Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến

Tiết 20. trả bài kiểm tra chơng i

I- Mục tiêu

-KT: Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, thấy rõ đợc những u điểm, hạn chế tròn bài làm của mình, có phơng hớng khắc phục trong các bài kiểm tra sau.

-KN: Rèn kỹ năng tự nhận xét, sửa chữa bài của bản thân, phân biệt và trình bày một bài toán; vận dụng và có tính hợp lý.

-TĐ: Giáo dục ý thức phê và tự phê, tự sửa chữa, tin tởng bộ môn.

II- Chuẩn bị.

1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, bài khá giỏi, bài yếu kém.

2. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.

III. Tiến trình bài dạy

 1. ổn định: (1phút) Kiểm tra sỹ số

2. Kiểm tra: (2’)

-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới. (Đề số 1)

1, Đặt vấn đề vào bài:

 Tiết này ta đi chữa toàn bộ bài kiểm tra và rút kinh nghiệm qua bài làm của mình.

2, Thiết kế hoạt động dạy - học:

 

doc 28 trang maihoap55 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A:28/10/2015
+Lớp 9C:28/10/2015
Chương II. Hàm số bậc nhất
Tiết 18. nhắc lại và bổ sung
các khái niệm về hàm số.
I- Mục tiêu.
*KT: Ôn lại các khái niệm hàm số, biến số.Nắm được các khái niệm giá trị của hàm số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
*KN: Biết cách tính nhanh và thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ, vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax.
*TĐ: Yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Thước kẻ, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định lớp: (1 phút)	
2. Kiểm tra (3’) 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: 
1, Đặt vấn đề: ở lớp 7 các em đã được làm quen với k/n hàm số: mp toạ độ, đồ thị hàm số y=ax. ở lớp 9 ngoài ôn tập các kiến thức trên ta bổ sung thêm một số k/n hàm số đồng biến, nghịch biến.
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1. HĐ1: 
-GV:Khi nào thì y được gọi là hàm số của x ?
-HS:Nếu mỗi giá trị của x luôn xác định duy nhất một giá trị tương ứng của y.
-GV:Hàm số có thể cho bằng những cách nào?
-HS:Có thể cho bằng bảng hoặc công thức.
-GV:Cho hs nghiên cứu VD trong sgk.
-Đưa bảng phụ ghi sẵn VD, hướng dẫn hs ôn lại khái niệm.
-HS:Quan sát trên bảng phụ, nắm khái niệm hàm số.
-GV:Vì sao y = 2x lại là một hàm số?
-HS:Vì y phụ thuộc vào x sao cho mỗi giá trị của x luôn xác định duy nhất một giá trị tương ứng của y.
-GV:Nhận xét?
-HS:Nhận xét.
-GV:Treo bảng phụ:
-Bảng sau có xác định y là hàm số của x không? Vì sao?
y
3
4
3
5
8
x
6
8
4
8
16
-HS:Bảng trên không xác định một hàm số vì với x = 3 ta có 2 giá trị của y là 4 và 6.
-G:Nêu chú ý.
-HS:Nắm ND chú ý.
-GV:Cho hs làm ?1 theo nhóm.
-HS: Làm theo nhóm
-GV:Đưa ra đáp án, nhận xét các nhóm.
-HS:Nhận xét.
2. HĐ2: 
-GV:Kẻ một mptđ lên bảng. Gọi 1 hs lên bảng biểu diễn các điểm trên mptđ;một HS vẽ đồ thị sh y=2x
-HS:Một hs lên bảng biểu diễn các điểm đã cho trên mặt phẳng toạ độ; một HS vẽ đồ thị sh y=2x
-GV:Kiểm tra các em dưới lớp.
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét bổ sung
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
3. HĐ3: 
-G:Cho hs nghiên cứu ?3 sgk.
-HS: Nghiên cứu trong SGK. Hai HS lên bảng trính giá trị của hàm số, điền vào bảng
-GV:Xét hàm số y=2x+1 khi x tăng thì giá trị tương ứng của y thế nào?
-HS:Khi x tăng thì y cũng tăng.
+GV:Ta nói hàm số y=2x+1 đồng biến trên R.
-GV:Xét hàm số y=-2x+1 khi x tăng thì giá trị tương ứng của y thế nào?
-HS:Khi x tăng thì y lại giảm.
+GV:Ta nói hàm số y=-2x+1 ngịch biến trên R.
-GV: Thế nào là hàm số đồng biến? Hàm số nghịch biến?
-HS: TL
-GV:Nêu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.
-HS:Nắm khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.
-GV:Rút ra tổng quát.
-HS:Nắm nội dung “tổng quát”.
14’
10’
12’
1) Khái niệm hàm số.
*K/n: (sgk tr 42).
VD: 
a) y là hàm số của x được cho như bảng sau:
x
1
2
3
4
y
6
4
2
1
b) y là hàm số của x được cho bởi công thức:
y = 2x; y = 2x + 3; y = .
*Chú ý: (sgk tr 42+43).
?1. Hàm số y = Ta có:
f(0) = , f(1) = 
f(2) = , f(3) = 
f(-2)=,
f(-10) =.
2) Đồ thị của hàm số.
?2
a) Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ Oxy:
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
3.Hàm số đồng biến, nghịch biến.
?3.(sgk tr 43).
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y=2x+1
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
y=-2x+1
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
a) Hàm số y=2x+1 xác định với mọi xR
-Khi x tăng thì ytương ứng tăng, ta nói y=2x+1 đồng biến trên R
b) Hàm số y=-2x+1 xác định với mọi xR
-Khi x tăng thì ytương ứng giảm, ta nói y=-2x+1 nghịch biến trên R
*Tổng quát : (sgk tr 44).
4.Củng cố dặn dò (6’)
+) Củng cố: 
Bài 2 (SGKtr 45). Tính các giá trị tương ứng rồi điền vào bảng sau:
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
2
2,5
y = 
-GV nêu lại các k/n vừa học.
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Học thuộc lí thuyết: Các khái niệm về hàm số, cách tính giá trị của hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến. 
-Xem lại các VD và làm các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK Tr44-45).
-Tiết sau mang thước, com pa luyện tập
----------------------------------------
Ngày soạn:24/10/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: 2 /11/2015
+Lớp 9C: 2/11/2015
Tiết 19. luyện tập
I- Mục tiêu
*KT: Củng cố các khái niệm: Hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
*KN:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng xác định tọa độ, vẽ đồ thị của hàm số, xác định tính đồng biến, nghịch biến; kĩ năng “đọc” đồ thị. Rèn kĩ năng giải BT.
*TĐ: Yêu môn học hơn.
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, bút dạ, com pa, mtđt.
2. Học sinh: Thước thẳng, giấy trong, com pa, mtđt, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: Kiểm tra sỹ số (1phút)	
	2. Kiểm tra: (7 phút)	
HS1: -Nêu khái niệm hàm số?
-Chưa bài tập 1(SGK): a) Cho hàm số y = f(x) =
 	-Đáp án: ;	; 	
	b): Cho hàm số y = g(x) = 
	-Đáp án: ;	 ; 	
HS2:	-Khi nào ta nói hàm số y = f(x) là đồng biến? Khi nào ta nói hàm số y = f(x) nghịch biến?
	a) -Đáp án:
x
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y=
3,75
=3,5
=3,25
3
=2,75
=2,5
=2,25
	b) Hàm số y= nghịch biến. Vì khi giá rị của x tăng thì giá trị tương ứng của y giảm
3. Bài mới.
1. Đặt vấn đề vào bài:
Tiết này chúng ta sẽ luyện tập các dạng bài tập về hàm số trên
2. Thiết kế các hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1.HĐ1: 
-GV: Đưa đề bài vẽ hình vẽ lên bảng phụ
+GV cho HS thảo luận nhóm (3’)
-HS: Thảo luận nhóm
-GV:Kiểm tra sự hoạt động của các nhóm.
-HS: Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm.
-GV:Cho HS đại diện nhóm nêu cách vẽ
-HS:Đại diện nhóm nêu cách vẽ.
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV: Nhận xét bổ sung, chỉ rõ trên hình vẽ
*Chốt kiến thức
-GV:Cho hs nghiên cứu các đồ thị vẽ sẵn trên bảng phụ.
-HS: vẽ lại các đồ thị trong hình 5 vào vở.
-GV:Theo dõi, kiểm tra độ chính xác của hs.
-GV:Xác định toạ độ của A, B?
-HS: Toạ độ các điểm: A(2 ; 4) , B(4 ; 4).
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV:Nêu cách tính diện tích OAB?
-HS: SOAB=
hoặc: SOAB=SOIB - SOIA
-GV: 1 hs lên bảng tính SOAB
-HS: Lên bảng tính, dưới lớp làm vào vở
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét.
-GV: Cho HS làm bài 7
+Xét f(x1) – f(x2) = ?
-HS: Tính: = 3x1 – 3x2 
= 3( x1 – x2) < 0 (vì x1 < x2)
=> f(x1) – f(x2) < 0 khi x1< x2
=> f(x1) ? f(x2) 
-HS: f(x1) < f(x2) 
-GV:Kết luận?
-HS: y = f(x) = 3x đồng biến
30’
Luyện tập
Bài 3 (tr 45 SGK).
* Các bước thực hiện vẽ đồ thị:
+ y= 2x:
Đồ thị hàm số đi qua O(0; 0) và điểm A (1; 2)
Vẽ đường thẳng đi qua điểm O và A ta được đồ thị hàm số trên.
+ y= 2x:
Đồ thị hàm số đi qua O(0; 0) và điểm B (1; -2)
Vẽ đường thẳng đi qua điểm O và B ta được đồ thị hàm số trên.
