Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương IV: Hàm số y = ax2. Phương trình bậc hai một ẩn

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương IV: Hàm số y = ax2. Phương trình bậc hai một ẩn

A. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức : Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2

2- Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập

4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2

5- Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:

1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:

 

doc 61 trang maihoap55 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương IV: Hàm số y = ax2. Phương trình bậc hai một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
CHƯƠNG IV HÀM SỐ y = ax2 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a ¹ 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a ¹ 0)
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức : Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a ¹ 0), các tính chất hàm số y = ax2
2- Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a ¹ 0), các tính chất hàm số y = ax2
5- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Hàm số y = ax2
VD hàm số y = ax2
hiểu tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0)
3. Bài tập
Bài tập 1 trang 30 SGK
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động: (giới thiệu chương)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv giới thiệu chương trình nội dung chương IV về những kiến thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được
Hs lắng nghe và chú ý các nội dung quan trọng
Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập nội dung chương
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax2.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: khái niệm sgk
NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp
Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd
GV: Gọi HS đọc ví dụ mở đầu
GV: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1 = 5 được tính như thế nào?
GV: Trong công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức nào? (y = ax2)
GV: Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 như diện tích hình vuông S = a2 , diện tích hình tròn S = R2 . Hàm số y = ax2 là dạng đơn giản nhất. 
Bước 2: Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax2.
1.Ví dụ mở đầu: (sgk)
- Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu diễn bởi công thức : s = 5t2 .
t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét
 ( m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị tương ứng duy nhất của s .
t
1
2
3
4
S
5
20
45
80
S1= 5.12 = 5 ; S4 = 5.42 = 80
- Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng 
y = ax2 với a ¹ 0 
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) – Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax2 từ ví dụ cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax2 
NLHT: NL xác định tính tăng, giảm của một hàm số cụ thể
Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất của hàm số y = ax2(a ¹ 0)
H: Xác định hệ số a ở hai hàm số y = 2x2 và y = - 2x2?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
-HS tiếp tục thảo luận nhóm, đại diện đứng tại chỗ để trả lời ?2, GV chốt lại, ghi bảng 
Gợi ý HS : nhắc lại khái niệm đồng biến, nghịch biến của hàm số 
Bước 2: GV dẫn dắt HS suy nghĩ cá nhân phát biểu tổng quát về tính chất của hàm số y = ax2(a ¹ 0). HS đọc SGK. 
GV nhấn mạnh tính xác định của hàm số y = ax2(a ¹ 0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a < 0 
-HS thảo luận nhóm để thực hiện ?3
-Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày, các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, ghi bảng
-Dựa vào ?3 GV dẫn dắt HS phát biểu nhận xét SGK
-HS làm ?4, 2 HS lên lên bảng thực hiện. Dẫn dắt HS nêu kết luận về nhận xét trên
2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) 
?1. SGK
?2. SGK
* Đối với hàm số y = 2x2
–Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng
 * Đối với hàm số y = - 2x2
–Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm
TÍNH CHẤT: (sgk)
?3 
* Xét hàm số : y = 2x2
Vì 2x2 luôn luôn dương với mọi x ¹ 0 nên khi x ¹ 0 thì y > 0. Khi x = 0 thì y = 0 
* Xét hàm số : y = - 2x2 
Vì -2x2 luôn luôn âm với mọi x ¹ 0 nên khi x ¹ 0 thì y < 0. Khi x = 0 thì y = 0 
*Nhận xét:(sgk)
?4 SGK
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
H: Tính chất của hàm số y = ax2 (M2)
Bài tập 1 trang 30 SGK ( M3)
Đáp án a)
R(cm)
0,57
1,37
2,15
4,09
S = R2(cm2)
1,02
5,89
14,51
52,53
b) Giả sử R’ = 3R thế thì S’ = R’2 = (3R) = .9R2 = 9R2 = 9S. Vậy : Diện tích tăng 9 lần
c) R2 = 79,5. Suy ra R2 = . Do đó: R = 
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK
- HS làm bài tập 2, 3/ 31 SGK
- Xem trước bài “đồ thị hàm số y = ax2”
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a ¹ 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a ¹ 0) (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a ¹ 0), các tính chất hàm số y = ax2 . Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ¹ 0). Hiểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất hàm số 
2. Kỹù năng: Vẽ được đồ thị
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập .Yêu thích môn học
4. Xác định nội dung trọng tâm: Vẽ được đồ thị 
5. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Đồ thị hàm số y = ax2
Tìm hiểu đồ thị với trường hợp a > 0, Tìm hiểu đồ thị với trường hợp a < 0
hiểu tính chất của đt hàm số y = ax2(a¹ 0)
về đồ thị của hàm số y = ax2(a ¹ 0). trường hợp a > 0 và a < 0 .
