Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Học kỳ II

Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Học kỳ II

Tổng số câu: 18 Số câu: 10

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25% Số câu: 1 và 1/3

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10 % Số câu: 6

Số điểm: 1,5

Tỉ lệ: 15% Số câu: 2/3

Số điểm: 2đ

 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1

Số điểm: 3đ

Tỉ lệ: 30% Tổng số câu: 18

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

II. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

1.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4.0 điểm)

Câu 1: HIV là tên của một loại

A. vi khuẩn gây suy giảm miễn dịch ở người

B. virút gây suy giảm miễn dịch ở người.

C. vi rút gây viêm gan và một số bệnh khác.

D. vi khuẩn gây ra căn bệnh AIDS.

Câu 2: Tính chất nguy hiểm của HIV đối với loài người là

A. gây ra cái chết.

B. ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần, đạo đức.

C. hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng con người.

D. gây mất trật tự, an ninh xã hội.

Câu 3: Tài sản nhà nước là tài sản

A. do nhân dân quản lí.

B. thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí.

C. như đất đai, tài nguyên.

D. trong các nhà máy, xí nghiệp.

Câu 4: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản của công dân là quyền

A. chiếm hữu.

B. chiếm đoạt.

C. chiếm dụng.

D. định đoạt.

Câu 5: Theo em trong những hậu quả dưới đây, hậu quả nào nặng nề nhất đối với người nghiện ma túy?

A. Thiếu thốn tiền bạc, sinh ra túng quẫn, gia đình khánh kiệt.

B. Trở nên lười nhác, chán đời, mất khả năng lao động.

C. Làm cho bạn bè, người thân xa lánh.

D. Có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS và dẫn đến cái chết.

Câu 6: Tệ nạn xã hội là

A. những hành vi vi phạm pháp luật.

B. uống rượu, đánh bạc, ma túy, mại dâm.

C. bất cứ việc làm sai trái nào.

D. hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội.

Câu 7: Các chất nào dưới đây không gây ra tai nạn cháy, nổ, độc hại?

A. Xăng dầu.

B. Bom mìn, đạn, pháo.

C. Thủy ngân.

D. Kim loại thường.

 