Bài 5 tr 45 sgk.
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x trên cùng một hệ trục toạ độ.
b) Đường thẳng y = 4 cắt đồ thị hai hàm số y = x và y = 2x thứ tự tại A(2;4) và B(4;4).
SOAB=SOIB - SOIA=S1-S2=
S1 = (đvdt). S2 = (đvdt).
Vậy S = S1 – S2 = 8 – 4 = 4 (đvdt).
Bài 7 tr 46 sgk.
Hàm số y = f(x) = 3x.
Với x1< x2 Ta có :
f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2 
 = 3( x1 – x2) < 0 ( vì x1 < x2 ).
=> f(x1) < f(x2)
Vậy hàm số y = 3x đồng biến trên R.
4. Củng cố dặn dò : (6 phút)
+ Củng cố: Phát biểu TQ hàm số đồng biến, hàm số ngịch biến.
+ Nhiệm vụ về nhà: -Ôn tập lại các kiến thức đã học.
-Xem lại các VD và BT; làm các bài 6, 7 tr 45 SGK.
-Đọc trước bài “Hàm số bậc nhất”, tiết sau trả bài kiểm tra chương I
Ngày soạn: 24/10/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: 4 /11/2015
+Lớp 9C: 4 /11/2015
Tiết 20. trả bài kiểm tra chương i
I- Mục tiêu
-KT: Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, thấy rõ được những ưu điểm, hạn chế tròn bài làm của mình, có phương hướng khắc phục trong các bài kiểm tra sau.
-KN: Rèn kỹ năng tự nhận xét, sửa chữa bài của bản thân, phân biệt và trình bày một bài toán; vận dụng và có tính hợp lý.
-TĐ: Giáo dục ý thức phê và tự phê, tự sửa chữa, tin tưởng bộ môn.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, bài khá giỏi, bài yếu kém.
2. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1phút)	Kiểm tra sỹ số	
2. Kiểm tra: (2’)
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới. (Đề số 1)
1, Đặt vấn đề vào bài:
	Tiết này ta đi chữa toàn bộ bài kiểm tra và rút kinh nghiệm qua bài làm của mình.
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1. HĐ1: 
GV: Đề bài gồm 4 câu, các dạng tương ứng
2. HĐ2: 
-GV: Cho 2 HS lên bảng chữa phần trắc nghiệm
-HS: 2 HS lên bảng chữa.
-GV: Nhận xét.
-HS: Nhận xét, tự đánh giá
-GV:Nhận xét, chỉ rõ thang điểm
-HS: Đánh giá rút kinh nghiệm
-GV: Nêu cách làm câu2, câu 3?
-HS: Nêu cách làm
-GV: Định hướng giải cho HS
-HS: Chú ý hướng giải
-GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa câu 3 và câu 4.
-HS: 4 HS lên bảng làm
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét, đánh giá
-GV: Nhận xét đánh giá, chỉ rõ thang điểm
-GV: Nêu cách giải câu5?
-HS:Định hướng cách giải
-GV:Định hướng cách giải
-HS: 1 lên bảng trình bày
-HS: Nhận xét, đánh giá
-GV: Nhận xét đánh giá, chỉ rõ thang điểm
-GV: Định hướng cách giải khác, cách giải độc đáo (nếu có)
3. HĐ3: 
-GV: Chọn ra một số bài sai lầm của HS thường mắc phải=> Cách sửa
-HS: Tự đánh giá, rút kinh nghiệm
4. HĐ4: 
-GV: +Nhận xét ưu điểm: Mặt làm được... +Nhược điểm: Mặt hạn chế
+Những bài điểm kém
-HS: -Chú ý rút kinh nghiệm qua các lỗi điểm hình
5. HĐ5: 
-GV đọc kết quả và tỷ lệ %
-HS lắng nghe kết quả
 6. HĐ6: 
3’
25’
4’
4’
3’
2’
1) Phân tích cấu trúc, yêu cầu.
2) Định hướng cách giải.
Đề số 1
Câu 1. (4đ)
1)
a) = (0,5đ)
=5- 4 = 1 (0,5đ)
b) (0,5đ)
== -1 (0,5đ)
2)
a) cú nghĩa khi: (0,5đ)
. KL: (0,5đ)
b) cú nghĩa khi: (0,5đ)
 (0,25đ)
. KL: . (0,25đ)
Câu 2. (2đ)
a) = (0,25đ)
== (0,5đ)
 (0,25đ)
b) (0,5đ)
== -1 (0,5đ)
Câu 3. (2đ)
1) = (0,25đ)
	=	 (0,25đ)
	=	 (0,25đ)
	 = 9x (với x0, y>0) (0,25đ)
2) (0,25đ)
 x+2 = 100 (0,25đ) 
 x= 98 (0,25đ)
 KL: Vậy x = 98 (0,25đ)
Câu 4. (2đ)
a) P= (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
== (0,25đ)
Vậy P = (với x>0 và ) (0,25đ)
b) Với x>0 và để P <3<3 (0,25đ)
 	(0,25đ)
=> 0<x <16 và (TMĐK)	(0,25đ)
3) Những sai lầm của HS
4) Nhận xét chung.
5) Tổng hợp kết quả kiểm tra.
-Số HS chưa kiểm tra: 0
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6) Trả bài – gọi điểm
4-Hướng dẫn về nhà. (1’)
-Ôn tập các kiến thức đã học trong chương I 
-Ôn tập kỹ các phần kiến thức mà ta chưa nắm chắc; ôn lại các bài tập đã chữa.
-Đọc, nghiên cứu trước bài: “Hàm số bậc nhất” tiết sau học.
Ngày soạn: 1/11/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: 9 /11/2015;