Bài tập 4 sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
H: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 và nhận xét (10đ) – Đáp án: sgk
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng thì ta chỉ cần tìm hai điểm trên mp tọa độ. Vậy đồ thị hàm số y = ax2 có dạng như thế nào và ta cần tối thiểu là bao nhiêu điểm?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 và cách vẽ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: đồ thị hàm số y = ax2 là đường cong parabol
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 1- Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 là một đường cong đi qua gốc tọa độ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL xác định dạng của đồ thị hàm số y = ax2
Bước 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1 SGK 
GV: Lấy bảng giá trị trang 33 sgk, vẽ đồ thị hàm số y = 2x2. Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm 
A(-3,18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0); C’(1;2) , B’(2;8), A’(3;18)
HS: Theo dõi, quan sát khi GV vẽ đường cong đi qua các điểm đó.
GV: Nhận xét dạng đồ thị qua bài ?1
Bước 2: GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là Parabol
1. Ví dụ 1.
Đồ thị của hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0)
* Bảng giá trị (sgk.tr33)
- Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía
trên trục hoành, nhận Oy làm trục 
đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực tiểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 2- Cá nhân + nhóm
Mục tiêu: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: đồ thị của một số hàm số y = ax2 cụ thể
NLHT: NL vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 
GV: Cho HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đồ thị của hàm số y = -x2 
GV: Sau khi HS vẽ cho HS làm ?2 
Nhận xét một vài đặc điểm của đồ thị và rút ra nhận xét?
GV: Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì về đồ thị của hàm số y = ax2 (a0)?
GV: Giới thiệu tổng quát 
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét 
GV: Gọi HS đọc nhận xét SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3 trong thời gian 7 phút 
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời
HS: Nhóm khác nhận xét
GV : Giới thiệu chú ý 
HS: Đọc chú ý trong SGK
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề và giảng giải cho HS chú ý SGK.
Nhấn mạnh cách dựa vào tính đối xứng của đồ thị để lập bảng, vẽ đồ thị thuận tiện và dễ dàng hơn, tính đồng biến và nghịch biến thể hiện trên đường cong của đồ thị 
2.Ví dụ 2.
 Đồ thị của hàm số y = -x2 (a = -< 0)
* Bảng giá trị (sgk.tr34)
- Đồ thị của hàm số y = -x2 nằm phía dưới trục hoành, nhận Oy làm trục đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực đại
* Nhận xét (sgk.tr35)
?3 Cho hàm số : y = x2
a) Cách 1:
Với x = 3, 
ta có: y = .32 = 4,5
* Cách 2:
-So sánh hai kết quả ta đều 
được : y = 4,5
b) 
-Có hai điểm: 
Ước lượng: 
x- 3,16 và 
x 3,16 
* Chú ý: (sgk.tr35) 
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Bài tập 4/sgk.tr36:
x
-2
-1
0
1
2
y =x2
6
0
6
x
-2
-1
0
1
2
y =-x2
-6
-
0
-
-6
Nhận xét: Các điểm thuộc hai đồ thị lần lượt đối xứng với nhau qua trục Ox, 
O là điểm chung của hai đồ thị
b. Hướng dẫn về nhà
-Đọc bài đọc thêm SGK. BTVN 6/ 37 SGK
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : -Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax2 để tính các đại lượng có trong công thức .
2. Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4. Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a ¹ 0), các tính chất hàm số y = ax2
5. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
 Luyện tập
Cho Vd về hàm số y = ax2
Tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹0)
Bài tập 2/36 sbt
Bài tập 4/36 sbt
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2. (4đ)
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 (6đ)
x
- 2
- 1
0
1
2
y= - 2x2
- 8
- 2
0
- 2
- 8
Đáp án: Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2 (sgk.tr35)	 
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 
Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8) 
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv hỏi: Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ đồ thị hàm số thì ta phải làm gì?
Làm nhiều bài tập
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh thông qua các hoạt động giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và xác định các điểm thuộc đồ thị
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 6/sgk.tr38
GV: Gọi HS lên sửa bài về nhà 
H: Để vẽ đồ thị hàm số y = x2 ta làm như thế nào?
GV: Nêu cách tính f(-8), f(-1,3)?
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm các câu c ,d?
