Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến

I- Mục tiêu

-KT: Nắm đợc khái niệm nghiệm của hệ hai phơng trình bậc nhất hai ẩn.

-KN: Nắm đợc phơng pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phơng trình bậc nhất hai ẩn, nắm đợc khái niệm hai phơng trình tơng đơng. Rèn kĩ năng giải bài tập.

-TĐ: Có ý thức cẩn thận khi làm bài tập

II- Chuẩn bị.

-Giáo viên: Thớc thẳng, bảng phụ, bút dạ.

-Học sinh: Thớc thẳng, bút dạ.

III. Tiến trình bài dạy

 1. ổn định: (1 phút)

2. Kiểm tra:(5phút)

-Câu hỏi:+Định nghĩa phơng trình bậc nhất hai ẩn? Cho vd?

+Thế nào là nghiệm của phơng trình bậc nhất hai ẩn số? Số nghiệm của phơng trình?

+Cho pt 2x + y = 3. Viết nghiệm tổng quát của phơng trình?

-Đap án: HS nêu đ/n phơng trình, nghiệm nh SGK, nh SGK;

+Phơng trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm.

+Phơng trình: 2x + y = 3 có nghiệm TQ: hoặc (x; -2x+3) với

 3. Bài mới.

1, Đặt vấn đề: Vậy hệ TP là gì? Có thể tìm nghiệm của hệ phơng trình bằng cách vẽ 2 đờng thẳng đợc không?

2, Thiết kế hoạt động dạy - học:

 

