Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình cả năm - Đồng Đức Lợi
Tiết 12: LUYỆN TẬP.
I MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
-Kĩ năng: HS có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
-Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và biến đổi, làm việc theo qui trình.
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
-Thầy: Bảng phụ ghi các công thức về các phép biến đổi đơn giản về căn thức.
-Trò : Bảng nhóm
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:(5ph)
HS: Khử mẫu biểu thức lấy căn
Và rút gọn (nếu được).
Ngày soạn : 22./08./10 Ngày dạ y : 23/08/10 CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI, CĂN BẬC BA =========================== Tiết 1: CĂN BẬC HAI. I. MỤC TIÊU. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số khơng âm. Kỹ năng: HS biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. Thái độ: liên hệ thực tế trong việc đo đạt tính tốn và so sánh số. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ. Thầy: + Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí.- Máy tính bỏ túi. Trị: + Ơn tập Khái niệm về căn bậc hai (Tốn 7) + Bảng phụ nhĩm, bút dạ, máy tính bỏ túi để tính tốn. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Giới thiệu nội dung chương trình ĐS 9. - Các yêu cầu về sách vở tài liệu, dụng cụ học tập, phương pháp học tập bộ mơn. Bài mới ¯Giới thiệu vào bài (1ph) - Ở lớp 7, chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai. Trong chương I, ta sẽ nghiên cứu các tính chất, các phép biến đổi của của căn bậc hai. Được giới thiệu về cách tìm căn bậc hai, căn bậc ba. - Nội dung bài học hơm nay là “căn bậc hai”. ¯ Các hoạt động dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC 1. Căn bậc hai số học ĐỊNHNGHĨA: Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 Chú ý: VD1: (SGK) - GV: Hãy nêu căn bậc hai số học của một số a khơng âm. H: Với số a dương cĩ mấy căn bậc hai? Cho ví dụ. H: Nếu a = 0, số 0 cĩ mấy căn bậc hai ? H:Tại sao số âm khơng cĩ căn bậc hai? - GV yêu cầu HS làm Yêu cầu HS giải thích một ví dụ: Tại sao 3 và -3 là căn bậc hai của 9? GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a (với ) như SGK. GV ghi định nghĩa và tĩm tắt GV: yêu cầu HS làm câu a HS xem giải mẫu SGK câu b, một HS đọc, GV ghi lại. Câu c và d, hai HS lên bảng làm. GV giới thiệu phép tốn tìm căn bậc hai số học của một số khơng âm gọi là phép khai phương. H? Phân biệt sự khác nhau giữa căn bậc hai số học và căn bậc hai của một số khơng âm? GV lưu ý HS, Khi biết căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định căn bậc hai của nĩ. GV yêu cầu HS làm Giới thiệu cách khai phương bằng máy tính bỏ túi, yêu cầu HS thực hiện khai phương rồi đọc kết quả. - HS: Căn bậc hai của một số a khơng âm là số x sao cho Đ: Với số a dương cĩ đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là và Ví dụ: Căn bậc hai của 4 là 2 và -2. Đ: Với a = 0, số 0 cĩ một căn bậc hai là 0. ( Đ: Số âm khơng cĩ căn bậc hai vì bình phương mọi số đều khơng âm. HS nêu miệng: Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 Căn bậc hai của Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5 Căn bậc hai của 2 là HS: nghe GV giới thiệu định nghĩa và nhắc lại, ghi lại tĩm tắt định nghĩa cách viết hai chiều. HS: làm bài b) c) Đ: Căn bậc hai số học của một số khơng âm cĩ giá trị là một số, cịn căn bậc hai của một số khơng âm là hai số đối nhau. HS Trả lời miệng: Căn bậc hai của 64 là 8 và -8 