Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

§4.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH

BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ (T1)

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

 a) Kiến thức :

-HS biết biến đổi phương trình bằng quy tắc cộng đại số

-HS nắm vửng cách giải hệ 2 phương trình b ậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số

 b) Kĩ năng : HS vận dụng được cách giải trên vào các ví dụ và bài tập.

 c)Thái độ: HS nghiêm túc ,tích cực chủ động trong học tâp.

 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán.

II. Chuẩn bị :

 1. GV: Bảng phụ ghi quy tắc cộng đại số vàcách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

 2. HS: Ôn tập về hệ hai phương trình tương đương , cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.

 

doc 7 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	Ngày soạn : 13/12/2020
Tiết 35	
§4.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ (T1)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
 a) Kiến thức :
-HS biết biến đổi phương trình bằng quy tắc cộng đại số 
-HS nắm vửng cách giải hệ 2 phương trình b ậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số 
 b) Kĩ năng : HS vận dụng được cách giải trên vào các ví dụ và bài tập.
 c)Thái độ: HS nghiêm túc ,tích cực chủ động trong học tâp.
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán.
II. Chuẩn bị :
 1. GV: Bảng phụ ghi quy tắc cộng đại số vàcách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
 2. HS: Ôn tập về hệ hai phương trình tương đương , cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. 
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh:	
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- HS1 Phát biểu định nghĩa hệ hai phường trình tương đương .
 - HS2 Các hệ phương trình sau có tương đương không ? vì sao?
Bài mới: 
* Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài: (2 phút)
 a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS học bài mới.
 b) Cách thức tổ chức:
 - GV : Các em đã biết muốn giải 1 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ta tìm cách quy về giải phương trình 1 ẩn .Mục đích đó củng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc cộng đại số .Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu vấn đề này.
 - HS: Nghe và tiếp nhận thông tin học bài mới.
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận:
* Hoạt động 2. Hình thành kiến thức:
* Kiến thức 1: Tìm hiểu quy tắc cộng đại số. ( phút).
 a) Mục đích: HS biết quy tắc cộng đại số.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
I Quy tắc cộng đại số : 
-GV giữ lại kết quả bài cũ ở bảng và giới thiệu quy tắc cộng đại số .
-GV: Cách làm như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
-GV: Nêu ví dụ 1 SGK
I Quy tắc cộng đại số :SGK
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình: 
Giải
* Kiến thức 2: Tìm hiểu các dạng bài tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. ( phút)
a) Mục đích: HS biết các dạng bài tập của phương pháp cộng đại số ở hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
II .Áp dụng : 
? Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn x và y trong phương trình (1) và (2) của hệ đã cho.
HS: Hệ số của ẩn y đối nhau 
? Vậy làm thế nào để đưa hệ phương trình đã cho về 1 hệ phương trình mới trong đó có 1 pt chỉ có 1 ẩn .
HS: Cộng (1) và (2) vế theo vế theo quy tắc cộng tìm được x=2
? Hãy nêu cách tìm y.
HS: Thế x=2 vào 1 trong 2 phương trình của hệ thì suy ra y.
? Hãy trình bày bài giải .