+Lớp 9C: 9 /11/2015
Tiết 21. hàm số bậc nhất.
I- Mục tiêu
-KT: Nắm vững các kiến thức về ĐN hàm số bậc nhất, là hàm số có dạng y=ax+b trong đó a luôn khác 0. Tính chất của hàm số bậc nhất.
- KN: Hiểu và chứng minh được hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R và hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát : hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
-TĐ: Thấy được nguồn gốc thực tế của toán học, yêu môn học hơn.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước kẻ, bút dạ, ôn tập hàm số đồng biến, nghịch biến.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định (1phút)	
2. Kiểm tra (5 phút)
- Câu hỏi: *Khi nào thì ta nói y là hàm số của x? Hãy cho một VD về hàm số được cho bởi công thức?
*Điền vào chỗ cho đúng.
	Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x R. Với mọi x1, x2 bất kì R ta có :
	Nếu x1 < x2 mà thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R.
	Nếu x1 < x2 mà thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R.
-Đáp án: * Định nghĩa (Nêu như SGK)
	*.....f(x1)<f(x2).....
.....f(x1)>f(x2).....
=> Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới.
 1, Đặt vấn đề vào bài:Ta đã biết k/n hàm số và biết lấy VD về hàm số. Hôm nay ta sẽ học một hàm số cụ thể là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì và tính chất của nó ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay.
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung
1. HĐ1: 
-GV:Đưa nội dung bài toán lên bảng phụ.
+Vẽ sơ đồ chuyển động và hướng dẫn học sinh.
-HS: Nắm nội dung bài toán.
-GV:Treo bảng phụ, cho hs điền khuyết ?1
-HS: 1 HS lên bảng điền.
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV: NX, bổ sung; vậy s có là hàm số của t?
-GV:Cho hs làm ?2.
+Treo bảng phụ ghi ND ?2. Gọi 1 hs lên điền vào bảng.
-HS: 1 HS lên bảng điền bảng. Dưới lớp NX.
-GV:Vì sao s lại là hàm số của t?
-HS:Vì s phụ thuộc vào t và 
-GV: s =50t+8 là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất có dạng ntn?
-HS: Nêu đ/n.
-GV: Treo bảng phụ đ/n. HS đọc đ/n.
*Các hàm số sau có phải là h/s bậc nhất không? Vì sao? Nếu là hàm số bậc nhất, hãy chỉ rõ các hệ số a, b?
a)y=1–3x; b) y = ; c) y=2x2+1; d) y= 0x+7; e) y = mx + 2; f) y=-x+1.
2. HĐ2: 
-GV:Xét h/s y=- 3x+ 1. Cho HS đọc SGK 3’.
-HS: Tìm hiểu SGK
-GV:Hàm số xác định với những giá trị nào của x? Vì sao?
-HS: Xác định với mọi giá trị của x R.
-GV:Chứng minh hàm số trên nghịch biến /R?
-HS: Trình bày tóm tắt SGK (Có thể HD HS).
-GV:Cho hs làm ?3, thảo luận theo nhóm.
-HS: HS thảo luận nhóm.
-GV: Kiểm tra vài nhóm, đưa ra đáp án và NX
-GV: Chỉ ra sự khác nhau giữa 2 hàm số, mà có tính đồng biến, nghịch biến.
-HS: Chỉ ra sự khác nhau.
 -GV:Từ 2 VD trên, rút ra nhận xét: Hàm số y = ax + b đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào?
-HS: Nêu tổng quát
-GV: Nêu tổng quát 
-- GV:Cho hs làm ?4 
13’
20’
1.Khái niệm về hàm số bậc nhất.
*Bài toán: (SGK tr 46)
?1. Sau 1 giờ, ô tô đi được là 50 km.
Sau t giờ ô tô đi được là 50t km.
Sau t giờ, ô tô cách trung tâm HN là:
 s = 8 + 50t (km).
?2.
t
1
2
3
4
s =8+50t
58
108
158
208
*s là hàm số của t vì: s luôn phụ thuộc vào t và ứng với mỗi giá trị t ta luôn chỉ xác định được 1 xác định được 1 giá trị tương ứng của s.
*Địng nghĩa: (SGK tr 47)
*Chú ý: Khi b = 0, ta có hàm số y = ax đã học ở lớp 7.
2.Tính chất.
VD : Xét hàm số y = f(x) = - 3x + 1.
-Hàm số xác định với mọi giá trị của x R vì biểu thức –3x + 1 xác định với mọi giá trị của x R.
-Khi cho x1 0 
ta có f(x2) – f(x1) = - 3x2 + 1 + 3x1 – 1 
 = 3(x2 – x1) > 0 
 hay f(x2) > f(x1) nên hàm số nghịch biến trên R.
?3. Xét hàm số y = 3x + 1.
-Hàm số xác định với mọi giá trị của x R vì biểu thức 3x + 1 xác định với mọi giá trị của x R.
-Khi cho x1 0 
ta có f(x2) – f(x1) = 3x2 + 1 - 3x1 – 1
 = 3(x2 – x1) > 0 hay f(x2) > f(x1) 
nên hàm số đồng biến trên R.
*Tổng quát: (SGK tr 47).
?4
4. Củng cố dặn dò (6 phút)