doc 48 trang maihoap55 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: 9 /12/2015;
+Lớp 9C:9 /12/2015
Chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Tiết 30. phương trình bậc nhất hai ẩn.
I- Mục tiêu
-KT: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
-KN: Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
-TĐ: Có ý thức cẩn thận trong trình bày, yêu môn học
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, bút dạ.
2. Học sinh: Thước kẻ, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(3phút)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
	3. Bài mới.
1, Đặt vấn đề: ở lớp 8 chúng ta đã học phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế ta còn có tình huống dẫn đến phương trình có nhiều ẩn hơn. (khái quát chương III)
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1. HĐ1: 
-GV: Gới thiệu bài toán đầu chương: Lấy các ví dụ:
x + y = 1 , 2x + 4y = 3 là các phương trình bậc nhất hai ẩn.
-HS: Quan sát VD
-GV:Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào?
-HS: là phương trình có dạng ax+by = c.
-GV: Nhận xét, bổ sung=> TQ:
-HS: Nắm được khái niệm.
-GV: Cho VD: và yêu cầu HS chỉ rõ các hệ số a, b, c?
-HS: Chỉ ra các hệ số.
-GV: Xét PT: x + y = 36...
-HS: Quan sát và hiểu thế nào là nghiệm của PT, và tìm thêm một cặp số khác cũng là nghiệm của PT trên.
-GV: Gới thiệu nghiệm của phương trình.
-HS: Nắm được nghiệm của phương trình là một cặp số.
-GV: Gới thiệu chú ý SGK.
-HS: Nắm ND chú ý.
-GV: Cho HS làm ?1. 
-HS: Nêu cách kiểm tra.
-GV: Ghi bảng, định hướng
-HS: Nhận xét.
-GV: Cho HS trả lời ?2
-HS: PT 2x-y =1 có vô số nghiệm.
-GV:Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
-HS: Có vô số nghiệm.
2. HĐ2: 
-GV: Xét PT: 2x-y=1 (2) => y=2x-1 (biểu thị y theo x)
Cho HS làm ?3.
-HS: Điền trên bảng phụ.
-GV: Từ đó hướng dẫn viết nghiệm tổng quát và tập nghiệm.
-HS: Nắm được cách viết nghiệm TQ và tập nghiệm.
-GV:Vậy ta có thể biểu diễn tập hợp nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn trên mp toạ độ. Đường thẳng y = 2x - 1 còn gọi là đường thẳng 2x - y = 1.
(hinh 1 trên bảng phụ) và giới thiệu.
-HS: Nắm được cách biểu diễn hình học bằng tập nghiệm.
-GV: Xét tiếp PT: 0x + 2y = 4. 
 0x + y = 2 (4)
+Viết nghịêm tổng quát?
-HS: Viết nghiệm TQ.
-GV: Giới thiệu biểu diễn tập nghiệm trên mptd.
-HS: Nắm được TH hệ số a = 0 thì tập nghiệm là đt // trục hoành.
-GV: Xét PT: 0x + 2y = 4. 
+Nêu nghiệm TQ?
-HS: Viết nghiệm tổng quát
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét, bổ sung, Viết nghiệm tổng quát.
-GV: Giới thiệu biểu diễn bằng hình học: Vậy tập nghiệm là đt y=2 // Ox cắt Oy tại y = 2
-HS: Nắm TH hệ số b=0 thì tập nghiệm là 1 đt //Oy (Vậy đt x=1,5 //Oy cắt Ox tại x=1,5)
-GV: Cho HS đọc TQ (SGK)
-HS: đọc TQ.
15’
18’
1.Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn.
*Tổng quát: 
Phương trình bậc nhất hai ẩn x,y là hệ thức dạng ax + by = c (1) trong đó a, b, c là các số đã biết, a và b không đồng thời bằng 0.
VD: 4x - 0,5y = 0; 3x - 0y = 0; 0x - 8y = 9; 3x + 0y = -1; x + y = 36 đều là các phương trình bậc nhất hai ẩn số.
*Xét pt x + y = 36.
Ta có cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình vì khi thay x = 2; y = 34 thì giá trị của hai vế bằng nhau (2+34 = 36).
*Tóm lại: Nếu tại x = x0, y = y0 mà hai giá trị của hai vế bằng nhau thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.
-Ta viết: (x; y)=(x0; y0)
*Chú ý: (SGK)
?1. a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của PT 2x-y = 1, vì 2.1-1 = 1
-Cặp số (0,5; 0) là nghiệm của PT 2x-y = 1, vì 2.0,5-0 = 1
b) Nghiệm khác: (...;...)
?2. PT 2x-y =1 có vô số nghiệm
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số.
*Xét PT: 2x-y=1 (2) => y=2x-1
?3.
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y=2x-1
-3
-1
0
1
3
4
Vậy PT (2) có ngiệm tổng quát:
hoặc (x; 2x-1) với xR(3)
-Vậy tập nghiệm của pt là: 
 S = 
Biểu diễn tập hợp nghiệm trên mp toạ độ: là đt (d): 2x-y=1 hay y = 2x - 1.
 y (d)
 O x
 -1 
 * Xét PT: 0x + 2y = 4. 
 0x + y = 2 (4)
-Nghiệm tổng quát
hoặc (x; 2) với xR
-Biểu diễn tập hợp nghiệm trên mptđ là đường thẳng y = 2
 y
 y = 2 2
 O x 
* Xét PT: 4x + 0y = 6. (5)
2x + 0y = 3
-Nghiệm tổng quát:
 hoặc (1,5; y) với yR
-Biểu diễn tập hợp nghiệm trên mptđ là đường thẳng x =1,5
 y 
 x = 1,5
 O 1,5 x
*Tổng quát: sgk tr 7.
