Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương I: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Bài 1: Căn bậc hai - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương I: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Bài 1: Căn bậc hai - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

 - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu về căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương, căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự.

2. Về kỹ năng:

 - Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó.

 - Thực hiện được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó.

3. Phẩm chất – năng lực cần hình thành, phát triển

 - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

 - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

4. Nội dung tích hợp, trải nghiệm.

- MTCT: Tìm căn bậc hai của một số

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: MTBT, máy chiếu, phiếu học tập

2. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

3. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Căn bậc hai số học của 9 là:

 A. -3 B. 3 C. ± 3 D. 81

Câu 2: Căn bậc hai của 16 là:

 A. 4 B. - 4 C. 256 D. ± 4

Câu 3: So sánh 5 với ta có kết luận sau:

A. 5> B. 5< c.="" 5="D." không="" so="" sánh="">

III. Phương pháp:

- Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập – thực hành. Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc 5 trang maihoap55 2690
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương I: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Bài 1: Căn bậc hai - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 9/ 2020
 Tiết thứ: 01
 Tuần thứ: 01
CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
§1. CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: 
	- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu về căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương, căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự. 
2. Về kỹ năng: 
	- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó.
	- Thực hiện được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó.
3. Phẩm chất – năng lực cần hình thành, phát triển
	- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ	
	- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
	- Năng lực chuyên biệt: Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
4. Nội dung tích hợp, trải nghiệm.
- MTCT: Tìm căn bậc hai của một số
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: MTBT, máy chiếu, phiếu học tập
2. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
3. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Căn bậc hai số học của 9 là: 
	A. -3 B. 3 C. ± 3 D. 81
Câu 2: Căn bậc hai của 16 là: 
	A. 4 B. - 4 C. 256 D. ± 4
Câu 3: So sánh 5 với ta có kết luận sau:
A. 5> B. 5< 	C. 5 = 	D. Không so sánh được
III. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập – thực hành. Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp 
Lớp dạy
Ngày dạy
Sĩ số
9A1
9A2
9A3
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Khởi động: 
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề. 
c) Năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
d) Đồ dùng: 
	- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, 
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số
* Câu hỏi: Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2
- HS suy nghĩ, trình bày
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm; Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự.
b) Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não. 
c) Năng lực: Tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ toán học.
d) Đồ dùng: Máy chiếu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
1: Căn bậc hai số học
Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
 Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?
 Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?
HS thực hiện ?1/sgk
HS định nghĩa căn bậc hai số học của 
a 
GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.
HS thực hiện ví dụ 1/sgk
?Với a 0 
 Nếu x = thì ta suy được gì?
 Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên.
 HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm.
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là 
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. 
Ta viết = 0
* Định nghĩa: (sgk)
* Tổng quát:
* Chú ý: Với a 0 ta có:
Nếu x = thì x0 và x2 = a
Nếu x0 và x2 = a thì x =.
Phép khai phương: (sgk).
GV: Với a và b không âm, nếu a < b thì 
GV gợi ý HS chứng minh nếu 
thì a < b
HS phát biểu thành định lý.
GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk
HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại.
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại diện các nhóm giải trên bảng. 
HS nhận xét, bổ sung.
GV chính xác hóa
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lý: Với a, b0:
 + Nếu a < b thì .
 + Nếu thì a < b.
* Ví dụ 
a) So sánh (sgk)
b) Tìm x không âm : 
Ví dụ 1: So sánh 3 và 
Giải: 
C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3 >
C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 
 Vì 9 > 8 3 > 
Ví dụ 2: Tìm số x 0 biết:
a. > 5 
b. < 3
 Giải: 
a. Vì x 0; 5 > 0 nên 
 > 5 x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x0 và 3 > 0 nên 
 < 3x < 9 (Bình phương hai vế)
Vậy 0 x <9
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so sánh các CBH
b) Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, luyện tập – thực hành. Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
c) Năng lực: Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học, hợp tác.
d) Đồ dùng: Máy chiếu.
*Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK)
*Cách thức tiến hành hoạt động: 
- Giao nhiệm vụ: - Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
 	- Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi
*Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 1:
Do đó: CBH của 121 làCBH của 144 làCBH của 169 là
CBH của 225 là; CBH của 256 làCBH của 324 làCBH của 361 làCBH của 400 là
Bài 2: So sánh : 
Ta có: .Vì nên 
Ta có: .Vì nên 
Ta có:.Vì nên 
- Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
* Đánh giá hoạt động của Hs:
- Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau
- Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập 
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán. Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu thức khó hơn
b) Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
c) Năng lực: Tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ toán học.
d) Đồ dùng: Máy chiếu.
*Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau:
Bài 3: Tính: 
Bài 4: So sánh: 
 và 7
 và 
*Cách thức tiến hành hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
- Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm báo cáo kết quả:
Bài 3: 
Bài 4:
- Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ; Gv chốt kiến thức. 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
a) Mục tiêu: HS biết sử dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
b) Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
c) Năng lực: Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
d) Đồ dùng: 
*GV giao nhiệm vụ cho HS : Bài tập 5 (sgk – trang 7):
 Tính diện tích hình vuông từ đó tìm cạnh của hình vuông.
- HS nghiên cứu bài toán
- Yêu cầu HS về nhà trình bày.
* GV giới thiệu lịch sử về dấu căn:
	Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes
4. Củng cố:
- Căn bậc hai số học của một số không âm.
- So sánh hai căn bậc hai số học .
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: 
- Học thuộc khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm.
- Nắm vững cách so sánh hai căn bậc hai số học.
- BTVN: Hoàn thiện các bài trong sgk; bài tập 4,5,6,7 (sbt- tr 5;6)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_i_can_bac_hai_can_bac_ba_bai_1_c.doc