Đề thi môn Vật lý - Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 chuyên - Năm học 2020-2021 - Sở GD & ĐT Gia Lai

Đề thi môn Vật lý - Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 chuyên - Năm học 2020-2021 - Sở GD & ĐT Gia Lai

Bài 1 (2,0 điểm): Một bình cách nhiệt chứa nước ở nhiệt độ t0 = 20°C, người ta thả vào trong bình này những quả cầu

giống nhau đã được nung nóng đến nhiệt độ 100°C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân

bằng nhiệt là t1 = 40°C.

a) Ta thả tiếp quả cầu thứ hai thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?

b) Cần thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 90°C?

Bài 2 (2,0 điểm): Vật sáng AB đặt vuông góc với

trục chính của một thấu kính tại A có tiêu cự f =

10cm, cho ảnh ngược chiều vật và cao gấp 2 lần vật

như Hình 1.

a) Hãy cho biết ảnh là thật hay ảo, loại thấu

kính, vẽ hình và từ hình vẽ áp dụng kiến

thức hình học tính khoảng cách từ vật đến

thấu kính.

b) Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật

dọc theo trục chính của thấu kính đến vị trí thu được ảnh cùng chiều, cao gấp hai lần vật. Hỏi vật dịch chuyển

theo chiều nào và áp dụng kiến thức hình học tính đoạn dịch chuyển đó.

Bài 3 (2,5 điểm): Cho mạch điện như sơ đồ Hình 2.

Biết hiệu điện thế U ở hai đầu mạch không đổi, R1

= 20Ω, R2 = 40Ω.

a) Mắc thêm một bóng đèn loại (6V – 3W)

vào hai đầu A và B thì đèn sáng bình

thường. Tính cường độ dòng điện qua điện

trở R1 và tính hiệu điện thế U giữa hai đầu

đoạn mạch.

b) Nếu tháo đi bóng đèn, mắc một vôn kế

không lí tưởng vào hai đầu A, B để đo hiệu

điện thế của điện trở R2. Hỏi điện trở của vôn kế phải có giá trị là bao nhiêu để khi mắc vào hai điểm A, B thì hiệu

điện thế giữa A và B thay đổi không quá 2%.

pdf 2 trang hapham91 3680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Vật lý - Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 chuyên - Năm học 2020-2021 - Sở GD & ĐT Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/2 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 02 trang) 
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN 
NĂM HỌC: 2020 – 2021 
Môn thi: Vật lí (Chuyên) 
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) 
Họ và tên thí sinh: . 
Số báo danh: ... 
Bài 1 (2,0 điểm): Một bình cách nhiệt chứa nước ở nhiệt độ t0 = 20°C, người ta thả vào trong bình này những quả cầu 
giống nhau đã được nung nóng đến nhiệt độ 100°C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân 
bằng nhiệt là t1 = 40°C. 
a) Ta thả tiếp quả cầu thứ hai thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? 
b) Cần thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 90°C? 
Bài 2 (2,0 điểm): Vật sáng AB đặt vuông góc với 
trục chính của một thấu kính tại A có tiêu cự f = 
10cm, cho ảnh ngược chiều vật và cao gấp 2 lần vật 
như Hình 1. 
a) Hãy cho biết ảnh là thật hay ảo, loại thấu 
kính, vẽ hình và từ hình vẽ áp dụng kiến 
thức hình học tính khoảng cách từ vật đến 
thấu kính. 
b) Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật 
dọc theo trục chính của thấu kính đến vị trí thu được ảnh cùng chiều, cao gấp hai lần vật. Hỏi vật dịch chuyển 
theo chiều nào và áp dụng kiến thức hình học tính đoạn dịch chuyển đó. 
Bài 3 (2,5 điểm): Cho mạch điện như sơ đồ Hình 2. 
Biết hiệu điện thế U ở hai đầu mạch không đổi, R1 
= 20Ω, R2 = 40Ω. 
a) Mắc thêm một bóng đèn loại (6V – 3W) 
vào hai đầu A và B thì đèn sáng bình 
thường. Tính cường độ dòng điện qua điện 
trở R1 và tính hiệu điện thế U giữa hai đầu 
đoạn mạch. 
b) Nếu tháo đi bóng đèn, mắc một vôn kế 
không lí tưởng vào hai đầu A, B để đo hiệu 
điện thế của điện trở R2. Hỏi điện trở của vôn kế phải có giá trị là bao nhiêu để khi mắc vào hai điểm A, B thì hiệu 
điện thế giữa A và B thay đổi không quá 2%. 
Bài 4 (2,5 điểm): Hai anh em cùng chơi một trò chơi lăn các vật với tốc độ đều trên mặt sân phẳng nhẵn. Ban đầu người 
anh lăn vật một (1) ở tại A với tốc độ 1
m
v 4
s
 dọc theo đường thẳng AZ cố định, theo hướng từ A đến Z. Cùng lúc đó, 
người em lăn vật hai (2) tại E cách A là AE = 20m, cách đường thẳng AZ là EH =12m với tốc độ v2 như Hình 3. Xét hai 
trường hợp sau: 
A 
B 
R2 
R1 
U 
Hình 2 
Trục chính 
A’ 
B’ 
A 
B 
Hình 1 
2/2 
1. Nếu người em lăn vật (2) dọc theo đường thẳng EY chuyển động song song 
và cùng chiều vật (1) với tốc độ v2 = 
m
2
s
. Tính quãng đường mỗi vật lăn được 
sau thời gian 2s và tính khoảng cách giữa hai vật ứng với thời gian chuyển động 
đó. 
2. Nếu người em lăn vật (2) sao cho gặp vật (1) trên đường thẳng AZ. 
a) Tính tốc độ v2 của vật (2) để nếu người em lăn vật (2) theo hướng từ 
E đến H vuông góc với AZ thì hai vật gặp nhau tại H. 
b) Với mỗi hướng lăn của vật (2), người em phải xác định tốc độ lăn v2 
của vật (2) để gặp vật (1) trên đường thẳng AZ. Xác định góc hợp bởi 
giữa hướng lăn của vật (2) và hướng lăn của vật (1) để tốc độ lăn v2 của 
vật (2) là nhỏ nhất và tính giá trị nhỏ nhất đó. 
Bài 5 (1,0 điểm): Cho các dụng cụ gồm: Nguồn điện một chiều, ampe kế và vôn 
kế một chiều lý tưởng, thước thẳng, cuộn chỉ sợi mảnh, các dây dẫn nối, khóa 
K. Hãy trình bày cơ sở lý thuyết và nêu các bước tiến hành thí nghiệm đo điện 
trở suất của một thanh than chì có dạng hình trụ, đồng chất, tiết diện đều và 
nhỏ. (Thước thẳng có thang đo không xác định được đường kính tiết diện của 
thanh than chì). 
 HÕt 
Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2: 
A 
Z 
v1 
H 
v2 
Y 
E 
Hình 3 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_mon_vat_ly_ky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_chuyen_nam_ho.pdf