4. Củng cố dặn dò (8phút)
+) Củng cố :
-Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn là gì?
-Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Bài 1. (SGK)
Cặp số (0; 2), (4; -3) là nghiệm của PT: 5x+4y = 8
Cặp số (-1; 0), (4; -3) là nghiệm của PT: 3x+5y = -3
+) Nhiệm vụ về nhà :
	-Học kĩ lí thuyết theo SGK và vở ghi.
	-Xem lại các VD và BT. Làm các bài 2, 3 tr 7sgk.
	-Đọc, nghiên cứu trước bài: “Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn”.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 6/12/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A:14 /12/2015;
+Lớp 9C: 14 /12/2015
Tiết 31.hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
I- Mục tiêu
-KT: Nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
-KN: Nắm được phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nắm được khái niệm hai phương trình tương đương. Rèn kĩ năng giải bài tập.
-TĐ: Có ý thức cẩn thận khi làm bài tập
II- Chuẩn bị.
-Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
-Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi:+Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho vd?
+Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số? Số nghiệm của phương trình?
+Cho pt 2x + y = 3. Viết nghiệm tổng quát của phương trình?
-Đap án: HS nêu đ/n phương trình, nghiệm như SGK, như SGK; 
+Phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm.
+Phương trình: 2x + y = 3 có nghiệm TQ: hoặc (x; -2x+3) với 
	3. Bài mới.
1, Đặt vấn đề: Vậy hệ TP là gì? Có thể tìm nghiệm của hệ phương trình bằng cách vẽ 2 đường thẳng được không?
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*HĐ1: 
-GV: Xét 2 PT bậc nhất 2 ẩn: 2x + y = 3 (1) và x – 2y = 4. (2)
+Cho hs là ? 1.
-HS: Làm ?1 và trả lời.
-GV: Ghi bảng.
-HS: Vậy (2; -1) vừa là nghiệm của TP (1) vừa là nghiệm của PT (2).
-GV: Ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ hai PT: 
+Em hiểu thế nào là nghiệm của hệ phương trình?
-HS: Nghiệm của hệ PT là nghiệm chung của hai phương trình trong hệ.
-GV:Qua ?1, cho hs rút ra Tổng quát.
-HS: Nêu TQ
-GV: Nếu 2 PT trong hệ (I) có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) được gọi là 1 nghiệm của hệ.
+GV giới thiệu tiếp PT vô nghiệm, giải PT...
-HS: Chú ý nghe giảng
2. HĐ2:
-GV:Cho HS làm ?2. (cho HS lên ngiảng điền)
-HS: điền chỗ trống.
-GV: Giới thiệu: Tập nghiệm của hệ (I) là tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng.
-HS: Nắm được tập nghiệm của hệ PT.
 -GV: Xét VD1 (SGK). Hãy vẽ đường thẳng (d1); (d2) trên cung mptđ?
+GV có thể hướng dẫn HS cách trình bày.
-HS: Vẽ 2 đường thẳng trên cùng mptđ.
-GV:Giao điểm của hai đt trên?
-HS: Xác dịnh toạ độ giao điểm là M(2; 1)
-GV: nghiệm của hai đt trên?
-HS: Nghiệm của hệ là (x; y) =(2; 1).
-GV: Cho HS thử lại nghiệm cảu hệ.
-HS: Thử lại và KL.
-GV: Nhấn mạnh: Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x; y) =(2; 1).
-GV: xét VD2 SGK
-HS: Nghiên cứu VD2
-GV: định hướng: Hãy biến đổi các PT trở thành HS bậc nhất?
-HS: Biến đổi y theo x...
-GV:Hãy xét VTTĐ của 2 đt vửa biến đổi.
-HS: Hai đường thẳng song song.
-GV: Số nghiệm cảu hệ phương trình?
-HS: Vô nghiệm vì không có điểm chung.
-GV: Đưa hình vẽ đồ thị lên cho HS quan sát.
-HS: Quan sát hình vẽ
-GV: Xét VD3SGK
+Hãy biểu diễn y theo x từng PT?
-HS: Biến đổi tương tự như VD2
-GV; Xét VTTĐ cảu chúng?
-HS: Hai đường thẳng trùng nhau.
-GV: Số điểm chung?
-HS: Vô số điểm chung.
-GV: Vậy nghiệm của hệ?
-HS: Hệ Vô số nghiệm.
*chốt kiến thức: Số nghiệm của hệ PT.
-GV:ChoHS đọc TQ (SGK)
-HS: Đọc TQ SGK
-GV: nêu chú ý.
3. HĐ3: 
-GV:Thế nào là 2 pt tương đương?
-HS: Nêu như SGK lớp 8
-GV:Thế nào là 2 hệ pt tương đương?
-HS: Nêu như SGK
8’
15’
3’
1.Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Xét hai pt 2x + y = 3 (1) và 
 x – 2y = 4. (2)
?1 . Kiểm tra (2; -1) là nghiệm của hai pt trên.
- Xét pt (1), thay x = 2; y = 1 ta có VT = 2.2 - 1 = 3 = VP .
-Xét pt (2) , thay x = 2; y = -1 ta có VT = 2 – 2.(-1) = 4 = VP.
Vậy (2; -1) vừa là nghiệm của TP (1) vừa là nghiệm của PT (2).
-Ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ hai PT:
*Tổng quát: Hệ TP bậc nhất 2 ẩn là:
 (I)
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
?2.Nếu điểm M tuộc đường thẳng ax+by=c thì toạ độ (x0; y0) của điểm M là một nghiệm của PT ax+by=c.