Căn bậc hai của 81 là 9 và -9 Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1. Hoạt động 2. SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC 2. so sánh các căn bậc hai số học ĐỊNH LÍ: Với mọi số a và khơng âm, ta cĩ VD2: (SGK) VD3: (SGK) GV: Ta đã biết ở lớp 7 “Với các số a, b khơng âm, Nếu a < b thì ” GV: Ta cĩ thể chứng minh được:Với a, bnếu thì a < b. Từ đĩ GV nêu định lí 5 SGK GV cho HS đọc ví dụ 2 SGK. GV yêu cầu HS làm GV yêu cầu HS đọc ví dụ 3 và giải trong SGK. Yêu cầu HS làm bằng hoạt động nhĩm GV kiểm tra các hoạt động của nhĩm nhận xét ghi điểm. HS đọc Ví dụ 2 SGK Hai HS lên bảng làm a) 16 > 15 HS đọc ví dụ 3 SGK HS làm trên bảng nhĩm Hoạt động 3. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của số dương a. Cho HS làm bài tập 1(SGK) Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng: 121 ; 144 ; 169 ; 225 ; 256 ; 324 ; 361 ; 400. H: Hãy nêu cách so sánh hai số cĩ căn bậc hai ? Yêu cầu HS làm bài tập 2(SGK) So sánh a) 2 và ; b) 6 và HS nhắc lại định nghĩa nêu tĩm tắt kí hiệu HS trả lời miệng các kết quả Đ: Ta so sánh hai số dưới dấu căn rồi kết luận. 2HS nêu miệng bài làm GV ghi lại 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của , phân biệt với căn bậc hai của số a khơng âm. - Nắm vững định lí so sánh các căn bậc hai số học, hiểu các áp dụng. - Bài tập về nhà số 2c ; 4 tr 6,7 SGK - Ơn định lí Pi-ta-go và qui tắt tính giá trị tuyệt đối của một số. Đọc trước bài mới “Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức ------------------------------------------------------ Ngày soạn : 23./8/10 Ngày dạy: 30/8/10 Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU. Kiến thức: HS + Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiệ cĩ nghĩa) của + Biết cách chứng minh định lí Kỹ năng: + Thực hiện tìm điều kiện xác định của khi biểu thức A khơng phức tạp. + Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. Thái độ: Tính cẩn thận trong tính tốn, làm việc theo qui trình, nhận xét phán đốn tránh sai lầm. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ. Thầy: + Bảng phụ viết sẵn các bài tập, chú ý Trị: + Ơn tập định lí Py-ta-go, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. + Bảng phụ nhĩm, bút dạ, máy tính bỏ túi để tính tốn. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) HS 1: - Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số dương a. Viết dưới dạng kí hiệu. Điền Đ, S vào ơ trống a) Căn bậc hai của 64 là 8 và -8 b) c) HS 2: - Phát biểu và viết định lí so sánh các căn bậc hai số học. Chữa bài tập số 4 tr 7 SGK. HS 1: Phát biểu định nghĩa SGK.Viết: a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S () HS 2: trả lời miệng phát biểu định lí Viết: với a, b , Làm bài tập 4 Bài mới ¯Giới thiệu vào bài (1ph) Để tìm hiểu căn thức bậc hai của một biểu thức xác định khi nào, làm thế nào tính được căn bậc hai của một biểu thức, tiết học này sẽ giúp ta điều đĩ ¯ Các hoạt động dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1. CĂN THỨC BẬC HAI 1. Căn thức bậc hai Một cách tổng quát: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, cịn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. xác định(hay cĩ nghĩa) khi A lấy giá trị khơng âm. VD1: (SGK) GV yêu cầu HS đọc và trả lời ?: Vì sao GV giới thiệu là căn thức bậc hai của cịn là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. GV yêu cầu một HS đọc “Một cách tổng quát” GV nhấn mạnh: chỉ xác định được nếu . ?Vậy xác định (hay cĩ nghĩa) khi nào? GV cho HS đọc Ví dụ 1 SGK ? Nếu x = 0 , x = 3 thì lấy giá trị nào ? Nếu x = - 1 thì sao? GV cho HS làm Với giá trị nào của x thì xác định? GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr 10 SGK Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau cĩ nghĩa: 1 HS đọc to HS trả lời: Trong tam giác vuơng ABC 1 HS đọc to “Một cách tổng quát” SGK HS: xác định (hay cĩ nghĩa) khi A lấy các giá trị khơng âm. HS đọc Ví dụ 1 SGK Đ: Nếu x = 0 thì Nếu x = 3 thì Nếu khơng cĩ nghĩa. 