Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Học kỳ I

Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Học kỳ I

Câu 1: Tôn trọng lẽ phải là

A. công nhận, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.

B. biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực.

C. không vi phạm đạo đức và pháp luật.

D. không chấp nhận và không làm những việc sai trái.

Câu 2: Một trong những đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh là

A. gắn bó giữa hai hoặc nhiều người

B. tôn trọng, chân thành, thân thiện

C. thông cảm, đồng cảm sâu sắc

D. tôn trọng những điều đã cam kết

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tôn trọng người khác?

A. Giữ lời hứa, đã nói là làm.

B. Bản lĩnh, tự tin vượt qua khó khăn, thử thách.

C. Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, lịch sự với mọi người.

D. Đổ lỗi cho người khác.

Câu 4: Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết

A. trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.

B. biết giữ lời hứa, đã nói là làm.

C. có trách nhiệm với lời nói, hành vi của bản thân.

D. tự trọng bản thân và tôn trọng người khác.

Câu 5: Phẩm chất Liêm khiết có biểu hiện

A. đàng hoàng, tự tin, không phụ thuộc vào người khác

B. hám danh, hám lợi

C. toan tính, nhỏ nhen, ích kỉ

D. không tham ô tiền bạc, tài sản chung.

Câu 6: Tôn trọng người khác là

A. tôn trọng sở thích, thói quen của người khác

B. làm mất trật tự nơi công cộng

C. lịch sự, tế nhị khi giao tiếp

 