*Tập nghiệm của HPT (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của 2 đt (d) và (d’)
VD1. Xét hệ pt: 
a) Vẽ 2 đường thẳng (d1); (d2) trên cùng 1 hệ trục toạ độ.
(d1): Cho x=0 => y=3; cho y=0 => x=3
(d2): Cho x=0 => y=0; cho y=0 => x=1
Ta thấy 2 đường thẳng trên cắt nhau tại 1 điểm duy nhất M(2; 1). Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x; y) =(2; 1).
VD2. Xét hệ pt: 
Ta có:3x-2y=-6 2y=3x+6 (d1)
3x-2y=3 2y=3x-3 (d2)
Ta thấy (d1)//(d2) => Chúng không có điểm chung. Vậy hệ pt vô nghiệm.
VD3. Xét hệ pt: 
Ta có: 2x-y=3 => y = 2x-3;
 -2x+y = 3 => y=2x-3
Vậy mỗi nghiệm của pt này đều là nghiệm của pt kia và ngược lại.Do đó hệ pt có vô số nghiệm.
*Tổng quát: SGK tr 10.
*Chú ý: SGK tr 10.
3. Hệ phương trình tương đương.
*Định nghĩa: SGK tr 11.
Hai pt tương đương kí hiệu 
4. Củng cố dặn dò: (5phút)
+) Củng cố : GV nêu lại các kiến thức trong bài học.
Bài 4 tr 11sgk.
Không giải pt, xác định số nghiệm của hệ pt:
a) 
Ta có 2 đt trên cắt nhau vì có hai hệ số góc khác nhau ( 3 -2).
b) 
Ta có hai đt trên song song nhau hệ pt vô nghiệm.
+)Nhiệm vụ về nhà :
-Học thuộc bài theo SGK và vở ghi
-Xem lại cách giải các bt; Làm các bài 5,6,7 tr 11 sgk 8;9 tr 4,5 sbt sbt.
-Đọc, nghiên cứu trước bài: “Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế”.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 6/12/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A:16 /12/2015;
+Lớp 9C:16 /12/2015
Tiết 32.Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
I- Mục tiêu
-TK: Hiểu cách biến đổi hệ pt bằng phương pháp thế.
-KN: HS giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế (cả trường hợp vô nghiệm hoặc vô số nghiệm).
-TĐ: Có ý thức vận dụng vào giải các bài tập.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi:Mỗi hệ pt sau có bao nhiêu nghiệm? Vì sao?
a) 	b)	c) 
-Đáp án: a) Có 1 nghiệm duy nhất	b) Vô số nghiệm	c) Vô nghiệm
	3. Bài mới.
1, Đặt vấn đề: GV: NX: Xét VTTD của 2 đường thẳng trong mptđ ta có:
	a) tức là => Hệ PT có 1 nghiệm duy nhất
	b) tức là => Hệ PT vô số nghiệm
	c) tức là => Hệ PT vô nghiệm
Vậy có phải là giải hệ PT bằng PP thế là quy về giải PT một ẩn không?
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1. HĐ1: 
-GV: giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua VD1.
-HS: Chú ý theo dõi quy tắc thế.
-GV:Từ pt (1), em hãy biểu diễn x theo y?
-HS: x = 3y + 2 (1’) 
-GV:Lấy kết quả trên (1’), thế vào chỗ của x trong pt (2), ta có pt nào?
-HS: Ta được: -2.(3y + 2) + 5y + 1. (2’)
-GV:Như vậy để giải hpt bằng PP thế, từ một pt của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào pt còn lại để được pt mới chỉ còn 1 ẩn.
+Dùng pt (1’) thay thế cho pt (1) của hệ và dùng pt (2’) thay cho pt(2). Ta được hệ pt nào?
-HS: 
-GV:Hai hệ pt này như thế nào với nhau?
-HS: Hai hpt này tương đương nhau.
-GV: Hướng dẫn giải HPT mới này.
-HS:KL nghiệm của hpt đã cho.
-Qua VD trên, nêu cách giải hpt bằng PP thế?
-HS:Nêu cách giải hpt bằng phương pháp thế.
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV: Nhận xét bổ sung.
2. HĐ2: 
-GV:Cho hs thảo luận theo nhóm VD2.
-HS: Thảo luận theo SGK
-GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-HS: 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp (gấp SGk) làm vào vở và nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV:Gọi 1 hs lên bảng làm ?1.
-HS: Dưới lớp làm và nhậ xét.
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV:Nêu ND chú ý trong SGK.
-HS: Nắm ND chú ý.
-GV:Cho hs làm VD 3 sgk.
-HS: thực hiện theo PP thế.
-GV:Nhận xét về pt 0x =0?
-HS: có nghiệm x R
-GV: số nghiệm của hệ pt đã cho?
-HS: hpt có vô số nghiệm.
-GV nhận xét, nêu nghiệm tổng quát.
-HS: Nắm được nghiệm TQ.
-GV:Cho hs thảo luận theo nhóm ?2 + ?3.
-HS: 2 HS lên bảng vẽ hình
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
+Qua các VD, rút ra cách giải hệ pt bằng phương pháp thế?
-HS: nêu tóm tắt cách giải.
(1): Cho x=0 =>y=2. Vậy (0; 2) thuộc đt
Cho y=0 =>x=1/2. Vậy (1/2; 0) thuộc đt
(2): Cho x=0 => y=1/2. Vậy (0; 1/2) thuộc đt
cho y=0 => x= 1/8. Vậy (1/8; 0) thuộc đt
13’
20’
1.Quy tắc thế.
 * Quy tắc thế: Dùng để biến đổi hệ PT thành hệ PT tương đương. Gồm hai bước:
Bước 1: Từ một pt của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại để được pt mới chỉ còn một ẩn.
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho pt thứ hai trong hệ.