+) Củng cố: Gv nêu lại các khái niệm, tính chất đã học trong tiết.
Bài 8 tr 48. a)Hàm số y = 1 – 5x nghịch biến trên R vì có a = - 5 < 0, b = 1.
b)Hàm số y = (x – 1) + = đồng biến trên R vì có a = > 0, b =
+) Nhiệm vụ về nhà: 
-Học thuộc lí thuyết theo SGK và vở ghi.
-Xem lại các VD và làm BT 8, 9, 10, 11 (SGK Tr 48).
-Tiết sau “Luyện tập”.
Ngày soạn: 1/11/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A:11 /11/2015;
+Lớp 9C:11 /11/2015
Tiết 22. luyện tập
I- Mục tiêu
- KT: Củng cố dịnh nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
- KN: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng “nhận dạng” hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng các tính chất của hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R. Biểu diễn điểm trên mptđ. Rèn kĩ năng giải BT.
- TĐ: Có tính cẩn thận và yêu môn học.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, bút dạ, phiếu học tập, máy chiếu.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút) Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra: (5 phút)
*Câu hỏi: TB 1. Đâu là hàm số bậc nhất? Chỉ ra các hệ số? Tính đồng biến và nghịch biến?
a) y = 3x ;	b) y =- x-;	c) y = 5x2+2; 	 d) y = 3-4x ; e) y = 0x+3; f) y=()x-3
*Đáp án : Các hàm số bậc nhất là : a) y = 3x (a=3, b =0), là hàm số đồng biến vì a= 3>0 ;
	b) y =- x- (a= -1, b = -), là hàm số nghịch biến vì a= -1<0 ;
 	d) y = 3- 4x (a = - 4, b =3) là hàm số nghịch biến vì a= - 4<0 ;
f) y=()x-3 (a = , b =- 3) là hàm số đồng biến vì a= >0 
3. Bài mới.
 	1, Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã học về hàm số bậc nhất và tính chất của nó, tiết này sẽ luyện tập về nội dung trên.
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung
1. HĐ1: 
-GV: Cho HS làm bài 9 (có bổ sung)
a) Hàm số trên là là số bậc nhất khi nào?
-HS: Trả lời. Nhận xét
-GV: Nhận xét và nhấn mạnh cách trình bày
*Chốt kiến thức
-GV gọi 2 hs lên bảng, 1 em biểu diễn các điểm A, B, C, D, 1 em biểu diễn các diểm E, F, G, H (trên bảng phụ).
-HS: 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
-GVKiểm tra các em dưới lớp.
+Nhận xét?
-HS: Nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
*Chốt kiến thức
-GV:Cho hs nghiên cứu đề bài 12.
+Nêu hướng làm?
-HS: Nêu hướng làm
-GV:Nhận xét? (có thể gợi ý)
-HS: Nhận xét.
-GV:Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra vở.
-HS: 1 HS lên bảng làm, dưới làm vào vở và nhận xét
-GV: Đưa ra đáp án. Nhận xét, bổ sung nếu cần.
*Chốt kiến thức:
-GV:Cho HS thảo luận nhóm bài 13.
-HS: Thảo luận nhóm làm bài.
-GV:Kiểm tra sự hoạt động của các nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày từng phần.
-HS: Đại diện nhóm lên trinh bày
-GV:Nhận xét?
-HS: Các nhóm nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
*Chốt kiến thức
33’
Luyện tập
Bài 9 (SGK) y = (m-2)x+3
a) Hàm số trên là hàm số bậc nhất khi: m-2 0 => m 2.
b) Hàm số trên là hàm số đồng biến khi: m-2 >0 => m >2.
c) Hàm số trên là hàm số nghịch biến khi: m-2 m < 2.
Bài 11. (SGK tr 48)
Biểu diễn các điểm trên mptđ:
A(- 3 ; 0), B(-1;1), C(0;3), D(1;1), E(3;0), F(1,-1), 
G(0;-3), H(-1;-1)
Bài 12. (SGK tr 48).
Cho h/s y = ax + 3, tìm a biết khi x = 1 thì y = 2,5.
Giải:
Ta thay x = 1 và y = 2,5 vào hàm số y = ax+3 a được:
 2,5 = a.1 + 3
 a = 2,5 – 3 
 a = - 0,5. 
Vậy a = - 0,5, hàm số đã cho là y = - 0,5x+3 
Bài 13 tr 48 sgk.
Tìm m để mỗi h/s sau là bậc nhất:
a) y = là h/s bậc nhất a= 0 5 – m 0 m 5.
Vậy với m 5 thì h/s đã cho là bậc nhất.
b) là h/s bậc nhất a= 0 m + 1 0 và m – 1 0
 m -1 và m 1.
Vậy với m 1 thì h/s đã cho là h/s bậc nhất.
4. Củng cố dặn dò (6 phút)
+) Củng cố:
Bài tập. Cho hs thảo luận theo nhóm. Ghép một ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được kq đúng.
A. Mọi điểm trên mptđ có tung độ bằng 0
1. Đều thuộc trục hoành Ox, có phương trình là y = 0.
B. Mọi điểm trên mptđ có hoành độ bằng 0.
