Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 33+34 - Nguyễn Tiến Cử

Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 33+34 - Nguyễn Tiến Cử

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương III và chương IV

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương III, IV.

3. Về phẩm chất:

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:

Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, máy tính.

2. Học sinh:

 SGK, thước thẳng, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu .

 a) Mục đích: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi.

 b) Nội dung: HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương IV

 c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

 

doc 9 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 33+34 - Nguyễn Tiến Cử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Nguyễn Trung Trực
Tổ: Khoa học Tự nhiên
Họ và tên giáo viên:
 Nguyễn Tiến Cử
ÔN TẬP HỌC KÌ II 
Môn học: Đại số; lớp: 9
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương III và chương IV 
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương III, IV.
3. Về phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: 
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, máy tính. 
2. Học sinh:
 SGK, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu .
	a) Mục đích: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi.
	b) Nội dung: HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương IV
	c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
I. Lý thuyết:
Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0)
1/ Công thức nghiệm tổng quát: 
 Đặt = b2 – 4ac
Nếu < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 
Nếu > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 = 
2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt ’= 2 – ac
Nếu ’ < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 
Nếu ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 = 
3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0). Có hai nghiệm x1, x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, x2 = 
b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = - 
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) ax2 = -bx – c
Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. 
Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
	- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
5. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng . 
Nếu phương trình bậc hai: 
Có 2 nghiệm x1 và x2 thì 
	d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà các em đã học từ đầu chương đến nay trong vòng 3’
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều mà các em suy nghĩ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
Luyện tập Bài 55/63:
a) x2 - x – 2 = 0
Phương trình có dạng : a - b + c 
= 1 – (-1) + 2 = 0 nên có hai nghiệm: x1 = ; x2 = -1
b) Vẽ đồ thị: 
c) Dựa vào đồ thị ta thấy 2 giao điểm của hai đồ thị là A và B có hoành độ lần lượt là 2 và -1 chính là hai nghiệm tìm được của phương trình x2 – x – 2 trong câu a)
Bài 62/64: 7x2 +2(m - 1)x – m2 = 0
a) Để phương trình có nghiệm thì 0 
’=(m – 1) 2 – 7(-m2) = 8m2 +2m +1 > 0 với mọi giá trị của m 
Vậy với mọi giá trị của m phương trình luôn có nghiệm 
b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ta có: 
x12 + x2 2 =(x1 + x2 )2 – 2x1 -2x2
 Bài 65/64:
Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x(km/h), x > 0
Khi đó vận tốc xe lửa thứ hai là x + 5(km/h)
Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau là (giờ)
Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp nhau là : (giờ)
Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian đi đến chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó, ta có phương trình: 
Giải phương trình ta được: x1= 45; x2 = -50 (loại)
Vậy: Vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45km/h, Vận tốc của xe lửa thứ hai là 50km/h
 Bài tập 56: (Sgk - 63) 
 Giải phương trình:
a) (1) 
Đặt x2 = t (Đ/K: t ³ 0) 
 Ta có phương trình: 
(2)(a = 3; b = -12; c = 9) 
Vì : a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0 
Nên phương trình (2) có hai nghiệm là: t1 = 1; t2 = 3
+) Với t1 = 1 x2 = 1 x = 
 	+) Với t2 = 3 x2 = 3 x = 
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là: x1 = -1; x2 = 1; 
 Bài tập 57: (Sgk - 64) 
 Giải phương trình:
b) 
 6x2 - 20x = 5 (x + 5 ) 
 6x2 - 25x - 25 = 0 
(a = 6; b = - 25; c = - 25) 
Ta có D = ( -25)2 - 4.6.(-25) = 25. 49 > 0 
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là: 
x1 = 
c) (1) 
 - ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ 2 
- Ta có phương trình (1) 
 (2) 
 	 x2 + 2x - 10 = 0 (3) 
(a = 1; b' = 1; c = -10)
Ta có : D' = 12 - 1. (-10) = 11 > 0 phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt là : 
- Đối chiếu điều kiện ta thấy hai nghiệm trên đều thoả mãn phương trình (1) phương trình (1) có hai nghiệm là: 
4. Bài tập 60: (Sgk - 64) 
a) pt 12x2 - 8x + 1 = 0 có nghiệm x1 = 
Theo Vi - ét ta có: x1.x2 =
 x2 = 
Vậy phương trình có hai nghiệm là: 
c) Phương trình có nghiệm x1 = theo Vi - ét ta có: 
 x1.x2 = 
 x2 = x2 = 
5. Bài tập 61: (Sgk - 64) 
a) Vì u + v = 12 và u.v = 28 nên theo
 Vi - ét ta có u, v là nghiệm của phương trình: x2 - 12 x + 28 = 0 
Ta có D' = (- 6)2 - 1.28 = 36 - 28 = 8 > 0
 Phương trình có hai nghiệm x1 = ; 
 Do u > v ta có u = x1 = 
b) Theo bài ra ta có u + v = 3 ; u.v = - 3 nên theo Vi - ét thì u , v là nghiệm của phương trình bậc hai : x2 - 3x - 3 = 0 
Có D = (-3)2 - 4.1.(-3) = 9 + 12 = 21 > 0 
 Phương trình có 2 nghiệm: 
Vậy ta có hai số u; v là: (u, v) = 
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
 GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm được hướng giải của bài tập. Cả lớp làm trên giấy nháp bài 55
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV gợi ý:
? Nhận xét về dạng của phương trình? Có thể suy ngay ra nghiệm của phương trình không?
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và y = ax + b ?
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ 1HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, tham gia bổ sung, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn cả lớp làm phiếu học tập bài tập 62/64 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ 1 HS lên bảng thực hiện 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
-GV thu một vài phiếu học tập nhận xét
- Dẫn dắt HS sửa bài trên bảng cùng bài trong phiếu học tập. Chốt lại
Nhiệm vụ 3:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS hoạt động nhóm bài tập 65/64 SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- GV các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại
Nhiệm vụ 4: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập
1. Bài tập 56: (Sgk - 63)
2. Bài tập 57: (Sgk - 64)
3. Bài tập 60: (Sgk - 64)
4. Bài tập 61: (Sgk - 64)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Vận dụng cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình	Giải các bài toán bằng cách lập phương trình 
Dạng tính vận tốc bài 60/sgk trang 64
Nhận xét
Tiết: 68, 69; Tuần: 33, 34.
Trạch A, ngày tháng năm 2021
 Duyệt của Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_9_tuan_3334_nguyen_tien_cu.doc