VD1. Giải hệ pt:
 (I) 
 (I) 
Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x; y)=(-13; -5) 
2. áp dụng.
VD2.Giải hệ PT: (II) 
Giải
Ta có (II) 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
(x; y)=(2; 1).
?1. SGK tr 14.
Vậy hệ PT có nghiệm duy nhất:(x; y) =(7; 5)
*Chú ý: SGK tr 14.
VD3.Giải hệ PT: (III) 
Giải.
Ta có (III) 
Vì pt (*) có nghiệm với mọi x R nên hệ pt có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát là:
?2 
 O 
?3 (IV) 	
 O 
(IV) 
(PT 2 vô nghiệm) nên hệ PT vô nghiệm.
*Tóm tắt: (SGK Tr 15)
4. Củng cố dặn dò (6phút)
+) Củng cố :
-GV nêu lại cách giải hệ pt bằng phương pháp thế. 
Bài 12. (SGK tr 15).
a) 
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Học thuộc bài théoGK và vở ghi.
-Xem lại cách giải các bt. Làm các bài 12,13,14 các phần còn lại tr 15 sgk
-Tiết sau “Luyện tập”.
Ngày soạn: 12/12/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: /12/2015;
+Lớp 9C: /12/2015
Tiết 33. Luyện tập
I- Mục tiêu
-TK: Củng cố cho HS cách giải hệ PT bằng phương pháp thế.
-KN: Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế (cả trường hợp vô nghiệm hoặc vô số nghiệm).
-TĐ: Có ý thức cẩn thận trong giải các bài tập.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi: Chữa bài tập 16/a) (I)
-Đáp án: (I)
 Vậy hệ PT có 1 nghiệm duy nhất: (x; y)=(3; 4)
	-GV: Vì có => Hệ PT có 1 nghiệm duy nhất
	3. Bài mới.
1, Đặt vấn đề: Vậy tiết này các em sẽ luyện tập về cách giải HPT bằng PP thế.
2, Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1. HĐ1: 
-GV đưa đề bài 15 lên bảng phụ. Yêu cầu HS chỉ ra các hệ PT với a đã cho trong các phần a), b), c)
-HS: HS chỉ ra các hệ PT tương ứng:
a) Khi a= -1 =>
b) Khi a=0 =>
c) Khi a= 1 =>
-GV:Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
-HS: 3 HS lên bảng trình bày 3 phần a, b, c.
-GV: hãy nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV: Nhận xét bổ sung.
+Kiểm tra lại sô nghiệm của hệ PT?
-HS: Kiểm tra nghiệm.
*Chốt kiến thức:
-GV;Lưu ý trường hợp vô số nghiệm thì viết nghiệm TQ.
-GV:Cho HS làm Bài 16 (SGK tr16) theo nhóm
đề bài trên bảng phụ
-HS: Hoạt động nhóm làm bài 16, chia làm hay dãy lớp (4 nhóm).
-GV:KT nhắc nhở các nhóm
-HS: Đại diện nhóm lên bảng làm.
-GV: Hãy nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV:Đưa ra đáp án => Hãy nhận xét, bổ sung
*Chốt kiến thức:
-GV:Hướng dẫn HS làm bài 18 (SGK)
+HPT có nghiệm (1; -2) tức là phải thoả mãn gì?
-HS: nghĩa là: 
-GV:Hãy giải HPT với ẩn a, b?
-HS: Giải HPT và kết luận
*Chốt kiến thức:
33’
Luyện tập
Bài 15. (SGK Tr 15)
a) Khi a= -1 ta có hệ PT:
(vô nghiệm)
Vậy hệ PT vô nghiệm
có tứcHPTvô nghiệm
b) Khi a= 0 ta có hệ PT:
Vậy HPT có 1 nghiệm duy nhất(x;y)=
có tứcHPT có 1 nghiệm
c) Khi a= 1 ta có hệ PT:
Vậy HPT vô số nghiệm
có tứcHPT vô số nghiệm
-Nghiệm TQ: 
Bài 16. (SGK tr16)
b) (II)
có => hệ PT có 1 nghiệm duy nhất
(II)
Vậy hệ PT có 1 nghiệm duy nhất: (x; y)= (-3; 2)
c) 
.Vậy hệ PT có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) =
Bài 18. (SGK tr16)
a) có một nghiệm (1; -2)
nghĩa là: 
 Vậy a = -4, b = 3
4. Củng cố dặn dò: (6phút)
+) Củng cố:
-GV nêu lại cách giải hệ pt bằng phương pháp thế. 
-HS: Nắm chắc cách giải HPT bằng PP thế.
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Nắm chắc cách giải HPT bàng PP thế.
-Xem lại cách giải các bt đã chưa. Làm các bài 12, 13,17 , 18 các phần còn lại tr 15-16 SGK.
-Ôn tập các kiến thức Chương I, Chương II từ đầu năm. Tiết sau “Ôn tập học kỳ I”.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 12/12/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: /12/2015;
+Lớp 9C: /12/2015
Tiết 34. GIảI Hệ PHƯƠNG TRìNH BằNG
PHƯƠNG PHáP CộNG ĐạI Số
I- Mục tiêu
-KT: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
-KN: Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phươnng pháp cộng đại số. Rèn kĩ năng giải hệ phương trình.
-TĐ:Có ý thức biến đổi cẩn thận, và yêu môn học hơn. 
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
	-Câu hỏi: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế :
	-Đáp án: 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; -1)
	3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề: Vậy còn một phương pháp giải hệ phương trình nữa để giải hệ phương trình trên hợp lý hơn, đó là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
1. HĐ1: 
-GV: Cho HS đọc quy tắc cộng đại số.