1 HS lên bảng trình bày xác định khi HS trả lời miệng: 15 Hoạt động 2. HẰNG ĐẲNG THỨC 2. Hằng đẳng thức Định lí: Với mọi số a ta cĩ: Chứng minh: (SGK) VD2: (SGK) VD3: (SGK) ØChú ý: Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta cĩ , cĩ nghĩa là: nếu A < 0 VD 4: (SGK) GV cho HS làm Treo bảng phụ Hai HS lên bảng điền a -2 -1 0 2 3 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 Yêu cầu HS nhận xét bài làm, nêu mối quan hệ giữa GV: Từ nhận xét ta cĩ định lí: Với mọi số a, ta cĩ H: Để chứng minh căn bậc hai số học của bằng giá trị tuyệt đối của a ta cần chứng minh những điều kiện gì? - Hãy chứng minh từng điều kiện trên. GV treo bảng phụ ví dụ 2, ví dụ 3 và bài giải SGK yêu cầu HS tự đọc. GV cho HS làm bài tập 7 tr 10 SGK GV nêu “chú ý” tr10 SGK giới thiệu Vídụ 4 GV hướng dẫn HS thực hiện HS nêu nhận xét Nếu a < 0 thì Nếu HS đọc lại định lí Đ: Để chứng minh ta cần chứng minh Vài HS đọc to ví dụ 2, ví dụ 3 HS nêu miệng kết quả bài tập 7tr10 a) ; b) c) d) HS ghi chú ý vào vở. a)HS nghe giới thiệu và ghi bài. b) HS làm 10 Hoạt động 3. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV nêu câu hỏi + cĩ nghĩa khi nào? + bằng gì ? khi nào , khi A < 0 GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm làm bài tập 9 SGK. Nửa lớp làm câu a và c Nửa lớp làm câu b và d. HS trả lời. + + HS hoạt động nhĩm làm bài Đại diện nhĩm trình bày bài làm. Hướng dẫn về nhà.(3’) HS cần nắm vững điều kiện để cĩ nghĩa, hằng đẳng thức . Hiểu cách chứng minh định lí: với mọi a. Bài tập về nhà số 8, 10, 11, 12, 13 tr10 SGK. HD: bài 10 biến đổi VT = VP ; Bài 12 d) luơn dương với mọi x Tiết sau luyện tập. Ơn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách giải bất phương trình bậc nhất. --------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 30/8/09 Ngày dạy : 4/9/09 Tiết 3: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. Kiến thức: HS Củng cố về căn thức bậc hai, điều kiện xác định của căn thức, hằng đẳng thức Kỹ năng: Khai phương một số, tìm điều kiện xác định của , vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. Thái độ: Tính cẩn thận trong tính tốn, làm việc theo qui trình. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ. Thầy: + Bảng phụ viết sẵn đề bài tập, chọn hệ thống bài tập tiêu biểu. Trị: + Bảng phụ nhĩm, bút dạ, máy tính bỏ túi để tính tốn. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong trong quá trình luyện tập) Bài mới ¯Giới thiệu vào bài (1ph) ¯ Các hoạt động dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC 8’ Hoạt động 1. KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP CŨ Chữa bài tập Bài tập 12(a,b) tr 11 SGK Bài tập 8(a, b) SGK GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: - Nêu điều kiện để cĩ nghĩa. Chữa bài tập 12(a,b) tr 11 SGK HS2: Điền vào chỗ ( )để được khẳng định đúng : - Chữa bài tập 8(a, b) SGK HS lên kiểm tra HS1: cĩ nghĩa Chữa bài tập HS2: - Chữa bài tập 8(a, b) SGK 27’ Hoạt động 2. LUYỆN TẬP + Dạng tính