 0,025 0,025
Theo PTHH (4) độ tăng khối lượng của kim loại là:
(207 - R).0,025 = 44,575 - 40 = 4,575 R = 24 
Vậy kim loại R là Mg
0,125đ
0,25đ
0,125đ
0,25đ
0,125đ
0,25đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
 Gọi a, b, c lần lượt là số mol của C2H2, C3H6 và CH4 trong 11g hỗn hợp X.
Þ 26a + 42b + 16c = 11 (*)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O (1)
 a 2a a
 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O (2)
 b 3b 3b
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (3)
 c c 2c
Theo PTHH(1),(2),(3) và bài ra ta có: 
(**)
Giả sử số mol của C2H2, C3H6 và CH4 có trong 11,2 lít hỗn hợp X lần lượt là ka, kb, kc.
 Ta có: (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (4)
 ka 2ka
 C3H6 + Br2 C3H6Br2 (5)
 kb kb
Þ Theo PTHH (4), (5) và theo bài ra ta có:
Lấy (2’): (1’) ta được: 
 Þ 0,75a – 0,25b – 1,25c = 0 (***)
Từ (*), (**), (***) Þ a = 0,2 và b = c = 0,1 
Thế vào (1’) Þ k = 1,25
ÞSố mol mỗi khí trong 0,5 mol hỗn hợp X là:
 nCH = ka = 1,25. 0,2 = 0,25 (mol)
 nCH = nCH= 1,25. 0,1= 0,125 (mol)
Þ % 
 %VCH = % VCH= . 100% = 25%
0,125đ
0,5đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 0,125đ
0,25đ
 - Khi cho phần 1 vào dd HCl mà HCl dư hoặc vùa đủ thì khi tăng lượng axit vào phần 2 khối lượng muối tạo ra phải không đổi( điều này trái giả thiết) ở TN1 kim loại dư và axit thiếu.
- Nếu toàn bộ lượng axit ở TN 2 phản ứng hết thì khối lượng muối là : mmuối = .800 = 37,2(g) > 32,35(g) 
ở TN 2 HCl dư và kim loại hết.
PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1)
 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) 
Ở TN 2: Độ chênh lệch khối lượng giữa muối và kim loại bằng khối lượng của clo trong HCl( Phản ứng)
 mCl = 32,35 - 7,5 = 24,85(g)
 nCl = nHCl = = 0,7(mol)
Số mol HCl ở TN1 là: nHCl(TN1) = . 0,7 = 0,6(mol)
CM(dd HCl) = x = = 1M
Goi x, y lần lượt là số mol Al và Mg có trong mỗi phần.
Theo bài ra và PTHH (1), (2) ta có hệ phương trình:
 % Al = .100% = 36% 
 % Mg = 100% - 36% = 64%
0,25đ
0.25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1. PTHH: 
 (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (1)
 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Khối lượng C2H5OH có trong 1000 lit rượu etyic 900
 .90.0,8 = 720.000 (g) = 720(kg)
Theo PTHH(1), (2) khối lượng xenlulozo phản ứng là:
 m(CHO) = (kg)
Khối lượng vỏ bào, mùn cưa cần dùng là:
 = 3380,87 (kg)
.....................................................................................................
2. PTHH: CuO + CO Cu + CO2 (1)
 MnO + CO Mn + CO2 (2)
Ta có khối lượng chất rắn giảm đi chính bằng lượng oxi có trong oxit (tham gia phản ứng).
Theo PTHH (1),(2) ta có số mol oxi thong oxit bị khử bằng số mol CO2 = (mol) (*)
Vì dung dịch Z tác dụng với dd NaOH nên có chứa Ca(HCO3)2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (4)
 Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (5)
Ta có : nCaCO = ; nNaOH = c.V(mol)
Theo PTHH (3) : nCO= nCaCO = (mol)
Theo PTHH(4) và (5) : nCO= nNaOH = c.V(mol)
 nCO tạo thành ở (1) là: + c.V(mol) (**)
Từ (*) và (**) ta có: = + c.V 
 V = 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
Hỗn hợp Z có thể là 1 axit R1COOH và 1 este R2COOR hoặc gồm 2 este có công thức trung bình là COOR
PTHH: R1COOH + NaOH R1COONa + H2O (1)
 R2COOR + NaOH R2COONa + ROH (2)
Hoặc: COOR + NaOH COONa + ROH (3) 
- Nếu hỗn hợp Z là 1 axit và 1 este thì theo PTHH (1); (2) : 
 nrượu < nNaOH
- Nếu hỗn hợp Z là 2 este thì theo PTHH (3) :
 nrượu = nNaOH
PTHH: 2ROH + 2Na 2RONa + H2 (4)
 Theo PTHH (4) : nROH = 2nH = 2. = 0,1(mol) 
 nNaOH = = 0,1(mol) nROH = nNaOH Z gồm 2 este
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng cháy ta có: 
 mCO=mZ + mO- mHO =15,42 +32. - 11,34 = 34,32(g)
 mC = = 9,36(g)
 mH = = 1,26(g)
 mO = 15,42 - 9,36 - 1,26 = 4,8(g)
Ta có: nZ = nO (trong Z) = = 0,15(mol) 
nZ trong 5,14 gam là: = 0,05(mol)
Theo PTHH (3) : nZ = nNaOH = nCOONa = nROH = 0,05(mol)
 MCOONa = = 84,8(g/mol) = 17,8 
Ta có : R1 < 17,8 < R2 (Trong đó R1; R2 chỉ chứa C và H; R2 = R1 + 14). R1 : CH3 ; R2 : C2H5
 Vậy 2 muối là CH3COONa và C2H5COONa
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (3) ta có:
 mROH = 5,14 + 0,05. 40 - 4,24 = 2,9(g)
MROH = = 58(g/mol) R là C3H5
 Các este là: CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5
0,125đ
0,25đ
0.25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,125đ
1. CO được sinh ra trong lò khí than, đặc biệt là khi ủ bếp than (do bếp không đủ oxi cho than cháy, do đóng kín cửa). Khi nồng độ CO sinh ra quá mức cho phép, khí CO kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào. Do đó có thể gây tử vong cho con người.
PTHH: C + O2 CO2 	
Khi thiếu khí oxi CO2 sẽ tiếp tục phản ứng với than cháy sinh ra khí CO.
PTHH: CO2 + C 2CO 
.....................................................................................................
2. 
1. NaCl: Muối ăn và dùng điều chế Cl2; NaOH; HCl...
2. KCl : Dùng làm phân bón hóa học( phân kali)...
3. Na2CO3 : soda( dùng sản xuất xà phòng; nước giải khát...)
4. NaHCO3 : Thuốc tiêu muối (dùng trong y học)
5. NaOH : Dùng trong công nghiệp tổng hợp chất hữu cơ...
6. KNO3 : Diêm tiêu dùng sản xuất pháo và thuốc nổ, phân bón...
7. KClO3 : dùng sản xuất pháo và thuốc nổ....
8. NaClO3 : Nước Gia-ven dùng để sát trùng và tẩy trắng....
0,5đ
0,5đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
Chú ý: - PTHH không cân bằng trừ 1/2 số điểm của PT đó.
 - HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_lop_9_ky_thi_khao_sat_doi_du_tuyen_hoc_si.doc