Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh cần học được:
1. Về kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
2. Về kỹ năng: - HS thực hiện được: Biết tìm đk để xác định, biết dùng hằng đẳng thức vào thực hành giải toán.
- HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai.
3. Về thái độ: - Thói quen: Lắng nghe, trung thực tự giác trong hoạt động học.
- Tính cách: Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn vị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Chuẩn vị của học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho bài mới.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
Tuần .. Lớp: 9A. Tiêt (TKB): .. .Ngày giảng: ../ / 2020. Sĩ số: ./ 28. Tên HS vắng: .. Lớp: 9B. Tiêt (TKB): .. .....Ngày giảng: .. / / 2020. Sĩ số: ./ 29. Tên HS vắng: .. Tiết 01. §1. CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần học được: 1. Về kiến thức:- HS biết thế nào là Căn bậc hai. - HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Về kỹ năng:- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. - HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3. Về thái độ:- Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ ràng 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu chương I. (2 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính A. Hoạt động khởi động: ( 5 phút) Mục tiêu:Học sinh nhớ lại một số kiến thức về căn bậc hai đã được học ở lớp 7 Phương pháp:Hoạt động cá nhân, vấn đáp Nhiệm vụ 1: Giải phương trình a) x2 = 4 ; b) x2 = 7 Nhiệm vụ 2: Căn bậc hai của một số không âm a là gì ? ( Đáp án : Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a). GV đặt vấn đề dẫn dắt vào bài - Hai hs lên bảng làm bài - Lớp theo dõi nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Xây dựng định nghĩa căn bậc hai số học : (13phút) Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. Phương pháp: Sử dụng vấn đáp gợi mở như 1 công cụ để thuyết trình giảng giải, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Nhiệm vụ: Thực hiện ?1 GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát. GV: Với a 0 Nếu x = thì ta suy được gì? Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì? GV kết hợp 2 ý trên. HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2. GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương Hoạt động nhóm: GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm. - GV nhận xét đánh giá. HS: Thực hiện HS định nghĩa căn bậc hai số học của a HS thực hiện ví dụ 1/sgk HS chú ý theo dõi HS lên bảng thực hiện HS chú ý nghe Đại diện các nhóm lên bảng làm bài 1. Căn bậc hai số học: - Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là - Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. Ta viết = 0 * Định nghĩa: (sgk) * Tổng quát: * Chú ý: Với a 0 ta có: Nếu x = thì x0 và x2 = a Nếu x0 và x2 = a thì x =. Phép khai phương: (sgk). Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học: (10 phút) Mục tiêu: + Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác + Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số . Phương pháp: Sử dụng vấn đáp gợi mở như 1 công cụ để thuyết trình giảng giải, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động cá nhân: Với a và b không âm. GV gợi ý HS chứng minh nếu thì a < b GV gợi ý HS phát biểu thành định lý. GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại. Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Lớp và GV hoàn chỉnh lại. HS nhắc lại nếu a < b thì ... HS phát biểu HS phát biểu nội dung định lý HS giải. Đại diện các nhóm giải trên bảng. 2. So sánh các căn bậc hai số học: * Định lý: Với a, b0: + Nếu a < b thì . + Nếu thì a < b. * Ví dụ a) So sánh (sgk) b) Tìm x không âm : Ví dụ 1: So sánh 3 và Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3> C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 Vì 9 > 8 3 > Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết: a. > 5 b. < 3 Giải: a. Vì x 0; 5>0 nên > 5x>25(Bình phương hai vế) b. Vì x0và 3> 0 nên< 3 x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9 3. Củng cố - Luyện tập: ( 10 phút) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức lý thuyết để làm bài tập. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở; hoạt động nhóm. - GV Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài. *Giao nhiệm vụ: làm bài tập 1 (SGK), BT 5 (SBT) *Cách thức hoạt động: + Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, cặp đôi Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính. 4. Hướng dẫn tự học: ( 5 phút) Mục tiêu:Tìm hiểu thêm về sự ra đời của dấu căn Phương pháp: Thuyết trình - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt + Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes ------------------------------------------------------------------------- Tuần .. Lớp: 9A. Tiêt (TKB): .. .Ngày giảng: ../ / 2020. Sĩ số: ./ 28. Tên HS vắng: .. Lớp: 9B. Tiêt (TKB): .. .....Ngày giảng: .. / / 2020. Sĩ số: ./ 29. Tên HS vắng: .. Tiết 02. §2. CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần học được: 1. Về kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT . - HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 2. Về kỹ năng: - HS thực hiện được: Biết tìm đk để xác định, biết dùng hằng đẳng thức vào thực hành giải toán. - HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai. 3. Về thái độ: - Thói quen: Lắng nghe, trung thực tự giác trong hoạt động học. - Tính cách: Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn vị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Chuẩn vị của học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho bài mới. Phương pháp: Hoạt động cá nhân. Nhiệm vụ 1: Tính và Nhiệm vụ 2: Dự đoán rồi điền dấu ( >, <, =) thích hợp = Đáp án: a. = 5 = ; b, = = 7 = 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: Căn thức bậc hai: (10 phút) Mục tiêu: HS biết dạng của CTBH và điều kiện xác định của căn thức bậc hai. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập và thực hành. - GV chiếu nội dung ?1 GV cho HS giải ?1. GV hoàn chỉnh và giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai của một biểu thức, biểu thức lấy căn và định nghĩa căn thức bậc hai. GV cho HS biết với giá trị nào của A thì có nghĩa. Cho HS tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau được có nghĩa: ; GV nhận xét, chốt cách làm chuẩn. Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài tập 6 /sgk. GV nhận xét, chốt cách làm. HS quan sát nội dung trên máy chiếu. 1 học sinh lên bảng thực hiện nhanh ?1 HS dưới lớp nhận xét. HS theo dõi HS chú ý nghe, kết hợp quan sát nội dung SGK. 2 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp tự làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài bạn. 2 HS lên bảng thực hiện HS 1: Làm phần a, b. HS 2: Làm phần c, d. Hs dưới lớp tự làm vào vở. Quan sát, nhận xét bài của bạn trên bảng. 1. Căn thức bậc hai: a) Đn: (sgk) b) Điều kiện có nghĩa : có nghĩa A lấy giá trị không âm. c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa có nghĩa khi 3x x có nghĩa khi 5 - 2x x Bài tập 6: Hoạt động 2: Hằng đằng thức: (15 phút) Mục tiêu: HS nắm được hằng đẳng thức , cách chứng minhđịnh lý . Biết vận dụng hằng đẳng thức để làm ví dụ, bài tập. Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề Hoạt động cặp đôi:Thực hiện câu ?3 GV chiếu ?3 trên màn HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của và |a |. HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh là |a | GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh. GV ghi sẵn đề bài ví dụ 2 và ví dụ 3 trên bảng phụ. GV chốt cách làm đúng, sửa lỗi trình bày cho học sinh. GV giới thiệu nội dung chú ý (SGK-T10) GV chiếu ví dụ 4 trên màn GV nhận xét, chốt cách giải. Lưu ý học sinh: Khi đưa một biểu thức ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối cần chú ý tới điều kiện xác định của biểu thức. GV chiếu slide bài tập 8 (a, d). yêu cầu HS lên bảng thực hiện tương tự như ví dụ 4 GV nhận xét, có thể cho điểm học sinh. HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng của ?3 Đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác theo dõi, đối chiếu kết quả nhóm mình và nhận xét. HS lên bảng giải. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài bạn trên bảng. HS chú ý nghe, kết hợp xem SGK. HS lên bảng giải HS dưới lớp nhận xét. HS chú ý nghe, rút kinh nghiệm. 2 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp tự làm vào vở, nhận xét bài bạn trên bảng. 2. Hằng đằng thức a)Định lý : Với mọi số a, ta có = |a | Chứng minh: (sgk) b)Ví dụ: (sgk) *Chú ý:A= * Ví dụ: (sgk) Tính VD3: Rút gọn = *Chú ý : VD4: Rút gọn Bài 8: Rút gọn 3. Củng cố - luyện tập: (10 phút) Mục tiêu: HS nắm chắc được điều kiện xác định của CTBH, hằng đẳng thức và áp dụng làm bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. Hỏi : + có nghĩa khi nào? + bằng gì? Khi A ³ 0 , khi A < 0? + khác với như thế nào? Hoạt động nhóm: bài 9 tr11 (Đưa đề bài lên bảng phụ). Tìm x, biết : a) b) c) d) GV nhận xét bài làm của HS 4. Hướng dẫn tự học: (5 phút) Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về hằng đẳng thức và một số kĩ năng khác đã có Phương pháp: Cá nhân, cặp đôi khá, giỏi - Y/c học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. - Nắm điều kiện xác định của , định lý. - Làm các bài tập còn lại SGK; 12 đến 15/SBT. Tuần .. Lớp: 9A. Tiêt (TKB): .. .Ngày giảng: ../ / 2020. Sĩ số: ./ 28. Tên HS vắng: .. Lớp: 9B. Tiêt (TKB): .. .....Ngày giảng: .. / / 2020. Sĩ số: ./ 29. Tên HS vắng: .. Tiết 03. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần học được: 1. Về kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức. 2. Về kỹ năng: - HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, điều kiện xác định của , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức để giải bài tập. HS thưc hiên thành thạo: các bài toán rút gọn căn thức bậc hai. 3. Về thái độ: - Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. - Tính cách: chăm học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Nhiệm vụ:Thực hiện phép tính sau: ; ; với a < 2 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: luyện tập: (29 phút) Mục tiêu: Áp dụng linh hoạt các kiến thức về CTBH và hằng đẳng thức để làm một số dạng toán cơ bản. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở. Bài 11/sgk Hoạt động cá nhân: Làm bài tập 11 GV cho 4 HS lên bảng giải. Cả lớp nhận xét kết quả Gv chốt cách giải. Bài tập 12/SGK GV cho HS hoạt động cá nhân . Gọi HS lên làm trên bảng GV nhận xét, chốt cách làm dạng toán. Bài tập 13/SGK GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải GV hoàn chỉnh từng bước. Bài tập 14/SGK Thảo luận cặp đôi: Làm bài tập 14 GV hướng dẫn và gợi ý cho HS thực hành giải ta đưa về hằng đẳng thức Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm GV hoàn chỉnh từng bước. 4 HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài của bạn. HS 1: Làm a, c HS 2: Làm b, d HS 1: Làm a, c HS2: Làm b, d HS dưới lớp nhận xét Dạng 1: Tính Bài 11/sgk. Tính: a) = 4.5 + 14:7 =22 b) 36 : = 36: 18 – 13 = -11 c) d) = 5 Dạng 2: Tìm điều kiện xác định của căn thức Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: a. b. c. d. giải xác định xác định Dạng 3: Rút gọn biểu thức: Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau: a. với a < 0 b. với a c. = 3a2 + 3a2 = 6a2 d. với a < 0 Giải a. với a < 0 = -2a – 5a = -7a; ( vì a <0) Dạng 4: Phân tích đa thức thành nhân tử Bài 14: Phân tích thành nhân tử b; x2 - 6 = ( x - c; x2 - 2 3. Củng cố - Luyện tập: ( 8 phút) Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng công thức a= Phương pháp: HĐ cá nhân -GV củng có lại kiến thức vừa luyện tập. - Yêu cầu cá nhân làm trắc nghiêm Câu 1: Biểu thức có gía trị là: A. 3 - B. -3 C. 7 D. -1 Câu 2: Giá trị biểu thức bằng: A. 1 B. - C. -1 D. 4. Hướng dẫn tự học: (2 phút) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh về nhà. Phương pháp: Thuyết trình. - Giải các bài tập còn lại sgk. - Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Giải trước ?1/sgk Tuần .. Lớp: 9A. Tiêt (TKB): .. .Ngày giảng: ../ / 2020. Sĩ số: ./ 28. Tên HS vắng: .. Lớp: 9B. Tiêt (TKB): .. .....Ngày giảng: .. / / 2020. Sĩ số: ./ 29. Tên HS vắng: .. Tiết 04. §3. LIỆN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần học được: 1. Về kiến thức: - Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai - HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,. 2. Về kỹ năng: - HS thưc hiên được :biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai biến đổi biểu thức. - HS thưc hiên thành thạo:biết dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán . 3. Về thái độ: - Thói quen:Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. - tính cách: Tự giác 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: Định lý: ( 15 phút) Mục tiêu: - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở, luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình GV yêu cầu cá nhân giải ?1, cử một đại diện lên làm - GV: hãy nâng đẳng thức lên trường hợp tổng quát? - GV giới thiệu định lý như sgk - GV: theo định lý là gì của ab ? Vậy muốn chứng minh định lý ta cần chứng minh điều gì? Muốn chứng minh là căn bậc hai số học của ab ta phải chứng minh điều gì? - GV: Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm. 1 HS lên bảng thực hiện HS nêu tổng quát HS theo dõi nội dung định lý - HS chứng minh. HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV HS chú ý nghe Định lý : ?1 Ta có Với 2 số a và b không âm ta có: Chứng minh: Vì a 0, b0 nên , XĐ và không âm, . XĐ và không âm. Có (.)2 = ()2. ()2 = ab . là căn bậc 2 số học của ab. Thế mà cũng là CBHSH của ab. Vậy = . Chú ý:Định lý trên được mở rộng cho nhiều số không âm Hoạt động 2: Áp dụng: (15 phút) Mục tiêu: Rút ra nội dung của hai quy tắc từ định lý. Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Yêu cầu HS phát biểu định lý trên thành quy tắc khai phương một tích. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi giải ví dụ 1. HS giải ?2. GV hoàn chỉnh lại. GV: theo định lý Ta gọi là nhân các căn bậc hai. - Yêu cầu cá nhân HS giải ví dụ 2. - Cử đại diện HS giải ?3. Lớp nhận xét. - - - GV hoàn chỉnh lại - GV giới thiệu chú ý như sgk - GV yêu cầu thảo luận giải ví dụ 3. Hoạt động nhóm: làm ?4 GV cho HS giải ?4 theo nhóm. GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Nhận xét bài giải của HS. HS phát biểu HS hoạt động cặp đôi thực hiện HS lên bảng giải Lớp nhận xét. HS phát biểu quy tắc . HS lên bảng thực hiện HS chú ý nghe HS thực hiện 2. Áp dụng: a) Quy tắc khai phương một tích: (sgk) với A;B>o ta có: Ví dụ 1: Tính: a. b. b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: (sgk) Ví dụ 2: Tính a. b. Chú ý: 1. 