-HS: Đọc quy tắc.
-GV: nêu tác dụng của quy tắc cộng đại số.
-HS: Nắm quy tắc.
-GV: Hướng dẫn cùng HS làm VD 1.
-HS: Làm VD1.
-GV:Cộng từng vế của hai pt ta được phương trình mới là ?
-HS: Cộng , ta được pt mới là: 3x = 3 (PT mới)
-GV:Tìm x từ pt mới đó?
-HS: Tìm x= 1.
-GV: Vậy hãy tìm y?
-HS: Thay x = 1 trở lại PT đầu trong hệ được y = 1.
-GV:KL?
-HS: KL: Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x; y)= (1; 1)
-GV: Giới thiệu cách làm trên chính là giải hệ phương trình bằng PP cộng ĐS và viết lại cách trình bày quy tắc cộng đại số rõ từng bước.
-HS: Nắm được quy tắc cộng ĐS và giởi hệ PT bằng PP cộng ĐS.
-GV:Gọi 1 HS lên bảng làm ?1, dưới lớp làm vào vở. 
-HS: Làm và nhận xét (có thể trừ PT (1) cho PT (2) hoặc ngược lại.
-GV: Nhận xét, và lưu ý sai dấu trong khi trừ.
-HS: Lưu ý quy tắc trừ.
-GV:Nhận xét về hệ số của ẩn y của 2 pt trong VD1?
-HS: ... là đối nhau.
-GV: Để giải được hệ trên ta phải chọn PP cộng từng vế...
2. HĐ2: 
-GV:Nhận xét về hệ số của ẩn x của 2 pt trong VD2?
-HS: Các hệ số bằng nhau.
-GV:Dùng pp cộng đại số, tìm pt mới chỉ có 1 ẩn?
-HS: Thực hiện trừ từng vế 2 PT trong hệ.
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét.
-GV:Gọi 1 HS lên bảng làm.
-HS: Dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại cách làm.
-HS: Làm VD 3.
-GV: Nêu và nhận xét các hệ số của ẩn x?
-HS: Các hệ số ẩn x bằng nhau.
-GV: Hãy giải hệ phương trình trên?
-HS: 1 HS lên bảng làm, dưới lớp thảo luận theo bàn và giải hệ PT, sau đó nhận xét.
-GV: Nhận xét, bổ sung. chốt cách làm:
-GV:Nếu hệ số của một ẩn trong hai pt không bằng nhau, cũng không đối nhau thì ta làm như thế nao? Cho HS làm VD 4.
-HS: Nhận xét các hệ số của ẩn giống nhau không bằng nhau, cũng không đối nhau.
-GV: 
giải thích vì sao? và có đặc điểm gi?
-HS: Giải thích hai PT trên tương đương vì.... và có hệ số của ẩn x bằng nhau, giống TH 1.
-GV: Hãy trả lời ?4.
-HS: Giải hệ PT trên.
-GV: Hãy trả lời ?5.
-HS: Trả lời nhiều đáp án khác nhau.
-GV: Chốt kết quả và cách làm ở trường hợp 2.
-HS: Nắm cách làm.
-GV:Qua các VD, nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp cộng?
-HS: Nêu toám tắt SGK
-GV chốt lại kiến thức.
15’
18’
1.Quy tắc cộng đại số
 Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi hệ pt thành hệ pt tương đương.
 Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:
Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ đã cho để đợc phương trình mới
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (Và giữ nguyên pt kia).
VD1. Giải hệ pt:
(I) 
Vậy hpt có nghiệm duy nhất(x; y)=(1; 1)
?1. SGK tr 17.
2. áp dụng:
a) Trường hợp thứ nhất:
(Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau):
VD2. Giải hpt:
Vậy hpt có nghiệm duy nhất:(x;y)=(3;-3)
Ví dụ 3. Giải hệ pt:
Vậy hpt có nghiệm duy nhất:(x;y)
 =(; 1).
b) Trường hợp 2.
(Các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau, cũng không đối nhau).
VD4. Giải hpt:
?4 (SGK Tr 18)
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất: (x; y) = (3; -1)
?5 (SGK tr 18)
*Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
(SGK tr 18).
4. Củng cố dặn dò: (6phút)
+) Củng cố:
- Cách giải hpt bằng phương pháp cộng đại số?
	Bài 20.(SGK tr 19). Giải hpt:
	a) Vậy hpt có nghiệm (x; y)=(2 ; -3).
	c) Vậy hpt có nghiệm là (x; y) =(3; -2).
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 21,22 tr 19 SGK.
-Về nhà ôn tập các kiến thức chương I và chương II, tiết sau ôn tập học kỳ I
-------------------------------------------
Ngày soạn: 12/12/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: /12/2015;
+Lớp 9C: /12/2015
Tiết 35. ôn tập học kỳ I.
I- Mục tiêu
-KT: Ôn tập cho hs các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, các kiến thức về hàm số bậc nhất.
-KN: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức để rút gọn biểu thức, tìm x. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, xác định đường thẳng.
-TĐ: Có ý thức hệ thống hóa kiến thức, yêu bộ môn học.
II- Chuẩn bị.
	1. Giáo viên: Thước thẳng, bút dạ, bảng phụ (máy chiếu).
	2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ, máy tính.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi:: Hãy nêu các phép tính về CBH và các cách biến đổi đơn giản biểu thức CBH? 