và rút gọn biểu thức Bài tập 11 tr 11 SGK + Dạng tìm điều kiện của biến để căn thức cĩ nghĩa Bài tập 12 tr 11 SGK + Rút gọn biểu thức cĩ chứa biến Bài tập 13 tr 11 SGK + Dạng phân tích thành nhân tử Bài tập 14 tr 11 SGK + Dạng giải phương trình cĩ chúa căn thức Bài tập 15 tr11SGK Bài tập 11 (SGK). Tính H: Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính các biểu thức trên? GV yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức. GV gọi tiếp hai HS khác lên bảng trình bày câu c, d Gợi ý câu d: thực hiện các phép tính dưới dấu căn rồi mới khai phương. Bài tập 12 ( SGK) Tìm x để mỗi căn thức sau cĩ nghĩa : GV gợi ý: - Căn thức này cĩ nghĩa khi nào? - Tử là 1 > 0, vậy mẫu phải thế nào? GV: Bài tập 13 tr 11 SGK Rút gọn các biểu thức sau với a < 0 với a < 0 Bài tập 14 (SGK) Phân tích thành nhân tử. GV gợi ý HS biến đổi d) GV nêu bảng phụ bài tập 15 tr11SGK Giải các phương trình sau Yêu cầu HS hoạt động nhĩm Nửa lớp làm câu a) Nửa lớp làm câu b) GV nhận xét đánh giá và kiểm tra thêm vài nhĩm khác. HS trả lời: Thực hiện khai phương trước, tiếp theo là nhân hay chia rồi đến cộng hay trừ. Hai HS lên bảng trình bày. Hai HS khác tiếp tục lên bảng HS: cĩ nghĩa với mọi x vì với mọi x Hai HS lên bảng làm HS trả lời miệng HS hoạt động nhĩm làm bài trên bảng nhĩm Phương trình cĩ hai nghiệm là Phương trình cĩ nghiệm là Đại diện hai nhĩm lên trình bày bài làm 5’ Hoạt động 3. CỦNG CỐ GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học; Cách tìm giá trị của biến để căn thức bậc hai cĩ nghĩa? - Hãy phân loại dạng bài tập đã giải, nêu các kiến thức cần vận dụng. HS: nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học; Cách tìm giá trị của biến để căn thức bậc hai cĩ nghĩa? Phân loại dạng bài tập Dạng 1: Tính và rút gọn biểu thức. Dạng 2: Tìm điều kiện để căn thức cĩ nghĩa Dạng 3: Phân tích thành nhân tử Dạng 4: Giải phương trình cĩ chứa căn thức. 4. Hướng dẫn về nhà. (3’) - Ơn lại kiến thức của §1 và §2. - Luyện tập lại một số dạng bài tập như: tìm điều kiện để biểu thức cĩ nghĩa, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. - Bài tập về nhà số 16 tr 12 SGK; số 12, 14, 15, 16 tr 5, 6 SGK HD: Để trả lời bài tập 16 cho HS nhận xét đúng hay sai vì sao? ----------------------------------------------------------- Ngµy so¹n: 30/8/10 Ngµy gi¶ng: 6/9/10 Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. -Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức. -Thái độ: Biết suy luận và cẩn thận trong tính toán. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: -Thầy: Bảng phụ ghi tóm tắc hai qui tắc, các đề bài tập -Trò : Nhớ kết quả khai phương của các số chính phương, bảng nhóm. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh Kiểm tra bài cũ:(5ph) -HS1: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính:..... ;...... ..... ; ......(kết quả: 4 ; 5 ; 1,2 ; 0,8) Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1ph) Để biết được phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ gì tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều đó. ¯Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 7’ 10’ 10’ 8’ Hoạt động 1: §ịnh lí GV: giao cho HS làm bài tập?1 ?: Qua ?1 Hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì phải chứng minh gì? GV nêu chú ý(SGK) Hoạt động 2: Quy tắc khai phương một tích GV giới thiệu vận dụng định lí trên ta có quy tắc khai phương một tích và hướng dẫn HS làm ví dụ 1 GV yêu cầu HS làm ?2 tổ chức hoạt động nhóm