Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

 a. Kiến thức:.HS cần nắm được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, các phép biến đổi đơn giản của biểu thức chứa căn thức bậc hai.

 b. Kỹ năng:Biết tổng hợp các kĩ năng đã có để tính toán ,biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai .Vận dụng được các công thức trên để giải toán, biết tổng hợp các kĩ năng đã có để tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chứa chữ có chứa căn thức bậc hai.Vận dụng thành thạo các công thức biến đổi về căn thức để giải tóan liên quan và nâng cao.

 c. Thái độ: Rèn luyện óc quan sát, tính tổng hợp suy luận, tính cẩn thận chính xác trong tính toán .

2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:

Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 1. GV: Máy chiếu, máy tính bỏ túi

 2. HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập ôn tập chương.

III. Tổ chức các hoạt động học cảu học sinh:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ (Xen kẽ bài mới):

 3. Bài mới:

 

doc 7 trang Hoàng Giang 31/05/2022 1700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: 22/10/2020
Tiết 17 Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:.HS cần nắm được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, các phép biến đổi đơn giản của biểu thức chứa căn thức bậc hai.
 b. Kỹ năng:Biết tổng hợp các kĩ năng đã có để tính toán ,biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai .Vận dụng được các công thức trên để giải toán, biết tổng hợp các kĩ năng đã có để tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chứa chữ có chứa căn thức bậc hai.Vận dụng thành thạo các công thức biến đổi về căn thức để giải tóan liên quan và nâng cao.
 c. Thái độ: Rèn luyện óc quan sát, tính tổng hợp suy luận, tính cẩn thận chính xác trong tính toán .
2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. GV: Máy chiếu, máy tính bỏ túi
 2. HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập ôn tập chương.
III. Tổ chức các hoạt động học cảu học sinh:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ (Xen kẽ bài mới): 
 3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS Ôn tập bài học
b) Cách thức tổ chức:
 Các em đã được ôn tập tiết thứ nhất chương trình kiến thức của chương I, tiết này các em sẽ ôn tập tiếp để hệ thống lại kiến thức của chương.
c) Sản phẩm:
d) Kết luận:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: ( phút)
a) Mục đích: HS vận dụng các kiến thức đã học để rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức.
b) Cách thức tổ chức.
c) sản phẩm; d) Kết luận.
- Yêu cầu HS lên giải câu a.
- HS lên giải câu a.
- Gọi HS khác nhận xét kết quả
- HS khác nhận xét kết quả
- Chốt lại kết quả.
- Nghe giảng và ghi bài
- Hướng dẫn HS thực hiện câu b
Bài 73/ SGK.
Giải: Tại a = - 9 ta có :
a. 
b. 
 Với m = 1,5 < 2 
 m - 2 < 0 |m-2| = -(m - 2 )
 Nên 
Vậy với m= - 1,5 thì A= -3,5.
Bài 75/SGK :
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút.
- Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày các bước giải, các công thức vận dụng để biến đổi rút gọn.
- HS trình bày
- Nhận xét , sửa chữa (nếu có) và ghi điểm.
- Nghe giảng và ghi bài
Bài 75/SGK :
Vậy đẳng thức đã được chứng minh.
*Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng ( phút)
a) Mục đích: HS rút gọn được biểu thức có dạng phức tạp hơn.
b) Cách thức tổ chức.
c) sản phẩm; d) Kết luận.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút.
- Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày các bước giải, các công thức vận dụng để biến đổi rút gọn.
- HS trình bày
Nhận xét , sửa chữa (nếu có) và ghi điểm.
- Nghe giảng và ghi bài
Bài 72/SGK 
Giải: x, y, a, b không âm, x b.
a. 
b. 
c. Với a 0, b 0, a b ta có:
d. 
4. Hướng dẫn về nhà: ( phút)
 a) Mục đích: HS học thuộc các kiến thức của chương và vận dụng vào giải bài tập.
 b) Cách thức tổ chức:
 + Ôn tập lại các kiến thức vừa học
 + Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi. 
 + Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận:
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 - Nhắc lại các phương pháp rút gon biểu thức chứa căn bậc hai ?
 - GV đánh giá tiết học.
V. RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 9 Ngày soạn: 22/10/2020
Tiết 18 Ngày dạy: 
Chương II HÀM SỐ BẬC NHẤT
§1.NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM HÀM SỐ
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến Thức: HS cần nắm các khái niệm về hàm số; biến số hàm số có thể đượch cho bằng bảng ,bằng công thức 
+ Khi y là hàm số của x cố thể viết y =f(x); y =g(x)....Giá trị của hàm số y =f(x); tại x0, x1..được kí hiệu f(x0); f(x1)
+ Đồ thị của hàm số y=f(x);l à tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x))trên mặt phẳng toạ độ
+ Nắm hàm số đồng biến nghịch biến trên R
b) Kĩ năng: Sau khi ôn tập HS biết tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ thành thaọ đồ thị của hàm số y=a(x)
c) Thái độ: HS học tập tích cực, nghiêm túc.
2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học, tính toán.
