Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Trịnh Thị Bích Ngọc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là TNXH? Hiểu qui định của pháp luật, trách nhiệm của CD về phòng chống TNXH.
- Nhận biết được các biện pháp; hiểu được con đường lây truyền; quy định của PL về phòng , chống nhiễm HIV/AIDS.
- Nhận biết các chất cháy, nổ, những việc làm không vi phạm về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
- Nhận biết được các TS thuộc quyền sở hữu của CD, quy định của pháp luật về nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác .
- Hiểu được thế nào là TS của nhà nước? Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng?
- Nhận biết các chất cháy, nổ, những việc làm không vi phạm về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
- Hiểu được thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện tốt các quy định của pháp luật và trách nhiệm của công dân về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng chống.
- Biết phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
- Biết phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác.
- Biết thực hiện những quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
- Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại, tố cáo và biết cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần khiếu nại và tố cáo.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình, ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS; quan tâm chia sẻ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDS.
- Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
- Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác; tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng.
- Phải thận trọng khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại, tố cáo.
NV 2 – NHÓM 6 – HOẰNG HÓA 2 TT Họ và tên Địa chỉ Số điện thoại 1 Trịnh Thị Bích Ngọc trinhngoc0805@gmail.com 0977336158 2 Đỗ Thị Hồng Dothihong78@gmail.com 01278763969 3 Lê Thị Chinh lechinhbutson@gmail.com 01687044533 4 Vũ Thị Quỳnh levukhanhlam@gmail.com 0968422123 5 Lê Thị Liên ltlien78@gmail.com 0949106866 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HỌC KỲ II – LỚP 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là TNXH? Hiểu qui định của pháp luật, trách nhiệm của CD về phòng chống TNXH. - Nhận biết được các biện pháp; hiểu được con đường lây truyền; quy định của PL về phòng , chống nhiễm HIV/AIDS. - Nhận biết các chất cháy, nổ, những việc làm không vi phạm về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. - Nhận biết được các TS thuộc quyền sở hữu của CD, quy định của pháp luật về nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác . - Hiểu được thế nào là TS của nhà nước? Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng? - Nhận biết các chất cháy, nổ, những việc làm không vi phạm về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. - Hiểu được thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện tốt các quy định của pháp luật và trách nhiệm của công dân về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng chống. - Biết phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. - Biết phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác. - Biết thực hiện những quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. - Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. - Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại, tố cáo và biết cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần khiếu nại và tố cáo. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình, ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. - Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS; quan tâm chia sẻ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDS. - Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. - Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác; tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. - Phải thận trọng khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại, tố cáo. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận III. MA TRẬN: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Thấp Cao 1. Phòng chống tệ nạn xã hội -Nêu được thế nào là TNXH? - Nhận biết được trách nhiệm của CD về phòng chông TNXH. -Hiểu qui định của pháp luật về phòng chống TNXH. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:5% Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ : 5% Số câu: 3 Số điểm:0,75 2. Phòng chống nhiễm HIV/AIDS. Nhận biết được các biện pháp -Hiểu được con đường lây truyền nhiễm HIV/AIDS. Vận dụng quy định của PL về phòng , chống nhiễm HIV/AIDS để nhận xét và giải thích một ý kiến. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5% Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5% Số câu:1 Số điểm:2,5 Tỉ lệ: 2,5% Số câu: 3 Số điểm:3,0 3. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại Nhận biết được các chất cháy nổ, những việc làm không vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu: 2 Số điểm:0,5 4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác Nhận biết được những tài sản thuộc sở hữu của công dân. Vận dụng kiến thức của bài để giải quyết 1 tình huống cụ thể (C2.b) Vận dụng kiến thức của bài để giải quyết 1 tình huống cụ thể (C2.a,c) Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5% Số câu:1/3 Số điểm:1,0 Tỉ lệ: 10% Số câu:2/3 Số điểm:2,5 Tỉ lệ: 25% Số câu: 2 Số điểm:3,75 5.Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng Nêu được thế nào là lợi ích công cộng; nhận biết được tài sản thuộc quyền sở hữu của nhà nước. Hiểu được thế nào là tài sản nhà nước; việc làm thể hiện nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng Số câu Số điểm Tỉ lệ: % Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu: 4 Số điểm:1,0 6. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Hiểu được thế nào là quyền khiếu nại, tình huống cần sử dụng quyền tố cáo, đối tượng, ví dụ về quyền khiếu nại Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Số câu: 4 Số điểm:1,0 Tỉ lệ: 10% Số câu: 4 Số điểm:1,0 Tổng số câu: Tống số điểm: Tỉ lệ %: Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20% Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20% Số câu: 1+1/3 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ %: 35% Số câu: 2/3 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ %: 25% 18 10 100% IV. ĐỀ BÀI: 1. Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm): Câu 1: Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch A. chuẩn mực xã hội. B.thói quen của xã hội. C. quy định của tập thể. D. tập quán của cộng đồng. Câu 2: Một trong những biện pháp cơ bản về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS là A. không trò chuyện với người bị nhiễm HIV/AIDS. B. không bắt tay với người bị nhiễm HIV/AIDS. C. sống an toàn, lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội. D. sống xa lánh người bị nhiễm HIV/AIDS. Câu 3:Những tài sản nào dưới đây thuộc quyền sở hữu của công dân? A. Đất đai, sông hồ. B. Tiền vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp nhà nước. C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. D. Tiềm năng biển và trong lòng đất. Câu 4: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là A. lợi ích tập thể. B. lợi ích toàn dân. C. lợi ích quốc gia. D. lợi ích công cộng. Câu 5: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản nhà nước? A. Đất đai. B. Biển và tài sản biển. C. Rừng, khoáng sản. D. Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp nhà nước. Câu 6: Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai? A. Gia đình và nhà trường. B. Gia đình và xã hội. C. Gia đình, nhà trường và xã hội. D. Một tổ chức. Câu 7: Chất nào dưới đây không gây tai nạn nguy hiểm cho con người? A. Thuốc bảo vệ thực vật. B. Xăng, dầu. C. Lúa, gạo. D. Thuốc trừ sâu. Câu 8: Việc làm nào dưới đây không vi phạm qui định về phòng ngừa tai nạn vụ khí cháy nổ và các chất độc hại? A. Cưa bom nạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ. B. Sản xuất, tàng trữ, buôn bán pháo, vũ khí, thuốc nổ chất phóng xạ. C. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. D. Đốt rừng trái phép. Câu 9: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào được sử dụng quyền tố cáo? A. H tình cờ phát hiện được một ổ đánh bạc. B. Sau khi nghỉ sinh con, chị B nhận được giấy báo của giám đốc công ty cho nghỉ việc. C. Gia đình X nhận được giấy thông bào mức đền bù đất giải phóng mặt bằng thấp hơn những gia đình cùng diện đền bù. D. T đi xe máy vào đường một chiều và bị cảnh sát giao thông xử phạt. Câu 10: Em đồng ý với ý kến nào dưới đây ? A.Cần tránh xa những người bị nhiễm HIV/ AIDS. B. Dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV / AIDS thì có nguy cơ bị lây truyền bệnh. C. Bắt tay với người nhiễm HIV thì chắc chắn sẽ lây nhiễm HIV. D. Nói chuyện với người bị nhiễm HIV cũng là con đường lây nhiễm HIV. Câu 11: Ai là người có quyền khiếu nại? A. Bất cứ công dân nào. B. Cá nhân khi đang làm việc. C. Công dân có quyền và lợi ích bị xâm phạm. D. Cơ quan có công dân có quyền và lợi ích bị xâm phạm. Câu 12: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào công dân có quyền khiếu nại? A. Học sinh thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường lớp. B. Tổ dân phố họp bàn về công tác an ninh trật tự. C. Gửi đơn kiện đến tòa án đòi quyền thừa kế. D. Góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 13: Việc làm nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng? A. Làm mất, hư hỏng tài sản nhà nước được giao trông giữ, bảo quản. B. Sử dụng tài sản nhà nước được giao đúng mục đích, tiết kiệm. C. Sử dụng thoải mái điện, nước của cơ quan. D. Tranh thủ sử dụng tài sản được nhà nước giao quản lí vào mục đích cá nhân. Câu 14: Khi nhìn thấy có người rủ rê bạn cùng lớp với em tham gia chơi đánh bài ăn tiền trong dịp tết .Theo em, người đó vi phạm gì? A. Vi phạm qui định nghiêm cấm hành vi lôi kéo, dụ dỗ trẻ em sa vào tệ nạn xã hội. B. Vi phạm qui định của pháp luật về phòng chống tệ nạn đánh bài, ma túy. C. Vi phạm qui định của pháp luật về phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm D.Vi phạm một số hành vi trẻ em không được làm. Câu 15: Khi đào móng nhà, ông A có đào được một chiếc bình cổ. Theo em, chiếc bình cổ đó thuộc quyền sở hữu của ai? A.Của ông A B.Của UBND xã, nơi ông A sinh sống. C.Của phòng văn hóa huyện. D.Của toàn dân. Câu 16: Công dân có quyền khiếu nại khi nào? A. Chứng kiến hành vi nhũng nhiễu dân. B. Bản thân bị kỉ luật oan. C. Biết về vụ việc vi phạm pháp luật của một cá nhân. D. Biết về một vụ việc vi phạm pháp luật. 2. Tự luận(6 điểm): Câu 1(2.5đ): Có người cho rằng : Chỉ những người hành nghề mại dâm và tiêm chích ma túy mới bị nhiễm HIV/AIDS. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? Câu 2(3.5đ): Năm nay, V đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho V một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên V tự rao bán chiếc xe đó. Theo em: a. V có quyền bán chiếc xe đạp cho người khác không? Vì sao? b. V có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó? c. Muốn bán chiếc xe đạp, V phải làm gì? V. ĐÁP ÁN: 1. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi đáp án đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A C B D D C C C A B C C B B D B 2. Tự luận: Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 (2,5đ) 1 2 Học sinh cần trình bày được: - Ý kiến đó là sai. - Giải thích: + Bất kì ai cũng có thể bị nhiễm HIV/AIDS, nếu không có sự hiểu biết và không chủ động phòng tránh. + HIV có thể lây truyền do dung chung bơm kim tiêm, không tiệt trùng dụng cụ khi điều trị bệnh, do tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV. + Ngoài ra, trẻ em có thể bị nhiễm HIV do mẹ truyền cho trong quá trình mang thai và sinh nở. 0,5 0,5 1,0 0,5 Câu 2 (3,5 đ) a b c Học sinh cần nêu được những ý cơ bản sau: - V không có quyền bán chiếc xe đạp. Vì: chiếc xe đạp đó do bố mẹ bỏ tiền mua và V còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ, nghĩa là chỉ có bố mẹ V mới có quyền định đoạt bán chiếc xe cho người khác. - V có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó, cụ thể là: có quyền sử dụng, quyền chiếm hữu chiếc xe. - Muốn bán chiếc xe đạp đó, V phải hỏi ý kiến của bố mẹ và được bố mẹ đồng ý. 0,5 1,0 1,0 1,0
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_trinh_thi.docx