Hoạt động 3:Quy tắc nhân các căn bậc hai GV giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai hướng dẫn HS làm ví dụ 2 GV cho cả lớp làm bài tập ?3 gọi 2 HS thực hiện trên bảng Hoạt động 4:(củng cố) GV giới thiệu chú ý (SGK) Đây là phần tổng quát hoá cho 2 quy tắc trên. GV giới thiệu ví dụ 3 yêu cầu HS làm ?4 gọi hai HS khá thực hiện trên bảng Có thể gợi ý HS làm theo cách khác Yêu cầu HS phát biểu lại đ.lí mục1. GV nêu qui ước gọi tên là định lí khai phương một tích hay định lí nhân các căn bậc hai. HS: Nêu miệng Đ:Phát biểu định lí Đ: xác định và không âm và 1 HS trình bày các bước chứng minh. HS đọc qui tắc 2HS thực hiện ví dụ 1 a) = 7 . 1,2 . 5 = 42 b)= 9. 2 . 10 = 180 HS hoạt động nhóm trình bày bài làm trên bảng nhóm a)= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8 b) = = 5. 6.10 =300 HS áp dụng quy tắc làm ví dụ 2 a) b)2 HS thực hiện trên bảng cả lớp cùng làm và nhận xét a) b) 2 HS thực hiện trên bảng cả lớp theo dõi nhận xét a)b) (Vì ) HS phát biểu định lí ở mục 1. 1.Định lí Với hai số a, b không âm ta có: Chứng minh: (SGK) Ø Chú ý: Định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm 2. Aùp dụng a) Quy tắc khai phương một tích. (SGK) VD1 (SGK) b)Quy tắc nhân các căn bậc hai (SGK) VD 2 (SGK) ØChú ý: Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có Hướng dẫn về nhà:(3ph) -Học thuộc định lí và hai quy tắc. -Vận dụng quy tắc làm các bài tập 17, 18, 19, 20 tương tự như các ví dụ trong bài -Hướng dẫn: 17c) Chú ý: 20) GV lưu ý HS nhận xét về điều kiện xác định của căn thức. -Chuẩn bị tiết sau luyện tập hai quy tắc đã học. -------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:30/8/10 Ngày dạy:07/9/10 Tiết 5: LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố định lí khai phương một tích và qui tắc khai phương một tích, nhân hai căn thức bậc hai. -Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. -Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: -Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. -Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà; máy tính bỏ túi; bảng nhóm. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh Kiểm tra bài cũ:(5ph) - HS1: Phát biểu qui tắc khai phương một tích. Aùp dụng tính: a) ........ ; b) ......... (KQ: a) 0,3.8 = 2,4 ; b) 11.6 = 66) - HS2: Phát biểu qui tắc nhân các căn thức bậc hai. Aùp dụng tính: a) ; b) (KQ: a) 21 ; b) 5.3.4 = 60 Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1ph) Luyện tập để củng cố hai qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. ¯Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 10’ 10’ 10’ 4’ Hoạt động 1: ? Hãy nhắc lại qui tắc khai phương một tích? GV yêu cầu gi¶i Bài tập 21: Khai phương tích 12.30.40 được: A.1200 ; B. 120; C. 12 ; D. 240 Hãy chọn kết quả đúng GV nêu yêu cầu Bài tập 22: Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành tích rồi tính: a) ; b) Hoạt động 2: GV nêu đề Bài tập 20: Rút gọn biểu thức sau: a) với a 0 c) với a 0 H: Vận dụng qui tắc nào để rút gọn? GV nêu yêu cầu Bài tập 24: Rút gọn và tìm giá trị căn thức sau: tại Hoạt động 3: GV nêu Bài tập 25: Tìm x biết: a); d) H: Ta có thể giải bằng cách nào? Hoạt động 4:(củng cố) H: nhắc lại hai qui tắc : khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. H: vận dụng hai qui tắc giải những loại bài tập nào? Đ: nhắc lại qui tắc. 1HS nêu miệng kết quả đúng được chọn: (B), cả lớp nhận xét trình bày cách tính. HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm, cả lớp nhận xét a) b) Cả lớp làm bài. 2HS thực hiện trên bảng a) (với a 0) c) với a 0 Cả lớp làm, HS trình bày trên phiếu học tập cá nhân tại giá trị căn thức là: 2. [1+3.