HS: Trình bày được như nội dung ghi bảng.
? Em cío nhận xét gì về hệ số của ẩn x trong phương trình (1) và (2) .
HS: Bằng nhau.
? Làm thế nào để tìm nghiệm của hệ.
HS: Áp dụng quy tắc cộng đại số bằng cách trừ từng vế 2 pt của hệ để được 1 pt mới theo ẩn y-Tìm y rồi tìm x .
* Lưu ý :Nên thế giá trị tìm được của 1 ẩn vào phương trình có hẹ số nhỏ để dễ tính toán .
? Tìm mối quan hệ giữa các hệ số của ẩn x ,ẩn y trong 2phương trình của hệ .
HS: Hệ số của ẩn x ở (1) gấp 2 lần hệ số ẩn x ở pt (2). Hệ số ẩn y ở (1) gấp 3 lần hệ số ẩn x ở pt (2).
? Làm thế nào để đưa hệ phương trình về trường hợp một .
HS: Nhân 2 vế của (2) cho hoặc .
? Nên chọn nhân với số nào thì thuận lợi cho việc tính toán .
HS: -2
? Hãy trình bày bài giải .
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng .
? Nên khử ẩn nào và khử bằng cách 
nào ?
HS: Nên khử ẩn y vì hệ số đối nhau -bằng cách nhân 2 vế của pt (1) cho 2 và 2 vế của pt (2) cho 3 .
? Hãy trình bày bài giải .
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng .
? Hãy nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bàng phương pháp cộng đại số .
HS: Nêu như sgk tr 18. 
II .Áp dụng :
1.Trường hợp 1:Các hệ số của ẩn nào đó trong 2 phương trình của hê bằng nhau hoặc đối nhau 
Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình :
a) 
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được :5x=10x=2
Thế x=2 vào (1): 6+y=3y=-3
Vậy hệ pt có nghiệm (2;-3)
b) 
Trừ (1) và (2) vế theo vế ta đựoc :5y=5y=1
Thế y=1 vào (1) :2x+2=9
Vậy hệ pt có nghiệm :
2. Trường hợp 2:Các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt không bằng nhau củng không đối nhau :
VD3: Giải các hệ pt:
a) 
Nhân 2 vế của (2) cho -2: 
Cộng (1) và (2) vế theo vế y = -2
Thế y = -2 vào (2):x = 3
Vậy hệ pt có nghiệm (3;-2)
b) 
 Cộng (1/) và (2/) vế theo vế:
13x=-13x=-1
Thế x=-1 vào (1): y=0
Vậy hệ pt có nghiệm :(-1;0)
 * Tóm tắt cách giải hệ phương trình bàng phương pháp cộng đại số :sgk
* Chú ý :Thực chất của cách giải này là tìm cách khử 1 ẩn .
* Hoạt động 3: Luyện tập: ( phút)
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
-Bài tập 20c ,tr 19 sgk.
-Bài tập 20c ,tr 19 sgk.
-Kết quả: 20c:(5;3)
* Hoạt động 4. Vận dụng. ( Tiết 2)
 4. Hướng dẫn về nhà: ( phút)
 a) Mục đích: HS làm tốt các bài về nhà và chuẩn bị được hoạt động nối tiếp.
 b) Cách thức tổ chức:
 - GV yêu cầu HS: 
 + Nắm vững cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số 
 + Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải 	
 + Làm bài tập 22,23,24,tr 19 sgk.
 - HS thực hiện theo yêu cầu
 c) Sản phẩm: Các bài tập về nhà giao cho HS
 d) Kết luận:
IV. Kiểm tra đánh giá:
 - Phát biểu quy tắc cộng đại số ?
 - GV nhận xét đánh giá tiết dạy.
V. Rút kinh nghiệm:
 ..
Tuần 17	Ngày soạn : 13/12/2020
Tiết 36	
§4.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ (T2)
I .Mục tiêu: 
 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức : HS được củng cố cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. 
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế ; các hệ phương trình có số thập phân, căn bậc hai.
c) Thái độ: HS nghiêm túc ,tích cực và chủ động trong học tập.
 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán.
II. Chuẩn bị 
 1. GV :Hệ thống các bài tập
 2. HS:Làm các bài tập theo yêu cầu của GV
III. Tổ chức các học động học của học sinh:	
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ: ( phút)
- HS.1 Giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số và HS 2 phương pháp thế :
* Trả lời :- Giải bằng phương pháp thế:
 - Giải bằng phương pháp cộng đại số :