II Chuẩn bị:
-GV: Máy chiếu; máy tính bỏ túi.
-HS ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7, máy tính bỏ túi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy – học : 
 1. Ổn định lớp“
 2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
?Nhắc lại khái niệm hàm số đã được học ở lớp 7:
TL: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x , ta luôn xác định được chỉ 1giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x ,và x được gọi là biến số .
3. Giảng bài mới : 
* Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài: ( phút)
a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS học bài mới.
b) Cách thức tổ chức
Ở lớp 7, các em đã được làm quen với khái niệm hàm số, mặt phẳng tọa độ, và biết vẽ đồ thị hàm số y = ax2. Ở chương này các em được học và tìm hiểu tiếp về hàm số; Bài học hôm nay các em sẽ được nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.
 c) Sản phẩm:
 d) Kết luận:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: ( phút)
* Kiến thức 1: Khái niệm hàm số. ( phút)
 a)Mục đích: 
HS cần nắm các khái niệm về hàm số; biến số hàm số có thể đượch cho bằng bảng, bằng công thức 
+ Khi y là hàm số của x cố thể viết y =f(x); y =g(x)....Giá trị của hàm số y =f(x); tại x0, x1..được kí hiệu f(x0); f(x1)
b) Cách thức hoạt động.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
? Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x.
HS trả lời k/n (SGK)
?Hàm số có thể được cho bằng cách nào .
HS nêu được: bằng bảng hoặc bằng công thức. 
GV đưa lên màn hình VD1 để HS quan sát .
? Hãy giải thích vì sao y được gọi là hàm số củax.
HS trả lời như k/n hàm số 
?Bảng đã cho có xác định y là hàm số của x hay không ? vì sao 
HS trả lời được là không xác định.Vì x=3 có hai giá trị y là 6 và 4.
GV lưu ý :hàm số có thể cho bằng bảng nhưng ngược lại không phải bảng nào củng cho ta một hàm số 
-Nếu hàm số cho bằng công thức y=f(x); ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy nhửng giá trị mà tại đó f(x) xác định
?Các hàm số ở VD 1b,biến số x có thể lấy nhửng giá trị nào ?Vì sao?
HS thực hiện ?.1
?Thế nào là hàm hằng ?cho VD?
HS trả lời được khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng .
1.Khái niệm hàm số:
Ví dụ 1:a) y là hàm số của x được cho bằng bảng sau:
x
1
2
3
4
y
6
4
2
1
b)y là hàm số của x được cho bằng công thức 
.y = 2x; y = 2x + 3 ; ; 
 Cho bảng sau:
X
3
4
3
5
8
Y
6
8
4
8
6
Y không là hàm số cuả xvì trái với khái niệm hàm số
*Hàm số y = 2x; y = 2x + 3 biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý
-Hàm số biến số x chỉ lấy nhửng giá trị x0
-Hàm số chỉ lấy nhửng giá trị x 1
?.1. Đáp số:
F(0) = 5; ; f(2) = 6 ; 
; f(-2)=4; f(-10)=0
-Cho hàm số y = 0x +2.
*Hàm số y = 0x +2 được gọi là hàm hằng vì khi x thay đổi y luôn luôn nhận giá trị bằng 2
* Kiến thức 2: Đồ thị.( phút)
 a) Mục đích: Đồ thị của hàm số y = f(x); l à tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x))trên mặt phẳng toạ độ
b) Cách thức hoạt động.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
GV yêu cầu HS thực hiện ?.2
a)Biểu diển các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy: 
 ; ; 
 ; ; 
HS biểu diễn được như nội dung ghi bảng 
b)Vẽ đồ thị hàm số y=2x
-Cho x = 0 y = ? (y = 0)
-Cho x = 1 y =? (y = 2)
-Cho x = 2 y =? (y = 4)
2.Đồ thị hàm số
a) Biểu diển các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy: 
b) Đồ thị hàm số y = 2x 
Đường thẳng OA là đồ thịhàm số y = 2x
* Hoạt động 3: Luyện tập ( phút)
a) Mục đích: HS tính được giá trị của hàm số.
b) Cách thức hoạt động.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- Gv yêu cầu HS làm bài tập 1/ Tr 44 / SGK.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài tập 1.tr .44SGK
a)Cho hàm số y =f(x) = 
?Tính f(-2);f(-1); f(0); ; f(1); f(2); f(3)
b)Cho hàm số y =g(x) =?Tính g(-2); g(-1); g(0); ; g(1); g(2) ; g(3)
* Hoạt động 4.Vận dụng, mở rộng : ( phút)
 a) Mục đích: HS vẽ được hai đồ thị H/S trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Cách thức hoạt động.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
Bài tập : - Gv yêu cầu HS Vẽ đồ thị của các hàm số sau 
trên cùng một mặt phẳng tọa độ :
 y = 3x và y = –3x .
- HS vẽ đồ thị của HS theo yêu cầu của GV
Bài tập : Vẽ đồ thị của các hàm số sau 
trên cùng một mặt phẳng tọa độ :
 y = 3x và y = –3x
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút)
b) Cách thức hoạt động.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- Chuẩn bị thước,máy tính bỏ túi.
 - Nắm vững khái niệm hàm số; đồ thị hàm số;
 -Làm bài tập 2a; 3a; 4;5: tr.44,45 SGK;
-Xem trước phần 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
 IV. Kiểm tra đánh giá: 
 + Nhắc lại định nghĩa hàm số ? Hàm số là hàm số đồng biến hay nghịch biến? 
 + BT cho HS lớp A:Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên R.
 - GV đánh giá tiết học
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 ..
 An Trạch A, ngày tháng năm 2020
Nhận xét
 .
Duyệt của Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_9_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.doc