(2 - 6 Đ:Dùng định nghĩa và đưa về dạng phương trình chứa trị tuyệt đối. 2HS khá thực hiện giải trên bảng, cả lớp nhận xét: a) d) 1 - x = 3 hoặc 1 – x = -3 hoặc HS: nhắc lại hai qui tắc. Đ: -Dạng1: Tính -Dạng 2: Rút gọn căn thức –tính giá trị -Dạng 3: Giải phương trình tìm x 1.Bài tập(củng cố qui tắc khai phương một tích) BT21(SGK) BT22a,b(SGK) 2.Bài tập (củng cố qui tắc nhân các căn thức bậc hai) BT20a,c(SGK) BT24a)(SGK) 3.Bài tập(mở rộng) BT25a,d(SGK) Hướng dẫn về nhà:(4ph) -Học thuộc kĩ hai qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. -Làm các bài tập 22;24;25 các câu còn lại tương tự các bài tập đã giải. -HD:Bài tập26b): Đưa về chứng minh khai triển thành bất đẳng thức hiển nhiên đúng. ------------------------------------------- Ngày soạn :12/9/10 Ngày dạy:13/9/10 Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. -Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức. -Thái độ: Biết suy luận và cẩn thận trong tính toán. II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt hai qui tắc, các đề bài tập -Học sinh: Nhớ kết quả khai phương của các số chính phương, bảng nhóm. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh Kiểm tra bài cũ:(5’) - HS1: Phát biểu qui tắc khai phương một tích. Aùp dụng tính: - HS2: Phát biểu qui tắc nhân các căn thức bậc hai. Aùp dụng tính: Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1’) Để biết được phép chia và phép khai phương có mối liên hệ gì tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều đó. ¯Các hoạt động: tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 7’ 10’ 9’ 7’ Hoạt động 1: §ịnh lí GV: giao cho HS làm bài tập?1 H: Qua ?1 Hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương? GV hướng dẫn HS chứng minh định lí. H:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của thì phải chứng minh gì? GV nhận xét đánh giá chứng minh. Hoạt động 2: Quy tắc khai phương một thương GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và hướng dẫn HS làm ví dụ 1. GV yêu cầu HS làm ?2 tổ chức hoạt động nhóm Hoạt động 3:Quy tắc chia hai căn bậc hai GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai hướng dẫn HS làm ví dụ 2 GV cho cả lớp làm bài tập ?3 gọi 2 HS thực hiện trên bảng Hoạt động 4:(củng cố) GV giới thiệu chú ý (SGK). Đây là phần tổng quát hoá cho 2 quy tắc trên. GV giới thiệu ví dụ 3 yêu cầu HS làm ?4 gọi hai HS khá thực hiện trên bảng. Có thể gợi ý HS làm theo cách khác. GV:Yêu cầu HS phát biểu lại định lí mục 1. GV nêu qui ước gọi tên là định lí khai phương một thương hay định lí chia hai căn bậc hai. HS: Nêu miệng Đ:Phát biểu định lí Đ: xác định không âm và 1 HS trình bày các bước chứng minh. HS thực hiện ví dụ 1. a) b) HS hoạt động nhóm trình bày bài làm trên bảng nhóm. HS áp dụng quy tắc làm ví dụ 2, 2 HS thực hiện trên bảng cả lớp nhận xét a) b ) HS cả lớp cùng theo dõi các bước thực hiện theo ví dụ 2 (SGK) 2 HS thực hiện trên bảng cả lớp theo dõi nhận xét a) b) 2HS khá thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. a) b) HS phát biểu định lí ở mục 1. 1.