-Đáp án: Liên hệ giữa phép nhân, chia và phép khai phương; 4 cách biến đổi đơn giản biểu thức căn thức bậ hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa và trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, và trục căn thức ở mẫu.
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề: Tiết này chúng ta sẽ đi ôn tập và ND đó và vẽ đồ thị hàm số, VTTĐ của 2 đường thẳng trong mptđ.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:	
Các Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung 
1. HĐ1: 
-GV:Hãy nêu đ/n BCH SH của một số a không âm?
-HS: Nêu định nghĩa như SGK.
-GV: Đưa ra CT và
 Bài 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất
a) CBH SH của 36 là:
A. -6 B. 6 C. D. -36
b) CBH của 36 là:
A. -6 B. 6 C. D. -36
-HS: Đưa ra đáp án và nhận xét.
-GV: Nhận xét, nhấn mạnh CBHSH và CBH.
Bài 2. Rút gọn
a) 
b)
c) ( với x<0)
d)
e)
f)
-GV: Gọi HS lên bảng làm.
-HS: Lên bảng làm, dưới lớp làm và nhận xét.
-GV: Đưa ra đáp án và nhận xét, bổ sung. Nhấn mạnh 
2. HĐ2: 
-GV: Đưa ra CT và bài 3 và 4
Bài 3. Tính
a) 
b)
c)=
d)
Bài 4. Rút gọn
a)
b)
c) (với )
d)
e)x (với >0)
-GV: Gọi HS lên bảng làm.
-HS: Lên bảng làm, dưới lớp làm và nhận xét.
-GV: Đưa ra đáp án và nhận xét, bổ sung. Nhấn mạnh 2 CT trên.
-GV: Đưa ra CT (SG) và bài 5
Bài 5. Rút gọn
a)
b)
c)
-HS:3 HS lên bảng, dưới lớp làm theo nhóm.
-GV:Kiểm tra sự hoạt động các nhóm.
-HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-GV: Nhận xét, bổ sung; nhấn mạnh biểu thức liên hợp.
15’
20’
I.Ôn tập về căn bậc hai số học và hằng đẳng thức .
*Đ/N CBH SH (SGK)
Bài 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất
a) CBH SH của 36 là:
A. -6 B. 6 C. D. -36
b) CBH của 36 là:
A. -6 B. 6 C. D. -36
Nếu
Nếu
* 
Bài 2. Rút gọn
a) 
b)
c) ( với x<0)
d)
e)
f)
II. Ôn tập các phép biến đổi căn thức bậc hai
1) Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương
* ()
* ()
Bài 3. Tính
a) 
b)
c)
d)
2) Đưa thừa số ra ngoài, vào trong dấu căn.
* 
*
Bài 4. Rút gọn
a)
b)
c) (với )
d)
e) x (với >0)
3) Khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
*Công thức: (SGK)
Bài 5. Rút gọn
a)
b)
c)
4. Củng cố dặn dò (4phút)
+) Củng cố: GV nêu lại các kiến thức trọng tâm trong chương.
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Ôn kĩ lí thuyết+Xem lại cách giải các bài tập đã chữa.
Hướng dẫn: Bài 8. Cho biểu thức A=
a) Rút gọn A.
b) Tìm để A = -1
-Ôn tập các kiến thức trong chương I, chương II đã học, chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 12/12/2015
Ngày dạy: +Lớp 9A: /12/2015;
+Lớp 9C: /12/2015
Tiết 36. ôn tập học kỳ I.
I- Mục tiêu
-KT: Ôn tập cho hs các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, các kiến thức về hàm số bậc nhất.
-KN: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức để rút gọn biểu thức, tìm x. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, xác định đường thẳng.
-TĐ: Có ý thức hệ thống hóa kiến thức, yêu bộ môn học.
II- Chuẩn bị.
	1. Giáo viên: Thước thẳng, bút dạ, bảng phụ (máy chiếu).
	2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ, máy tính.
III. Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi:: Hãy nêu tính chất và đồ thị hàm số y= ax+b (a0)? 
-Đáp án: HS nêu như SGK
3. Bài mới: 
1)Đặt vấn đề: Tiết này chúng ta sẽ đi ôn tập và ND đó và vẽ đồ thị hàm số, VTTĐ của 2 đường thẳng trong mptđ.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò 
tg
Nội dung
*HĐ1: 
-Đưa bài tập 6 lên bảng phụ
Bài 6. Cho hàm số 
a) Hàm số đồng biến hay nghịc biến? Vì sao?
b)Vẽ đồ thị hàm số trên?
c) Tính góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox?
-HS: Trả lời câu a, và b:
+ Hàm số nghịch biến vì có 
+Nêu cách vẽ đồ thị:
+Cho x=0 => y =3; có điểm (0; 3)
+Cho y=0 => x= 2; có điểm (2; 0)
-GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ đồ thị.
-HS: lên bảng vẽ đồ thị.
-GV: Cho HS trả lời câu c.
-HS: Trả lời.
-GV: Bổ sung, ghi bảng.
-GV:Hãy nêu các VTTĐ của 2 đt trong mptđ và điều kiện của nó?
-HS: Nêu có 3 VTTĐ và các đk
-GV: áp dụng làm bài tập 7
-HS: 1 dãy lớp làm câu a, 1 dãy lớp làm câu b.
Bài 7. 
Cho hai đt 
 y = kx+m-2 (d1) và 
 y = (5 -k)x + 4 - m (d2)
a) Tìm giá trị k để (d1) cắt (d2)
b) Tìm giá trị k để (d1)//(d2)
-GV: Nhận xét và chốt kiến thức.
Bài 8. Cho biểu thức:
 P = với x và
Rút gọn P
Tìm giá trị x để P < 0.
27’
III. Ôn tập về hàm số bậc nhất
Bài 6. Giải:
a) Hàm số nghịch biến vì có 
b) Đồ thị cắt Oy tại điểm (0; 3)