doc 8 trang hapham91 4290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NV 2 - NHÓM 5 LANG CHÁNH 1
ĐỀ KIỂM 1 TIẾT ( HỌC KÌ 1)
Môn: GDCD lớp 8
I. MỤC TIÊU: Kiểm tra quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong các bài đã học từ bài 1 đến bài 8.
1.Kiến thức: HS nhận biết được nội dung, khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa; đánh giá, nhận xét về hành vi và trách nhiệm của bản thân và các phương án giải quyết tình huống.
2. Kỹ năng: Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có PP GD phù hợp.
3. Thái độ: Tạo cho HS ý thức thường xuyên học tập, biết khát quát tổng hợp kiến thức đã học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách qua (40%) kết hợp với tự luận (60%).
III. MA TRẬN
 Cấp độ
Tên bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tôn trọng lẽ phải
- Nhận biết nội dung khái niệm Tôn trọng lẽ phải
- Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ: 
3
0,75
3
0,75
7.5%
Tôn trọng người khác
- Biểu hiện của tôn trọng người khác
- Tái hiện nội dung khái niệm
Hiểu được biểu hiện của tôn trọng người khác.
Đánh giá, nhận xét hành vi không tôn trọng người khác.
Phương án giải quyết tình huống
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
02
0.5đ
01
0.25
1/2
1.0
1/2
2.0
04
3.75
37.5%
Giữ chữ tín
- Nêu được ND của khái niệm giữ chữ tín
- Xác định hành vi giữ chữ tín
Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tín.
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
02
0.5
01 
0.25
03
0.75
7.5%
Pháp luật và kỉ luật
Khái niệm pháp luật và kỉ luật
Xác định ND thuộc vai trò của Pl và KL
Ý nghĩa của pháp luật và kỉluật
Xác định trách nhiệm của bản thân tuân thủ PL và kỉ luật
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
1/3 
0.5 
01 
0.25 
1/3
0.75 đ
1/3
0.75 đ
02
2.25
22.5%
Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
- Nhận biết đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
Hiểu được biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh.
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
1
0,25
1
0,25
02
0.5
5%
Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
Xác định nội dung thể hiện ý nghĩa của Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. 
Hiểu được biểu hiện của tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
01
0,25
01
0.25
02
0.5
7.25%
Liêm khiết
Biểu hiện của liêm khiết
Nhận ra được hành vi liêm khiết
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
01
0.25 
1
0,25
01
0.25 
2.5 %
Tổng:
- Số câu
- Số điểm
-Tỉ lệ
10
2.5
1/2
0.5
6
1.5
01
2.0
01
2.0
1/2
2
Tổng:
- Số câu: 18
- Số điểm: 10 đ
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4.0 điểm)
Câu 1: Tôn trọng lẽ phải là
công nhận, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.
biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực.
không vi phạm đạo đức và pháp luật.
không chấp nhận và không làm những việc sai trái.
Câu 2: Một trong những đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh là
gắn bó giữa hai hoặc nhiều người
tôn trọng, chân thành, thân thiện 
thông cảm, đồng cảm sâu sắc
tôn trọng những điều đã cam kết
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tôn trọng người khác?
Giữ lời hứa, đã nói là làm.
Bản lĩnh, tự tin vượt qua khó khăn, thử thách.
Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, lịch sự với mọi người.
Đổ lỗi cho người khác.
Câu 4: Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết
trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
biết giữ lời hứa, đã nói là làm.
có trách nhiệm với lời nói, hành vi của bản thân.
tự trọng bản thân và tôn trọng người khác.
Câu 5: Phẩm chất Liêm khiết có biểu hiện
đàng hoàng, tự tin, không phụ thuộc vào người khác
hám danh, hám lợi
toan tính, nhỏ nhen, ích kỉ
không tham ô tiền bạc, tài sản chung.
Câu 6: Tôn trọng người khác là
tôn trọng sở thích, thói quen của người khác
làm mất trật tự nơi công cộng
lịch sự, tế nhị khi giao tiếp
coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
Câu 7: Việc làm nào dưới đây không phù hợp tình bạn trong sáng lành mạnh?
Bao che khuyết điểm cho bạn.
Phù hợp nhau về quan điểm sống.
Giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
Bình đẳng tôn trọng nhau.
Câu 8: Biểu hiện nào trái với hành vi liêm khiết?
Mong muốn làm giàu bằng tài năng, sức lao động của mình.
Không gian lận trong làm ăn.
Không tham ô hối lộ.
Luôn gợi ý cấp dưới đem quà biếu tặng mình.
Câu 9: Hành vi nào nào sau đây không phù hợp với giữ chữ tín?
Giữ lời hứa.
Đã nói là làm.
Có trách nhiệm về hành vi của bản thân.
Nói một đằng làm một nẻo.
Câu 10: Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải là
vi phạm đạo đức và pháp luật.
xuyên tạc sự thật.
chấp hành tốt nội quy quy định nơi mình sống và học tập.
không dám đấu tranh chống lại cái sai.
Câu 11: Ý nghĩa của tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
Tìm hiểu lịch sử, kinh tế văn hóa của các dân tộc.
Học hỏi ngôn ngữ, trang phục từ các dân tộc khác.
Học hỏi qua sách, báo, tài liệu.
Thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển của đất nước.
Câu 12: Biết giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân, trong quan hệ xã hội và trong hợp tác kinh doanh?
Nhận được sự quí trọng của người khác.
Được mọi người kính nể.
Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác.
Có lợi cho người bản thân.
Câu 13: Vai trò của pháp luật và kỉ luật được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
Bảo vệ quyền lợi của mọi người.
Phát triển kinh tế.
Phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 14: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác?
Giữ im lặng trong cuộc họp.
Hay chê bai người khác.
Nói xấu người khác khi vắng mặt.
Xì xào bàn tán khi người khác đang phát biểu.
Câu 15: Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
Chạy theo mốt thời trang của nước ngoài.
Tìm hiểu văn hóa của các nước trên thế giới.
Chỉ dùng hàng ngoại, không dùng hàng Việt.
Có thài độ kì thị đối với người nước ngoài.
Câu 16: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?
Tán thành việc gì có lợi cho mình.
Đồng tình, ủng hộ việc làm và ý kiến đúng.
Không tham gia ý kiến vào những việc không liên quan đến mình.
Thấy ý kiến nào được nhiều người ủng hộ thì tán thành.
PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 17 ( 3.0đ): Thế nào là pháp luật và kỉ luật? Nêu ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật? Bản thân em rèn luyện ý thức chấp hành pháp luật và kỉ luật như thế nào?
Câu 18 ( 3.0 điểm): Trong giờ học môn GDCD cả lớp đang im lặng lắng nghe thầy giáo giảng bài, bỗng dưới lớp có tiếng cười rúc rích của Nam và Phương. 
 Hỏi: - Nhận xét việc làm của Nam và Phương.
- Nếu là bạn của Nam và Phương, em sẽ nói gì với hai bạn? 
HẾT/
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
C
C
C
A
D
D
A
D
D
C
D
C
B
A
A
B
PHẦN TỰ LUẬN
6.0
17
- Pháp luật là những quy tắc xử xự chung , có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp GD, thuyết phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật là những quy định quy ước của một cộng đồng ( tập thể) về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động thống nhất chặt chẽ của mọi người.
- Ý nghĩa:
 + Xác định được trách nhiệm cá nhân
 + Bảo vệ quyền lợi của mọi người
 + Tạo điều kiện cho cá nhân và xã hội phát triển.
- Bản thân em: Tôn trọng và thực hiện PL và KL ở mọi lúc, mọi nơi như: Trường, lớp, cộng đồng dân cư
 Nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của PL và kỉ luật...
 Đồng tình, ủng hộ hành vi tuân thủ đúng PL và KL. Đồng thời phê phán những hành vi vi phạm PL và KL như: Trộm cắp, đánh nhau, nói chuyện trong giờ học...
0.25
0.25
0.75
0.75
19
Nhận xét: Việc làm của Nam và Phương là sai. Hai bạn chưa tôn trọng thầy giáo và các bạn trong lớp, hành vi đó là vi phạm kỉ luật.
Nếu là bạn của Nam và Phương em sẽ nhắc nhở các bạn trật tự để nghe thầy giáo giảng bài, chú ý học bài.
1,5
1,5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_hoc_ky_i.doc