GV Hướng dẫn HS về nhà làm 
Bài 7/sgk.tr38
H: Làm thế nào để tìm được hệ số a? 
H: Muốn biết A có thuộc đồ thị hàm số không ta làm như thế nào? 
GV cho HS làm bài trên phiếu học tập 
GV: Gọi HS lên trình bày câu a, b
GV: Gọi HS khác lên làm câu c
Giáo viên chấm bài của một vài HS nhận xét 
Giáo viên uốn nắm sửa sai theo đáp án 
GV: Đưa thêm 2 câu d, e. Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 câu
GV: Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Sửa theo đáp án bên
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 9
H: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = x2 ?
Để vẽ đồ thị hàm số y = -x+6 ta làm như thế nào?
H: Vậy làm thế nào để xác định toạ độ giao điểm của hai đồ thị?
GV: Gọi 1 HS khá lên bảng thực hiện
HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV: Sửa bài theo đáp
Bài tập 6/sgk.tr38 :
Cho hàm số y = x2
Vẽ đồ thị hàm số y = x2
x
-2
-1
0
1
2
y = x2
4
1
0
1
4
b) f(-8) = (-8)2 = 64
f( - 1,3) = ( -1,3)2 
f(- 0,75) = (-0,75)2 =
f(1,5) = (1,5)2 = 2,25 
Bài tập 7/sgk.tr38 :
a) M(2; 1) Þ x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 vào hàm số y = ax2 ta có: 1 = a.22 Þ a = 
b) Với a = Þ y =x2 vì A(4; 4) Þ x = 4; y = 4
Khi x = 4 thì: x2 = .42 = 4 = y
Þ A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = x2 
c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là: M’(-2; 1); A’(-4; 4) 
Điểm M’ đối xứng với M qua Oy
Điểm A’ đối xứng với A qua Oy
* Đồ thị hàm số y = x2 đi qua các điểm A; A’; O; M; M’ như hình vẽ:
5
f(x)=4
 5
Series 1
x
y
B'
B
A'
A
N
M
M'
6,25
4
2,25
0
-5
-4
-3
-2
2
4
5
*x
d) x = -3 Þ y = x2 = = 2,25
e) Thay y = 6,25 vào hàm số y = x2 ta có:
6,25 = x2 Þ x2 = 25 Þ x = 5
Þ B(5; 6,25) ; B’(-5; 6,25) là hai điểm cần tìm
Bài tập 9/sgk.tr39:
a) 
x
-3
-1
0
1
3
y = x2
3
0
3
Đồ thị hàm số y = - x + 6 
f(x)=3
x
y
B
A'
A
6
3
0
-5
-4
-3
-2
2
4
5
-1
1
3
-6
6
là đường thẳng đi qua (0,6) và (6,0) . Đồ thị hàm số y= x2 là parabol nhận Oy làm trục đối xứng nhận O(0 ;0) làm cực tiểu.
b) Tọa độ giao điểm 
của hai đồ thị là:
A(3; 3); B(-6; 12)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
H: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0)?
b. Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại các dạng đồ thị đã vẽ
+ BTVN: 8, 10, 12/sgk.tr38 – 39
+ Xem trước bài: Phương trình bậc hai một ẩn
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b = 0 hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a ¹ 0.
2. Kĩ năng: HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) về dạng trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình.
3.Thái độ: Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận logíc, óc tính toán.
4-Xác định nội dung trọng tâm: định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng khuyết hệ số.
5- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi pt dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a0) về dạng NL giải phương trình bậc hai trong một số trường hợp cụ thể.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Định nghĩa: pt bậc hai một ẩn . Xác định các hệ số a, b, c pt bậc hai một ẩn.
xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải pt bậc hai một ẩn VD1.
Bài tập Giải các phương trình bậc hai
Ví dụ 2 : SGK
Bài tập Giải các phương trình bậc hai. ?5 +? 6. 
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đưa bài toán mở đầu để cùng hs tìm hiểu
GV: Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, 0 < x < 24
H: Chiều dài, Chiều rộng, diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu?
GV: theo đề bài ta có PT nào ?
H: Hãy biến đổi để đơn giản PT trên ?
GV: Giới thiệu đây là PT bậc hai một ấn số
Vậy pt bậc hai có dạng là gì? Giải pt này như thế nào?
Đáp án:
Phương trình x2 - 28x + 52 = 0 được gọi là phương trình bậc hai một ẩn.
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Hs bước đầu thấy được khó khăn khi giải pt bậc hai.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa – Cá nhân – cặp đôi
Mục tiêu: Hs lấy được một số ví dụ về pt bậc hai. Xác định được các hệ số a, b, c.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Đ.n phương trình bậc hai, các dạng thường gặp.