2. Đều thuộc tia phan giác của góc phần tư I hoặc II, có phương trình là y = x.
C. Bất kì điểm nào trên mptđ có hoành dộ và tung độ bằng nhau.
3. Đều thuộc tia phân giác của góc phần tư II hoặc IV, có phương trình là y = -x.
D. Bất kì điểm nào trên mptđ có hoành độ và tung độ đối nhau
4. Đều thuộc trục tung Oy, có phương trình là x = 0.
Sau đó GV khái quát : ..
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Ôn tập lại các kiến thức đã học, xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 11, 12, 13 tr 54 sbt.
-Đọc trước bài “Đồ thị của hàm số y = ax + b.”
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 7/11/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A:16/11/2015;
+Lớp 9C:16/11/2015
Tiết 23.Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0).
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu a 0, trùng với đt y = ax với b = 0.
- Kỹ năng: Vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
-Thái độ: Có ý thức vận dụng vào bài tập, rèn kĩ năng vẽ đồ thị.
II. Chuẩn bị
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
	2. HS: Thước kẻ, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: (5 phút)
-Câu hỏi: Thế nào là hàm số bậc nhất? Hàm số bậc nhất có tính chất gì?
-Đáp án: +Hàm số bậc nhất dạng công thức y=ax+b, trong đố a, b là các số cho trước, và a0.
 +Hàm số y=ax+b (a0) đồng biến trên R khi a>0, và nghịch biến trên R khi a < 0.
3. Bài mới.
1, Đặt vấn đề vào bài: Để vẽ đồ thị hàm số y=ax+b (a 0) ta làm thế nào?
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung
1.HĐ1: 
?1. Biểu diễn các điểm trên mptđ.
A(1;2), B(2;4), C(3;6), A’(1;2+3), B’(2;4+3), C’(3;6+3).
 -Biểu diễn sẵn các điểm trên mptđ trên bảng phụ.
-Quan sát các em hs dưới lớp.
-Nhận xét?
-Nhận xét, bổ sung.
-Nối A,B,C; nối A’, B’, C’.
+Nhận xét về các điểm A, B, C và A’, B’, C’?
-Nhận xét về hai đường thẳng AC và A’C’?
-Đưa đề bài ?2 lên bảng phụ.
- Biểu diễn các điểm A, B, C, A’, B’, C’ trên pmtđ, dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
- Các điểm A, B, C thẳng hàng, các điểm A’, B’, C’ thẳng hàng.
- AC // A’C’.
-Hoàn thành bảng: 2 HS lên bảng điền. Dưới lớp làm và nhận xét
?2.
-Với cùng một giá trị của biến x, nhận xét về các giá trị của hai hàm số?
- Với cùng một giá trị của biến x, giá trị của hai hàm số hơn kém nhau 3 ĐV.
-Theo dõi cách xác định đồ thị của hàm số y = 2x + 3.
-Nêu ND TQ.
-Nhận xét.
-HS: Nắm ND TQ và chú ý.
2. HĐ2: 
-Cho HS nghiên cứu SGK
-Đọc và nghiên cứu SGK cách vẽ đồ thị.
-Khi b = 0 ta được hàm số nào? Cách vẽ đồ thị hàm số đó?
- Khi a 0, b 0, nêu cách vẽ?
*Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số 
y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1 ; a).
*Khi a 0 và b 0. Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm P(0 ; b) và Q(; 0).
-Cho HS làm ?3, định hướng cách trình bày. Chia lớp làm 2 dãy làm các phần a và b.
Cho x = 0 ta có y = .....
Cho y = 0 ta có x = .....
Vậy đồ thị hàm số y = 2x – 3 là đường thẳng đi qua hai điểm P(... ; ...); Q(....; ....).
-1 HS dãy 1 lên bảng làm, dưới lớp làm và nhận xét.
-Nhận xét?
-Nhận xét bổ sung.
*Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 3 tương tự?
-1 HS dãy 2 lên bảng làm, dưới lớp làm và nhận xét.
-Nhận xét?
-Nhận xét bổ sung.
12’
20’
1.Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) 
?1. Biểu diễn các điểm trên mptđ.
A(1;2), B(2;4), C(3;6), A’(1;2+3), B’(2;4+3), C’(3;6+3).
 ?2.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 2x
-6
-4
-2
0
2
4
6
y =2x+3
-3
-1
1
3
5
7
9
 -Hướng dẫn cách xác định đồ thị của hàm số y = 2x + 3 trên bảng phụ.
- Qua ?2 và ?1 hãy rút ra tổng quát về đò thị hàm số y=ax+b?
-Bổ sung nếu cần, nêu nội dung chú ý.
*Tổng quát: (SGK tr 50).
*Chú ý : (SGK)
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b
(a 0)
?3 *Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x – 3
Cho x = 0 ta có y = -3.
Cho y = 0 ta có x = 
Vậy đồ thị hàm số y = 2x – 3 là đường thẳng đi qua hai điểm P(0 ; -3); Q( ; 0).