cắt trục Ox tại điểm (2; 0)
 y
 3
 O 2 x
c) Ta có 
BBài 7. 
Cho hai đt y = kx + m – 2 (d1) và 
 y = (5 – k)x + 4 – m (d2)
-Hai hs trên là hàm số bậc nhất khi 
a) (d1) cắt (d2) k 5- k k 5/2 
Kêt hợp với ĐK trên, KL: 
b) (d1) // (d2) 
(TMĐK)
KL:
Bài 8.
a) P 	=
=
=
=	
= với x và 	
b)Với x và , để P < 0
Kế hợp với điều kiện trên: P< 0 khi 0 x <1	
4. Củng cố dặn dò (12 phút)
Bài tập I. Trắc nghiệm 
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1. Căn bậc hai số học của 64 là:
	A. -8;	B. 8;	C. ;	D. -64
Câu 2. Biểu thức xác định với giá trị nào nủa x:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3. Kết quả rút gọn của bằng:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4. Kết quả trục căn thức ở mẫu của là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5. Cho hàm số bậc nhất y = (m+3)x -5, đồng biến khi:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6. Đường thẳng y = (m+1)x + 2 song song với đường thẳng y = 3x khi:
	A. m > 2	B. m <2	C. m = -2	D. m = 2
GV nêu lại các kiến thức trọng tâm trong chương.
Bài tập II. Giải phương trình:
a) 	ĐK: 
 (TMĐK)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x= 8
b) 	ĐK: 
 (TMĐK)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x= 3
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Ôn kĩ lí thuyết
-Xem lại cách giải các bài tập đã chữa.
-Ôn tập các kiến thức trong chương I, chương II đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II.
---------------------------------------------------
Ngày soạn: 2/01/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A:4/01/2016;
+Lớp 9C:4 /01/2016
Tiết 38 . trả bài kiểm tra học kỳ i
I- Mục tiêu
-KT: Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản trong học kỳ I, thấy rõ được những ưu điểm, hạn chế tròn bài làm của mình, có phương hướng khắc phục trong các bài kiểm tra sau.
-KN: Rèn kỹ năng tự nhận xét, sửa chữa bài của bản thân, phân biệt và trình bày một bài toán; vận dụng và có tính hợp lý.
-TĐ: Giáo dục ý thức phê và tự phê, tự sửa chữa, tin tưởng bộ môn
II- Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, bài khá giỏi, bài yếu kém.
2.Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà.
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới. (Đề Sở GD&ĐT)
1) Đặt vấn đề: Tiết này ta sẽ đi chưa toàn bộ bài kiểm tra cả đại số và hình học của học kỳ I
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung 
1. HĐ1: 
GV: Đề bài gồm 5 câu: Đại số và hình học
2. HĐ2: 
-GV: Cho 2 HS lên bảng chữa câu 1.
-HS: 2 HS lên bảng chữa.
-GV:Nhận xét, chỉ rõ 
thang điểm
-HS:Nhận xét, tự đánh giá
-GV:Nhận xét bổ sung
-HS: =>Rút kinh nghiệm
-GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa câu 2
-HS:Định hướng cách giải, HS lên bảng.
-HS: Dưới lớp nhận xét.
=> Rút kinh nghiệm, tự đánh giá
-GV: Chỉ rõ thang điểm
-GV: Cho HS làm câu 5.
-HS:Định hướng cách giải
-GV:Nhận xét bổ sung.
-HS: Cùng GV làm bài toán khó.
-GV:Chỉ rõ thang điểm
-HS: Tự đánh giá rút kinh nghiệm
-GV: Định hướng cách giải khác, cách giải độc đáo (nếu có)
-Định hướng cho HS cách giải bài toán khó
3. HĐ3: 
-GV: Chọn ra một số bài sai lầm của HS thường mắc phải=> Cách sửa
-HS:Tự đánh giá, rút kinh nghiệm
4. HĐ4: 
-GV: +Nhận xét ưu điểm: Mặt làm được của HS
+Nhược điểm: Mặt hạn chế
+Những bài điểm kém
-HS: Chú ý rút kinh nghiệm qua các lỗi điểm hình
-HS:Thấy được mặt là được
Thấy được mặt hạn chế tồn tại
=> Rút kinh nghiệm
5. HĐ5: 
-GV đọc kết quả và tỷ lệ %
-HS lắng nghe kết quả
6. HĐ6: 
3’
25’
2’
3’
3’
5’
1) Phân tích cấu trúc, yêu cầu.
(Đề của SGD)
2) Định hướng cách giải.
Câu1(3 điểm)
Câu 2. (2 điểm)
Câu3. (1,5điểm) 
Câu 4. (3 điểm)
Câu5( 0,5 điểm) 
3) Những sai lầm của HS
4) Nhận xét chung.
5) Tổng hợp kết quả kiểm tra.
-Số HS chưa kiểm tra: 0
Điểm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9A
0
0
9C
0
0
Tổng
0
0
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6) Trả bài – gọi điểm
4. Củng cố dặn dò:(1phút)
-Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I 
-Ôn tập kỹ các phần kiến thức mà ta chưa nắm chắc; ôn lại các bài tập đã chữa.
-Tiết sau luyện tập về giải hệ phương trình.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 2/01/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A:6 /01/2016;
+Lớp 9

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_iii_he_hai_phuong_trinh_bac_nhat.doc