Định lí Định lí Với hai số a không âm và số b dương ta có: Chứng minh: (SGK) 2. Aùp dụng a) Quy tắc khai phương một thương. (SGK) VD1 (SGK) b)Quy tắc chia hai căn bậc hai (SGK) VD 2 (SGK) ØChú ý: Một cách tổng quát, với hai biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có Hướng dẫn về nhà:(5’) -Học thuộc định lí và hai quy tắc. -Vận dụng quy tắc làm các bài tập 28, 29, 30 tương tự như các ví dụ trong bài -Hướng dẫn: 31b) Đưa về so sánh với . Aùp dụng kết quả bài tập 26 với hai số (a – b) và b, được hay .Từ đó suy ra kết quả. -Chuẩn bị tiết sau luyện tập hai quy tắc đã học. Ngày soạn : 14/09/09 Ngày dạy:15/09/09 Tiết 7: LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố định lí khai phương một thương và qui tắc khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai. -Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. -Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: -Thầy: Chọn bài tập tiêu biểu; bảng phụ ghi đề bài tập. -Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà; máy tính bỏ túi; bảng nhóm. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh Kiểm tra bài cũ:(5ph) - HS1: Phát biểu qui tắc khai phương một thương. Aùp dụng tính: a) ; b) (Kq: a) ; b) ) - HS2: Phát biểu qui tắc chia hai căn thức bậc hai. Aùp dụng tính: a) ; b) (Kq: a) ; b) 5 ) Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1ph) Luyện tập để củng cố hai qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai. ¯Các hoạt động: tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 10’ 10’ 10’ 5’ Hoạt động 1: H: Hãy nhắc lại qui tắc khai phương một thương? GV nêu yêu cầu Bài tập 32a,c: Hãy áp dụng qui tắc khai phương một thương tính GV nêu yêu cầu Bµi tËp34a,c H: Để rút gọn biểu thức ta phải làm gì vận dụng qui tắc nào? Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Nhận xét các nhóm Hoạt động 2: GV nêu đề Bài tËp 33a,c H: nêu dạng của phương trình câu a), c)? Cách giải? Sử dụng qui tắc nào để tính nghiệm? Yêu cầu HS làm bài trên phiếu nhóm. Hoạt động 3: GV nêu đề Bµi tËp35a,b. H: Để tìm x ta có thể đưa bài toán về dạng nào để giải? Yêu cầu hai HS khá thực hiện trên bảng cả lớp cùng làm và nhận xét. Hoạt động 4:(củng cố) H: nhắc lại hai qui tắc : khai phương một thương và nhân chia hai căn thức bậc hai? Bài tập36. Điền vào ô trống đúng(Đ), sai(S) H: vận dụng hai qui tắc giải những loại bài tập nào? Đ: nhắc lại qui tắc. Cả lớp cùng làm hai HS thực hiện trên bảng : a) c) Đ : Rút gọn phân thức và qui tắc khai phương một thương. HS hoạt động nhóm trình bày bài làm trên bảng nhóm a) c) (Với Đ : Phương trình câu a) có dạng phương trình bậc nhất nghiệm .Câu c) có dạng đưa về. Sử dụng qui tắc chia hai căn thức bậc hai tính nghiệm. HS làm bài phiếu nhóm Đ: Đưa về phương trình chứa giá trị tuyệt đối để giải. 2HS thực hiện: a) hoặc vậy b) giải ra ta có hai nghiệm HS: nhắc lại hai qui tắc. Điền và ô trống trên bảng phụ Đ S Đ Đ Đ: -Dạng1: Tính -Dạng 2: Rút gọn căn thức –tính giá trị -Dạng 3: Giải phương trình tìm x 1.Bài tập(củng cố qui tắc khai phương một thương) BT32a,c(SGK) BT34a,c(SGK) 2.Bài tập (củng cố qui tắc chia hai căn thức bậc hai) BT33. Giải phương trình : 3.Bài tập(mở rộng) BT35: a) b) BT36(SGK) Hướng dẫn về nhà:(3ph) -Học thuộc kĩ hai qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai. -Làm các bài tập 32; 33; 34 các câu còn lại tương tự các bài tập đã giải. Giải thích vì sao đúng sai ở bài tập 36 --------------------------------------------------------------- Ngày soạn:15/09/09 Ngày dạy:18/09/09 Tiết 8: BẢNG CĂN BẬC HAI I MỤC TIÊU: -Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai, biết được ứng dụng của chúng. -Kĩ năng: Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm. -Thái độ: RÌn luyƯn tÝnh cÈn thËn trong qu¸ tr×nh tÝnh to¸n. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: -Thầy: Bảng căn bậc hai số học của một số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100, máy tính bỏ túi -Trò : Bảng CBHSH của số lớn 1 và nhỏ hơn 100, máy tính bỏ túi, III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 2.Kiểm tra bài cũ:(5ph) HS1: Nêu qui tắc khai phương một tích? Aùp dụng tính: §/A: HS2: Nêu qui tắc khai phương một thương? Aùp dụng tính: 3.Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1ph) Để giúp cho việc khai phương dễ dàng nhanh chóng một công cụ tiện lợi khi không có máy tính, đó là bảng căn bậc hai được tìm hiểu trong bài học hôm nay. ¯Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 5’ 7’ 10’ 7’ 5’ Hoạt động 1: GV dùng bảng căn bậc hai được phóng to trên giấy lớn giới thiệu bảng căn bậc hai theo hướng dẫn SGK Hoạt động 2: (Tìm căn bậc của số lớn 1 và nhỏ hơn 100) GV: Nêu ví dụ 1. Tìm . Tại giao của hàng 1,6 và cột 8, ta thấy số 1,296. Vậy GV: nêu VD2.Tìm Tại giao của hàng 39, và cột 1, ta thấy số 6,253.Tacó Tại giao của hàng 39, và cột 8 hiệu chính, ta thấy số 6. ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở số 6,253 như sau: 6,253 + 0,006 = 6,259. Vậy Yêu cầu HS tự tra bảng đọc kết quả ?1 Tìm a) b) GV: Ta vẫn dùng bảng này để tìm được căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1. Hoạt động 3:(Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100) GV:Nêu VD3. Tìm H: Làm thế nào để đưa về căn bậc hai của các số trong bảng? Yêu cầu HS làm ?2 Tìm Hoạt động 4:(Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1) GV: nêu VD4: Tìm H: Làm thế nào để đưa về căn bậc hai của các số trong bảng? GV: Nêu chú ý trong SGK. Yêu cầu HS làm bài tập?3 Dùng căn bậc hai, tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình Hoạt động 5:(củng cố) H: Nêu cách tra bảng tìm căn bậc hai các số có trong bảng? H: Sử dụng qui tắc nào để tìm căn bậc hai của các số không có trong bảng mà vẫn sử dụng tra bảng? GV: Yêu cầu HS dùng bảng tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau, rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại. HS: đọc bảng căn bậc hai các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1.00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng hiểu các chú thích các cột các hàng trong bảng. N ... 8 ... . . . 1.6 . . 1,296 HS tra trên bảng theo (mẫu 1) N ... 1 ... 8 ... . . . 39, . 6,253 6 HS tra trên bảng theo (mẫu 2) Hoạt động nhóm Vài nhóm tự tra bảng đọc kết quả . Vài nhóm khác tính bằng máy tính so sánh đối chiếu kết quả. Đ: Viết số đó thành tích các số có trong bảng vận dụng qui tắc khai phương một tích tra bảng tính kết quả. HS nêu miệng các bước và kết quả thực hiện. HS: làm bài trên phiếu học tập Đ: Viết số đó thành ttương các số có trong bảng vận dụng qui tắc khai phương một thương tra bảng tính kết quả. HS nêu miệng các bước thực hiện HS: Dùng bảng tra tìm căn bậc hai của 0,3982. HS: nêu lại cách tra bảng. Đ: Sử dụng qui tắc khai phương một tích và khai phương một thương đưa về căn bậc hai của các số có trong bảng. HS: Tra bảng: 1.Giới thiệu bảng (SGK) 2.Cách dùng bảng a)Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100. (SGK) c)Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1 (SGK) 4.Hướng dẫn về nhà:(4ph) -Nắm vững cách tra bảng tìm căn bậc hai của các số có tro
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_dong_duc_loi.doc