y
3
x
O
-2
-1
-1,5
y=2x+3
*Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 3
Cho x=0 => y =3 vậy P(0; 3) thuộc đồ thị
Cho y = 0 => x=3/2 vậy Q(3/2; 0) thuộc đồ thị
y
3
O
x
2
1
y=-2x+3
4. Củng cố dặn dò: (6 phút)
+) Củng cố:
-Hình dạng của đồ thị hàm số bậc nhất?
-Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? (GV nhấn mạnh đồ thị và cách vẽ) 
-Nhận xét đồ thị của hàm số đồng biến, của hàm số nghịch biến.
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Học thuộc lí thuyết theo vở ghi và SGK
-Xem lại các VD và BT; Làm các bài 15, 16 sgk.
- Tiết sau “Luyện tập”.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 7/11/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: 18/11/2015;
+Lớp 9C:18 /11/2015
Tiết 24. Luyện tập.
I. Mục tiêu
-KT: Củng cố : Đồ thị của h/s y = ax + b (a 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu a 0 và trùng với đt y = ax với b = 0.
-KN: Biết vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
-TĐ: Có ý thức vận dụng vào bài tập, rèn kĩ năng vẽ đồ thị.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1phút) Kiểm tra sĩ số	
2. Kiểm tra: (5 phút)
 -Câu hỏi: 	+Nêu cách vẽ đồ thị của h/s y = ax + b với a 0, b 0?
	+ Đồ thị hàm số y=ax+b còn được gọi là gì?
	-Đáp án:+Đồ thị hàm số y= ax + b với a 0, b 0 là một đường thẳng cắt trục tung tại
 P(0; b) và cắt trục hoành Ox tại Q(-; 0)
	+Đồ thị hàm số y=ax+b còn được gọi là đường thẳng y=ax+b 
	=> Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.	
	1,Đặt vấn đề vào bài: Tiết này các em sẽ đi luyện tập về cách vẽ đồ thị, tìm toạ độ giao điểm, và tìm hàm số.
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung 
1.HĐ1: 
-GV:Cho HS làm bài 16 (SGK)
-HS: Cả lớp làm Bài 16
-GV:Cho HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ
-HS:
+Nêu cách vẽ đồ thị y=x
+Nêu cách vẽ đồ thị y=2x+2
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp làm vào vở.
-HS: 1 HS lên bảng vẽ
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV: Nhận xét bổ sung
+Hãy dự đoán toạ độ điểm A?
-HS:Dự đoán A(-2; -2)...
+Nhận xét.
-GV:Nêu cách tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị?
-HS: Nêu cách tìm
-GV: Bổ sung cách tìm:
-HS: Chú ý nghe giảng
-GV:Hãy các định toạ độ điểm C?
-HS: Tìm toạ độ điểm C tương tự.
-GV:Hướng dẫn tính S tam giác
-HS: Tính, 1 HS lên bảng tính
+Dưới lớp nhận xét.
*Chốt kiến thức:
-GV: Cho HS làm bài 17 SGK.
-HS: Làm Bài 17 SGK
-GV: Cho 2 HS lên bảng, mỗi người vẽ một đồ thị.
-HS: 2 HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm ào vở và nhận xét.
-GV:Gọi 1 hs lên bảng xác định các giao điểm với các trục toạ độ.
-HS: xác định cấc giáo điểm.
-GV: Tìm toạ độ giao điểm A, B, C?
-HS: A(1; 0) , B(3; 0), C(1; 2).
-GV: +ABC là gì? đã biết các yếu tố nào?
+Tính chu vi? Diện tích?
+Nêu cách tính CV ABC? diện tích ABC?
-HS: Nêu cách tính.
(Có thể cho HS về nhà làm)
-HS: Nhận xét.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
+Nhận xét về đồ thị cảu hàm số đồng biến, nghich biến?
*Chốt kiến thức
-GV: Cho HS thảo luận nhóm làm Bài 18 SGK.
-HS: Tảo luận nhóm (2 nhóm a) và b))
-GV: Đại diện nhóm nêu hướng làm?
-HS: Đại diện nhóm nêu cách làm.
-GV:Nhận xét, bổ sung.
+Gọi 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm ra vở.
-HS: Lên bảng làm, dưới lớp làm và nhận xét.
-GV: Gọi 2 hs lên bảng vẽ đồ thị của các h/s. (có thể cho HS về nhà vẽ)
-HS: Có thể về nhà vẽ.
*Chốt kiến thức
32’
Luyện tập: Bài 16. (SGK Tr51)
a) -Đồ thị y=x đi qua O(0; 0) và điểm (1; 1)
*y=2x+2:
-Cho x=0 => y=2; đồ thị cắt Oy tại (0; 2) 
y=x
y=2x+2
y=2
1
2
1
2
-1
-2
O
x
y
A
B
C
-Cho y=0 => 0=2x+2 2x= -1 x= -1; đồ thị cắt Ox tại (-1; 0)
b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình: 2x+2 =x => x=-2
Tung độ giao điểm là: y = 2.(-2)+2 = -2
Vậy toạ độ điểm A(-2; -2)
c) Toạ độ điểm C(2; 2)
rABC có đáy BC = 2cm; đường cao AH ứng với BC là 4 cm
