Đề kiểm tra giữa học ỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học ỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (có đáp án)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?

 A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.

 B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không đổi

 C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi

 D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 2: Công thức tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện?

 A. Php= .P 2 B. Php= .P 2 C. Php=P 2.U D. Php = U.R

Câu 3: Khi chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, với góc tới bằng 600C thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu?

 A. 600C B. Lớn hơn 600C C. Nhỏ hơn 600C D. 650C

Câu 4. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló có đặc điểm nào dưới đây?

 A. Đi qua tiêu điểm. B. Song song với trục chính.

 C. Đi qua quang tâm. D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 5. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ

 A. Tăng 100 lần. B. Giảm 100 lần.

 C. Tăng 10000 lần. D. Giảm 10000 lần.

Câu 6. Đặt một vật trước một thấu kính phân kỳ sẽ cho ảnh

 A. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

 B. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

 C .Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

 D. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

Câu 7. Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt?

 A. Quạt điện B. Bóng đèn dây tóc

 C. Đèn Lead C. Tivi

 

docx 6 trang hapham91 3922
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học ỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Nhận biết điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
2. Dòng điện xoay chiều
- Nhận biết được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
3. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Chỉ ra được dụng cụ điện có tác dụng nhiệt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
4. Truyền tải điện đi xa
- Nhận biết được công thức tính Php
- Vận dụng CT
Php= .P 2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
2
1đ
10%
5. Máy biến thế
- Nêu được cấu tạo và tác dụng của máy biến thế
- Tính được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5đ
15%
1
1,5đ
15%
2
3đ
30%
6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Hiểu được khi tia sáng truyền từ không khí sang nước góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
7. Thấu kính hội tụ - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Nhận biết được đường truyền của tia sáng qua TKHT
- Dựng được ảnh qua TKHT từ đó nêu được đặc điểm của ảnh
- Tính được khoảng cách từ ảnh đến TKHT và độ cao ảnh 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
½
2đ
20%
½
1đ
10%
2
3,5đ
35%
8. Thấu kính phân kì - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Nhận biết ảnh của một vật tạo bởi TKPK
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
Tổng số câu
TS điểm
Tỉ lệ %
6
4đ
40%
5/2
3đ
30%
2
2đ
20%
1/2
1đ
10%
11
10đ
100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
	A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
	B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không đổi
	C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi
	D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh. 
Câu 2: Công thức tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện?
	A. Php= .P 2	 B. Php= .P 2 C. Php=P 2.U D. Php = U.R
Câu 3: Khi chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, với góc tới bằng 600C thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu?
 	A. 600C B. Lớn hơn 600C 	C. Nhỏ hơn 600C	D. 650C 
Câu 4. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló có đặc điểm nào dưới đây?
	A. Đi qua tiêu điểm.	B. Song song với trục chính.
	C. Đi qua quang tâm.	D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 5. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
	A. Tăng 100 lần. 	B. Giảm 100 lần. 
	C. Tăng 10000 lần. 	D. Giảm 10000 lần.
Câu 6. Đặt một vật trước một thấu kính phân kỳ sẽ cho ảnh
 	A. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. 	 
	B. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
 	C .Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. 
 	D. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 7. Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt?
	A. Quạt điện 	B. Bóng đèn dây tóc
	C. Đèn Lead 	C. Tivi
Câu 8. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
	A. Luôn luôn tăng 	B. Luôn luôn giảm 
	C. Luân phiên tăng giảm 	D. Luôn luôn không đổi
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm): Nêu cấu tạo và tác dụng của máy biến thế? 
Câu 10 (1,5 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8000 vòng, cuộn thứ cấp có 400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 180V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? 
Câu 11 (3 điểm): Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc 
với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 16cm.
	 a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh.
 	b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tính độ cao của ảnh A’B’.
---------------(Hết)-------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
C
A
D
C
B
C
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
9
(1,5điểm)
Cấu tạo của một máy biến thế gồm
+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
- Tác dụng của máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều cho phù hợp với việc sử dụng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10
(1,5điểm)
Tóm tắt
n1 = 8000 vòng
n2 = 400 vòng
U1 = 180V
U2 = ? 
 Bài giải
Vận dụng công CT : 	
 U2=U1 
 U2 =180= 9V
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
11
(3 điểm)
a. - Hình vẽ
.
,dr.>
.
A'
F
F'
O
Δ
A
B'
I
B
- Nhận xét: Ảnh là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
b. * Tóm tắt:
h = AB= 2 cm
f= OF = OF’= 12cm
d = OA= 16cm
h’ = A’B’ =?
d’ = OA’= ?
Ta có: OAB ~OA’B’
 => ( 1)
 Ta lại có: F’OI ~ F’A’B’
 => (2)
Từ (1) và (2) suy ra: (3) Mà F’A’ = OA’- OF’
 (3) => 
 => OA’ = 48cm (4)
Thay số (4) vào (1) ta được A’B’ = 6 cm.
Vậy : khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 48cm và chiều cao của ảnh là 6cm.
0,75đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
DUYỆT CỦA BGH
Lê Thị Quỳnh Nga
DUYỆT CỦA TTCM
Nguyễn Thị San
NGƯỜI RA ĐỀ
Trần Thị Thu Huyền

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_y_ii_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2020_2021.docx