 3. Bài mới:
* Hoạt động 1.Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
 a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS học bài mới.
 b) cách thức tổ chức:
 - GV Các em đã biết các phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số, hôm nay các em sẽ củng cố vận dụng các kiến thức đó vào giải hệ phương trình.
 - HS nghe và thực hiện.
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận:
* Hoạt động 2. Hình thành kiến thức: ( phút)
* Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số là số thập phân. ( phút)
a) Mục đích: HS giải được các hệ phương trình có hệ số là số thập phân.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
Bài tập 22:19:SGK (12 phút)
?Nhân vào 2 vế của (1) với só nào ,của pt(2) với số nào để hệ của y đối nhau
HS:Nhân pt (1) với 3,pt(2) với 2.
?Nêu bước thực hiện tiếp theo.
HS: Cộng pt (1/) và (2/) vế theo vế để triệt tiêu y.
?Nhân vào 2 vế của pt (2)_ với số nào để hệ số của x bằng nhau.
HS: Nhân với 3
?Hãy trừ pt thứ nhất cho pt thứ 2 vế theo vế ta thu được pt nào .
HS: 0x+0y=0
? Hãy tìm x? 
HS: 
?Viết phương trình thứ 2 theo y.
 HS:
?Hãy kết luận số nghiệm của hệ.
HS: KL như nội dung ghi bảng
Bài tập 22
a)
c)
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm (x;y) với x thuộc R và 
* Dạng 2: Hệ phương trình có hệ số chứa căn thức. ( phút)
 a) Mục đích: HS giải được các hệ phương trình có hệ số là căn thức.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
Bài tập 23:19:SGK (10 phút)
? Nhận xét hệ số của ẩn x.
HS: Hệ số ẩn x bằng nhau.
? Hãy trình bày bài giải .
HS: Trừ (1) và (2) vế theo vế ta được pt:
? Hãy tìm y.
HS:
?Thế vào pt thứ 2 để tìm x.
HS:
Bài tập 23 :Giải hệ phương trình sau:
* Hoạt động 3: Luyện tập. ( phút)
 a) Mục đích: HS giải được các hệ phương trình có dạng khác.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
Bài tập 24:19:SGK 
?Em có nhận xét gì về hệ số đã cho
HS: Không có dạng như các truờng hợp đã làm .
?Làm thế nào để đưa về các dạng quen thuộc.
HS: Nhân để phá dấu ngoặc rrồi thu gọn .
GV :ngoài cách giải trên em có thể giải theo cách sau: giải đặt ẩn phụ:Đặt x+y=u và x-y=v.Ta có hệ pt theo ẩn u và v.
?Hãy đọc hệ pt đó .
HS: đọc như nội dung ghi bảng .
? Hãy giải hệ theo ẩn u và v.
HS: Giải được như bảng 
Thay u=x+y;v=x-y ta có hệ nào .
HS:Nội dung ghi bảng 
?Hãy giải hệ pt tiếp theo.
HS:Giải được như nội dung ghi bảng.
Bài tập 24:
Cách 2:Đặt x+y=u và x-y=v.
Ta có:
Thay u=x+y;v=x-y ta có hệ 
Vậy nghiệm của hệ pt là:(x;y)=
* Hoạt động 4: Vận dụng. ( phút)
 a) Mục đích: HS giải được các hệ phương trình có dạng khác băng cách đặt ẩn phụ.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 27.Hướng dẫn HS cách giải .Đặt Hệ pt đã cho trở thành?
HS:
b)Khi đặt hãy viết hệ phương trình thu dược?
?Hãy tìm u và v rồi sau đó tìm x và y
HS: Tìm được như nội dung ghi bảng.
Bài tập 27: (14 phút)
 a) 
b) Đặt 
Ta có:
 4 . Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút)
 a) Mục đích: HS làm tốt các bài tập về nhà và chuẩn bị được hoạt động tiếp theo.
 b) Cách thức tổ chức:
 -Xem kĩ các bài tập đã giải 
 -Làm bài tập 24b,25,26 tr 19 sgk
 -Hướng dẫn bài tập 25:Một đa thức 0 khi và chỉ khi các hệ số của nó bằng 0,nghĩa là :
Sau đó ta giải hệ theo ẩn m,n rồi kết luận.
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận:
IV. Kiểm tra đánh giá:
 - Giải hệ phương trình : 
 - GV đánh giá tiết học:
V. Rút kinh nghiệm:
 An Trạch A, ngày tháng năm 2020
Nhận xét
Duyệt của Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_9_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.doc