NLHT: NL xác định một pt bậc hai và các hệ số tương ứng.
Bước 1: 
GV: Gọi HS đọc Định nghĩa sgk
H: Các em hãy lấy ví dụ về PT bậc hai một ẩn ? xác định các hệ số a, b, c
GV: Giới thiệu ?1 ở SGK: PT ở câu a) là PT bậc hai đủ, PT ở câu b) và c) là PTbậc hai khuyết
2. Định nghĩa 
*ĐN: Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng : ax2 + bx + c = 0 ( a 0)
 *Ví dụ : 
 ?1 a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4
b) Không phải, vì không có dạng ax2 + bx + c = 0
c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0
d) Không phải vì a = 0
e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0
Hoạt động 2: Cách giải một số phương trình bậc hai – cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs giải được một số phương trình bậc hai dạng khuyết b, khuyết c, dạng đầy đủ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cách giải một số dạng pt bậc hai
NLHT: NL giải pt bậc hai.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 trong 2’, sau đó yêu cầu HS nêu cách giải
GV: Gọi một HS làm ?2 cả lớp cùng làm
GV: Cho cả lớp tiếp tục nghiên cứu VD 2
Sau1’ gọi HS nêu cách giải 
GV: Gọi một HS lên bảng làm ?3 HS dưới lớp theo dõi và nhận xét 
GV: Cho thêm dạng PT vô nghiệm 
x2 + 3 = 0 (*). Không có giá trị nào thoả mãn PT (*). Vậy PT vô nghiệm
GV: Hướng dẫn HS làm ?4
GV: Gọi HS nêu cách làm bài ?5
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?6 
 và?7 
Giải và được kết qủa như bài ?4 
.Giải như ?6 và được kết quả như ?4
GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ 3, sau 2’ gọi HS trình bày cách làm
GV: Lưu ý cho HS : nếu PT là PT bậc hai đủ. Khi giải ta biến đổi để vế trái là bình phương của một biểu thức chứa ẩn, vế phải là một là 1 hằng số
Bước 2: Gv chốt lại các cách giải pt bậc hai.
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai :
*Phương trình bậc hai khuyết c: ax2 + bx =0
Ví dụ 1 : ?2 Giải PT: 2x2 + 5x = 0 
 hoặc 2x + 5 = 0
 hoặc 
vậy PT có hai nghiệm x1 = 0 và x2 = 
* Phương trình bậc hai khuyết b: ax2 +c = 0
 Ví dụ 2 : ?3 Giải PT 3x2 – 2 = 0
Vậy PT có hai nghiệm và 
 ?4 Giải PT bằng cách điền vào chỗ trống ( )
 . Vậy PT có hai nghiệm :
* Phương trình bậc hai đủ: ax2 + bx + c = 0
 ?5 Giải PT x2 - 4x + 4 = 
Theo kết quả bài ?4 
 ?6 Giải PT : x2 -4x = - . Thêm 4 vào hai vế, ta có : x2 – 4x + 4 = - 
?7 Giải PT : 2x2 – 8x = -1. Chia cả hai vế cho 2 ta có : x2 - 4x = - 
 * Ví dụ 3 : ( sgk )
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Cho hS nhận xét về số nghiệm của PT bậc hai, làm bài tập12. (M3)
 HD bài 12 c tr42 SGK
 (*) Không có giá trị nào của x thoả mãn Pt (*) .Vậy PT vô nghiệm .
b /Về học bài và làm bài tập 11, 13, 14 tr 43,42 SGK và bài 15,16/SBT để tiết sau luyện tập.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 11, 12, 13, 14 /sgk.tr 42+43 
+ Tiết sau luyện tập
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : -Vận dụng định nghĩa và các ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn số để giải một số bài tập liên quan qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.