SrABC =0,5.BC.AH = 0,5.2.4 =4 (cm2)
Bài 17. (SGK tr 51). 
a) Vẽ đồ thị hai h/s y = x + 1 và y = -x + 3 trên cùng một hệ trục toạ độ.
*Vẽ đt h/s y = x + 1.
-Giao Oy : x = 0 ta có y = 1,
-Giao Ox: y = 0 ta có x = -1, vậy đồ thị hs đi qua hai điểm ( 0; 1) và ( -1;0).
*Vẽ đt h/s y = - x + 3.
-Giao Oy : x = 0 ta có y = 3, 
-Giao Ox: y = 0 ta có x = 3, vậy đồ thị hs đi qua hai điểm ( 0; 3) và (3 ;0).
A
-Đồ thị:
b) Dựa vào đồ thị ta thấy A(1; 0), B(3; 0), C(1; 2).
c) Dễ thấy ABC vuông tại A có AB = AC =2 nên BC = 2.
Vậy: 
Chu vi ABC là 2+ 2 + 2 = 4 + 2cm 
Diện tích ABC là cm2.
Bài 18 tr 52 sgk. 
a) Thay x = 4, y = 11 ta có :
11 = 3.4 + b b = -1.
Vậy h/s đã cho là y = 3x – 1 .
 (Vẽ đồ thị h/s : hs tự vẽ ).
b) Vì đt hs y = ax + 5 đi qua điểm A( -1;3) nên ta có :
a.(-1) + 5 = 3 a = 2
Vậy h/s đã cho là y = 2x + 5.
(Vẽ đồ thị h/s : hs tự vẽ ).
4. Củng cố dặn dò (6 phút)
+) Củng cố: 
-Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất trong cả hai trường hợp?
-Cách tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị?
-Cách tìm hàm số?
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Xem lại cách giải các bt.
-Làm các bài 14, 15, 16 sbt.
-Đọc nghiên cứu trước bài: “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau”.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A:23 /11/2015;
+Lớp 9C:23 /11/2015
Tiết 25. đường thẳng song song
và đường thẳng cắt nhau.
I. Mục tiêu
- KT: Nắm vững điều kiện hai đường thẳng song song nhau, cắt nhau, trùng nhau.
- KN: Biết nhận được các cặp đường thẳng song song nhau, cắt nhau. Biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là các đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
- TĐ: Yêu môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định:(1phút)	
2. Kiểm tra: (5 phút)
-Câu hỏi: 
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị của hai hàm số 
y = 2x+3 và y = 2x -2.
-Đáp án:
3. Bài mới.
1, Đặt vấn đề vào bài: 
+Nhận xét về 2 đường thẳng trên?
+Hai đường thẳng song song.
+Vậy khi nào thì hai đường thẳng song song? Trùng nhau? Cắt nhau?
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1.HĐ1:
 -GV:Vậy hai đường thẳng y = ax + b và y=a’x+b’ khi nào cắt nhau, trùng nhau, song song nhau. Ta sẽ lần lượt xét.
+Cho cả lớp làm ?1 
(câu a) đã làm)
-HS: Quan sát bài KT bài cũ.
-GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ thêm đồ thị y=2x trên cùng mptđ trên.
-HS: lên bảng vẽ
-GV:Vì sao hai đt y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song nhau?
-HS: Chúng song song nhau vì:
+Không trùng nhau (vì 3 khác 2)
+Cùng song song với đt y = 2x.
-GV:Nhận xét?
-HS; Nhận xét.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV:Qua ?1 KL? 
-HS: Nêu KL
-GV: Cho HS đọc và nắm ND KL SGK. 
2. HĐ2: (8phút).
-GV:Cho hs làm ?2 thảo luận theo bàn.
-HS: Thảo luận và lên bảng trình bày.
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV:Vì sao hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 lại cắt nhau?
-HS: Vì 0,5 khác 1,5
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV:Vậy hai đt y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau khi nào?
-HS: Rút ra KL.
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV:Hai đt y = ax + b và y = a’x + b cắt nhau tại điểm nào? (a và a’ 0, a a’)
-HS: Cắt nhau trên trục tung Oy.
-Từ đó GV nêu chú ý.
-HS: Nắm ND chú ý.
*HĐ3: (10phút)
-GV:Cho hs n/c đề bài (SGK) vài 3 phút.
-HS: Đọc SGK
-GV:HS y = ax + b là hàm số bậc nhất khi nào?
-HS: Khi a 0.
-GV:Tìm đk để hai hs đã cho là hs bậc nhất?
-HS: Tìm điều kiện cho hai hàm số.
-GV: Dựa vào KL trên tìm gtrị m để 2đt cắt nhau?
-HS: Để hai đường thẳng trên cắt nhau aa’2m m + 1 m 1.
-GV: (BS) kết hợp với đk trên ta được giá trị nào?
-HS:Kết hợp với đk trên ta có m 0 và m 1 
-GV: Trương tự tìm giá trị m để 2 đt //?
-HS:Hai đường thẳng trên song song nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_ii_ham_so_bac_nhat_nam_hoc_2015.doc