doc 6 trang hapham91 8070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NV2 - Nhóm 6 – Lang Chánh 2
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
Môn: GDCD lớp 8
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức. 
 Giúp HS nhận biết được:
+ Hiểu được tác hại của các loại tệ nạn xã hội
+ Khái niệm, tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS.
+ Nhận dạng được các loại VK, chất cháy, nổ, độc hại.
+ Nhận biết được quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
+ KN, vai trò của TSNN và lợi ích CC.
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống khiếu nại, tố cao
2. Kĩ năng.
Giúp học sinh hiểu được:
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
+ Nguyên nhân dẫn đến nhiễm HIV/AIDS.
+ Phân biệt quyền khiếu nại, tố cáo.
3. Thái dộ: 
 Biết phân biệt, nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh về thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
Vận dụng kiến thức đã học về quyền sở hữu TSCDđể xử lí tình huống nảy sinh trong cuộc sống hằng ngày.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
	TNKQ kết hợp Tự luận.
III. MA TRẬN
 Cấp độ
Tên bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Phòng chống nhiễm HIV/AIDS
Nhận biết được khái niệm, tính chất nguy hiển của HIV 
Hiểu biết được tác hại và các quy định của pháp luật về PCTNXH
Số câu: 02
Số điểm: 0,5đ 
Tỉ lệ: 
Số câu: 04
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 02
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 04
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ: 15%
Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ TSNN và LICC
Nhận biết TSNN 
Nhận biết về vai trò của tài sản nhà nước, lợi ích CC
Hiểu được các loại thuộc TSNN và LICC
Biết nhận xét hành vi đúng, sai trong việc thực hiện quyền sở hữu tài sản của CD.
Số câu: 03
Số điểm: 0.75đ
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu: 1/3
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 02
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2/3
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 06
Số điểm: 4,25đ
Tỉ lệ: 40,2%
Quyền sở hữu tài sản của công dân
Hiểu được thế nào là quyền định đoạt
Biết xử lí tình huống nảy sinh trong việc thực hiện quyền sở hữu tài sản của CD
Số câu: 01
Số điểm: 0.25đ
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 02
Số điểm: 3,25đ
Tỉ lệ: 3,25%
Phòng chống tệ nạn xã hội
Nhận biết khái niệm tệ nạn xã hội
Số câu: 01
Số điểm: 0.25đ
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 01
Số điểm: 0,25đ
Tỉ lệ: 2,5%
Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại
Nhận dạng được các loại vũ khí, chất cháy, nổ và các chất độc hại
Số câu: 01
Số điểm: 0.25đ
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 01
Số điểm: 0.25đ
Tỉ lệ: 2,5%
Quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân
Biết phân biệt được quyền khiếu nại và quyền tố cáo
Số câu: 02
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 02
Số điểm: 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Tổng số câu: 18
Số câu: 10
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1 và 1/3
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 6
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 2/3
Số điểm: 2đ
 Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 3đ 
Tỉ lệ: 30% 
Tổng số câu: 18
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
II. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4.0 điểm)
Câu 1: HIV là tên của một loại
A. vi khuẩn gây suy giảm miễn dịch ở người
B. virút gây suy giảm miễn dịch ở người.
C. vi rút gây viêm gan và một số bệnh khác.
D. vi khuẩn gây ra căn bệnh AIDS.
Câu 2: Tính chất nguy hiểm của HIV đối với loài người là
gây ra cái chết.
ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần, đạo đức.
hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng con người.
gây mất trật tự, an ninh xã hội.
Câu 3: Tài sản nhà nước là tài sản
do nhân dân quản lí.
thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí.
như đất đai, tài nguyên.
trong các nhà máy, xí nghiệp.
Câu 4: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản của công dân là quyền
A. chiếm hữu.
B. chiếm đoạt.
C. chiếm dụng.
D. định đoạt.
Câu 5: Theo em trong những hậu quả dưới đây, hậu quả nào nặng nề nhất đối với người nghiện ma túy?
Thiếu thốn tiền bạc, sinh ra túng quẫn, gia đình khánh kiệt.
Trở nên lười nhác, chán đời, mất khả năng lao động.
Làm cho bạn bè, người thân xa lánh.
Có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS và dẫn đến cái chết.
Câu 6: Tệ nạn xã hội là
những hành vi vi phạm pháp luật.
uống rượu, đánh bạc, ma túy, mại dâm.
 bất cứ việc làm sai trái nào.
hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội.
Câu 7: Các chất nào dưới đây không gây ra tai nạn cháy, nổ, độc hại?
Xăng dầu.
 Bom mìn, đạn, pháo.
Thủy ngân.
Kim loại thường.
Câu 8: HIV không lây truyền qua con đường nào sau đây?
A.Truyền máu. 
B. Quan hệ tình dục.
C. Muỗi đốt. 
D. Dùng chung bơm kim tiêm.
Câu 9: Theo em, hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Bắt tay người nhiễm HIV. 
B. Dùng chung bơi kim tiêm.
C. Dùng chung cốc, bát, đĩa. 
D. Nói chuyện với người bị nhiễm HIV.
Câu 10: Những tài sản nào sau đây không thuộc quyền sở hữu tài sản của công dân?
A. Tài nguyên thiên nhiên. 
B. Tiền công lao động.
C. Tài sản được thừa kế. 
D. Tiền tiết kiệm gửi ngân hàng.
Câu 11: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây về phòng chống nhiễm HIV/AIDS?
Những người nhiễm HIV là những người đã từng sa vào tệ nạn xã hội.
Chỉ những người mẹ mang thai bị nhiễm HIV mới sinh con mới nhiễm HIV.
Bất kì ai cũng có thể nhiễm HIV nếu không biết cách phòng chống lây nhiễm.
Không thể phòng chống nhiễm HIV được.
Câu 12: Theo em, báo cho công an biết về một vụ trộm cắp tài sản nhà nước thuộc quyền nào trong các quyền sau đây?
Quyền khiếu nại.
Quyền tố cáo.
Quyền tự do ngôn luận.
Quyền sở hữu tài sản.
Câu 13: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản nhà nước?
Đất đai.
Biểm và tài sản biển.
Rừng và khoáng sản.
Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp nhà nước.
Câu 14: Theo em, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng?
Làm mất, hư hỏng tài sản nhà nước được giao trông giữ, bảo quản.
Sử dụng tài sản được giao đúng mục đích, tiết kiệm.
Sử dụng thoải mái điện, nước của cơ quan.
Tranh thủ sử dụng tài sản được nhà nước giao quản lí vào mục đích cá nhân.
Câu 15: Những lợi ích chung giành cho mọi người và cho xã hội được gọi là
A. lợi ích tập thể.
B. lợi ích toàn dân.
C. lợi ích quốc gia.
D. lợi ích công cộng.
Câu 16: Theo em, trường hợp nào sau đây thì được sử dụng quyền tố cáo?
Sau khi nghỉ sinh con, chị Bình nhận được giấy báo của công ty cho nghỉ việc .
Hoàng tình cờ phát hiện một ổ đánh bạc.
Gia đình Lan nhận được mức đền bù đất giải phóng mặt bằng thấp hơn những gia đình cùng diện đền bù.
Thành đi xe máy vượt đèn đỏ bị cảnh sát giao thông phạt tiền quá mức quy định.
2. PHẦN TƯ LUẬN( 6 ĐIỂM)
Câu 1:( 3 điểm)
 Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng có vai trò như thế nào? Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? Bản thân em phải làm gì để bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?
Câu 2: (3 điểm): Cho tình huống sau: 
 Năm nay, Việt đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Việt đã tự rao bán chiếc xe đó.
 Hỏi: a .Việt có quyền bán chiếc xe đạp cho người khác không? vì sao?
 b. Muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải làm gì? 
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
1. Phần trắc nghiệm: (4 điểm – Mỗi câu đúng 0,25 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ.A
B
C
B
D
D
D
D
C
B
A
C
B
D
B
D
B
2. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu
Nội dung 
Điểm
1
- Tài sản nhà nước có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
- Ví dụ...
0,5
0,5
- Trách nhiệm của nhà nước: 
+ Ban hành, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật vè quản lí và sử dụng TS thuộc SHTD.
+ Tuyên truền GDCD thực hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản NN, LICC.
0,5
0,5
 - Trách nhiệm CD: 
+ Có ý thức tôn trọng TSNN và lợi ích công cộng; tích cực tham gia giữ gìn TSNN và LICC.
+ Phê phán những hành vi, việc làm gây thiệt hại đến TSNN và LICC.
0,5
0,5
2
a. A không có quyền bán chiếc xe đạp đó vì:
- Xe đạp đó là của bố mẹ mua cho A, A chỉ có quyền sử dụng chiếc xe đạp để đi và bảo quản giữ gìn cẩn thận
- A mới 14 tuổi còn chịu sự quản lí của bố mẹ
0,5
1
1
b. Muốn bán chiếc xe đạp A phải được sự cho phép của bố mẹ
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_hoc_ky_ii.doc