2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
 4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a ¹ 0), các tính chất hàm số y = ax2
5- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 , kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 
B. phương PhÁP, KĨ tHUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
 Luyện giải phương trình bậc hai một ẩn
xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn .
xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 
Bài 15/40 SBT: 
. Bài tập Giải các phương trình:
Bài 16/40 SBT: 
Bài tập Giải các phương trình:
Bài 13/ 43 SGK:
E. TIẾN Trình TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
H: Nêu cách giải một số dạng phương trình bậc hai đã học
Hs trả lời như sgk
Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các kiến thức đã học để vận dụng tốt vào bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs làm được các bài toán về giải phương trình bậc hai
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai một số trường hợp đơn giản
NLHT: NL tính toán, hợp tác, 
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập trong sgk và sbt
-HS làm bài tập 11/42 SGK
-Gọi 4 HS cùng lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV uốn nắn, sửa chữa. Cả lớp ghi vào vở
Chú ý HS:
-Chuyển vế phải đổi dấu 
-Các hệ số a, b, c có thể là một số và có thể là một biểu thức số hoặc một thức có chữ là hằng số 
-2HS tiếp tục lần lượt lên bảng làm bài tập 15/40 SBT
GV gợi ý : 
-Đặt thừa số chung để đưa về phương trình tích rồi lập luận với từng biểu thức thừa số 
-2 HS lên bảng làm bài tập 16/40SBT
Gợi ý HS:
+Chuyển vế rồi lấy căn hai vế
-2 HS lên bảng làm bài tập 17/40SBT
-HS làm phiếu học tập làm bài 13/43 SGK
-1 HS lên bảng thực hiện
-GV kiểm tra một vài phiếu kết hợp sửa bài tập trên bảng
-HS tiếp tục làm phiếu học tập làm bài 14/43 SGK
GV gợi ý HS:
-Biến đổi 2x2 + 5x = - 2 Û x2 + x = - 1
-Xét hai trường hợp:
+ x + = 
+ x + = - 
 Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy.
Bài 11/42:
a) 5x2 + 2x = 4 – x b) x2 + 2x – 7 = 3x + 
Û5x2 + 3x - 4 = 0 Ûx2 - x –= 0 
a = 5 ; b = 2; c = -4 a = ; b = -1; c = - 
c) 2x2 + x - = x + 1Û 2x2 + x -x - - 1= 0 
Û 2x2 + (1 -)x - - 1= 0
a = 2 ; b = (1 -); c = - - 1
d) 2x2 + m2 = 2(m – 1)x m là một hằng số
 Û 2x2 - 2(m -1)x +m2= 0 a=2; b =- 2(m -1); c=m2
Bài 15/40 SBT: Giải các phương trình:
a) 7x2 – 5x = 0 Û x(7x – 5) = 0 Û x = 0 hoặc x =
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = 
d) - x2 - = 0 Û x(-x-) = 0Ûx = 0 hoặc x = -
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = -
Bài 16/40 SBT: Giải các phương trình:
a) 5x2 – 20 = 0 Ûx2 = 4 Û x = ±2
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = -2 ; x2 = 2
b) -3x2 + 15 = 0 Û -x2 + 5 = 0 Û x2 = 5 Û x = ±
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = - ; x2 = 
Bài 17/40SBT: Giải các phương trình:
a) (x – 3)2 = 4 Û x - 3 = ±2 
* x – 3 = 2 Û x1 = 5 * x – 3 = -2 Û x2 = 1 
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 5 ; x2 = 1
c) (2x - )2 – 8 = 0 Û(2x - )2 = 8 Û2x - = ± 
*2x - = 2Û 2x = 3 Û x = 
*2x - = -2Û 2x = - Û x = -
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = -
Bài 13/ 43 SGK:
a)x2 + 8x = -2 Û x2 + 2.4x + 4 = -2 + 4
Û x2 + 2.4x + 4 = 2 Û (x + 2)2 = 2
b)x2 + 2x + 1 = + 1 Û x2 + 2x + 1 = Û(x + 1)2 = 
Bài 14/43 SGK:
a) 2x2 + 5x + 2 = 0 Û 2x2 + 5x = - 2 Û x2 + x = - 1
Û x2 +2.x. += - 1+Û(x + )2 = 
 x + = x = -
 x + = - x = -2
 Vậy: Phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = -2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố :GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập
b. Hướng dẫn về nhà
 -Xem lại các bài tập đã giải. 
 -Làm tiếp các bài tập còn lại của bài 16, 17, trang 30 SBT, làm thêm bài 18, 19 trang 40 SBT
-Soạn bài:”Công thức nghiệm của phương trình bậc hai “
+Đọc mục công thức nghiệm . 
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§4§5. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
 4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn
5- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
công thức nghiệm của phương trình bậc hai
xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn . Thiết lập công thức nghiệm.
Nắm công thức nghiệm.
áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 
áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ). 
Giải phương trình : 3x2 - x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ)
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có cách nào để giải tất cả các phương trình bậc hai hay không?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦa GV VÀ HS
NỘi DUNG
Hoạt động 1: 
mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thứ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_iv_ham_so_y_ax2_phuong_trinh_bac.doc