2. Ví dụ 3: Rút gọn: a. Với a 0 ta có: (vì a0) b. 3. Củng cố - Luyện tập: (13 phút) Mục tiêu: Có kĩ năng dùng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.thức. Phương pháp: HĐ cá nhân, hđ nhóm - GV yêu cầu HS: trình bày hệ thống lại định lí khai phương căn bậc hai và hai quy tắc tương ứng Nhắc lại quy tắc khai phương một tích? Nhắc lại quy tắc nhân các căn bậc hai ? GV:Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản . Bài 1- Tính: a) + b) 2 HS lên bảng làm HS khác làm bài vào vở - GV: nhận xét bài của HS 4. Hướng dẫn tự học:( 2 phút) Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai và một số kĩ năng khác đã có Phương pháp: Cá nhân, cặp đôi khá, giỏi - Học bài , nắm các định lý, quy tắc . + Quy tắc khai phuơng một tích + Quy tắc nhân các căn bậc hai : - Làm các bài tập 22->27 ( SGK.14-15) - Đọc và tìm hiểu trước bài ( liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ) Tuần .. Lớp: 9A. Tiêt (TKB): .. .Ngày giảng: ../ / 2020. Sĩ số: ./ 28. Tên HS vắng: .. Lớp: 9B. Tiêt (TKB): .. .....Ngày giảng: .. / / 2020. Sĩ số: ./ 29. Tên HS vắng: .. Tiết 05. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần học được: 1.Về kiến thức: - HS biết vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh vận dụng các phép biến đổi làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh. 3. Về thái độ: - Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thức mới. Biết đưa kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc. - Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình. - Tích cực, chủ động, cẩn thận và chính xác. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học,năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức về quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, áp dụng quy tắc vào thực hiện các bài tập liên quan. Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp ? Nêu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Áp dụng tính: 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1. luyện tập: (35 phút) Mục tiêu: Củng cố quy tắc nhân các căn thức bậc hai và quy tắc khai phương của một tích. Phương pháp: Hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề Gv: yêu cầu hs làm bài 22 SGK ? Nêu cách thực hiện bài toán? Gv: Biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng tích rồi sử dụng HĐT Gv: Chữa bài Gv: Yêu cầu HS làm bài 24. Đọc đề và nêu cách làm? ? Để rút gọn các biểu thức ta làm như thế nào? Các biểu thức dưới dấu căn có đặc điểm gì? Gv: Chữa bài Năng lực hợp tác Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân làm bài 23 SGK ? Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? Gv: Chữa bài Gv: yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi làm bài 25 T16 Gv: Vận dụng định nghĩa về căn bậc hai đơn giản biểu thức dưới dấu căn rồi tìm x Gv: Chữa bài, hướng dẫn các cách làm khác. Gv: yêu cầu hs hoạt động nhóm bàn làm bài 26 T16 Gv: lựa chọn bài đưa lên bảng Gv: Chữa bài Hs: Hoạt động cá nhânlàm bài 22 SGK. Hs: Trả lời Hs: 4 hs lên bảng thực hiện. Hs: Nhận xét bài trên bảng Hs: Rút gọn rồi thay giá trị của x vào và tính. Hs: Các biểu thức trong ngoặc là hằng đẳng thức. Hs: Hoạt đông nhóm bàn làm ra phiếu học tập Hs: Nhận xét bài trên bảng Hs: Đọc yêu cầu bài 23b Hs: Hai số nghịch đảo là hai số có tích bằng 1 Hs: Hoạt động cá nhân làm bài. Một hs lên bảng trình bày Hs: Nhận xét bài trên bảng Hs: Đọc đề bài, đề xuất cách làm Hs: 2 hs lên bảng thực hiện Hs: Nhận xét bài trên bảng Hs: hđ nhóm bàn làm bài ra bảng phụ Hs: Nhận xét bài trên bảng Dạng 1: Tính giá trị căn thức: Bài 22: = = 5. = = 15. = = Bài 24: a) tại x=- = = 2 = 2 (1 + 3x)2(*) vì (1 + 3x)2³ 0 mọi x. Thay x = - được: 2 = 2 (1 - 3 )2 = 21,029. a) tại a = -2; b = - . = (*) Thay a = -2; b = - vào (*) ta được: Dạng 2. Rèn kỹ năng sử dụng quy tắc nhân các căn bậc hai Bài 23T16 b) Xét tích: = = 2006 - 2005 = 1. Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau. Bài 25T16. Tìm x a) C1: √16x = 8 ⇔ 16x = 82 ⇔ 16x = 64 ⇔ x = 4 Vậy x = 4 C2: √16x = 8 ⇔ √16.√x = 8 ⇔ 4√x = 8 ⇔ √x = 2 ⇔ x = 4 Vậy x = 4 1-x=31-x=-3x=-2x=4 Vậy x = -2 hoặc x = 4 Bài 26T16 SGK a) Có: → b)Có: (Vì a, b>0) Mà a,b > 0 thì Do đó hay (đpcm) 3. Củng cố - Luyện tập: (5 phút) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Phương pháp: HĐ cá nhân, thuyết trình ? Nhắc lại các dạng bài cơ bản đã làm và phương pháp giải từng dạng toán đó. Trong mỗi dạng toán cần chú ý gì? Hs trả lời GV chốt kiến thức: quy tắc khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 4. Hướng dẫn tự học: Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai và một số kĩ năng khác đã có Phương pháp: Thuyết trình Học bài: Ôn lại các quy tắc, định lý đã học. Xem và tìm các bài tương tự để làm Làm bài: 22-27SGK, 15-16 SBT Chuẩn bị cho tiết học sau: Đọc trước bài 4 Rút kinh nghiệm: . ************************************** Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 06 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Biết sử dụng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức 2. Kĩ năng - Nhận biết được khi nào sử dụng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ - Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thức mới. Biết đưa kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc. - Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình. - Tích cực, chủ động, cẩn thận và chính xác. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (4 phút) Mục tiêu:Nhắc lại các kiến thức về quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, áp dụng quy tắc vào thực hiện các bài tập liên quan. Phương pháp:phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp Gv đưa bài tập Bài 1. Tìm x biết: a) b) Bài 2. Rút gọn biểu thức: a) b) Gv: Chữa và chấm điểm. *ĐVĐ: Ngoài các phép biến đổi ta đã biết để thực hiện tính toán, rút gọn trên căn thức bậc hai còn có những phép biến đổi nào khác ta cùng nhau vào bài học ngày hôm nay. Hs: Hoạt động cá nhân làm bài. 4 hs lên bảng thực hiện Hs: Nhận xét bài trên bảng Đáp án: Bài 1. a) x= 10 b) Vô nghiệm Bài 2. a) b) 4 B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Định lí(15 phút) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung định lý khai phương của một thương Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề Gv yêu cầu hs hoàn thành ? 1 ? Từ kết quả của ?1 ta có công thức gì? Gv: Đưa nội dung Định lý 1 SGK Gv: Hướng dẫn cách cm định lý ? Vì sao phải có điều kiện a ≥ 0; b > 0 ? Phát biểu lại định lý Gv: Áp dụng công thức từ trái qua phải ta có quy tắc khai phương một thương, áp dụng quy tắc khai phương từ phải qua trái ta có quy tắc chia hai căn thức bậc hai. Vậy hai quy tắc được áp dụng ntn trong làm bài chúng ta sang phần 2. Hs: Hoạt động cá nhân làm ?1 và báo cáo kết quả. Hs: Trả lời Hs: Đọc định lý SGK Hs: Theo dõi SGK Hs: Trả lời 1. Định lí ? Ta có: = = Þ = Định lí:Với a là số không âm, b là số dương ta có: Hoạt động 2: Áp dụng (15phút) Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai, áp dụng được kiến thức vào làm bài tập Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề Gv: Giới thiệu quy tắc khai phương một thương: Gv: Hướng dẫn HS làm VD1 Gv: Tương tự hs hđ cá nhân làm ?2 SGK. Gv: Chữa bài ? Phát biểu lại quy tắc khai phương một thương Gv: Khi áp dụng công thức trên theo chiều từ phải sang trái ta có quy tắc chia hai căn bậc hai. Gv: Giới thiệu quy tắc chia hai căn thức bậc hai Gv: Áp dụng công thức làm vd 2 và ?3 SGK Gv: Chữa bài ? Quy tắc còn đúng khi dưới dấu căn là các biểu thức không. Để trả lời câu hỏi này chúng ta thực hiện vd3 sgk Gv: Chữa bài chốt: Quy tắc trên vẫn đúng khi dưới dấu căn là các biểu thức. Đây chính là chú ý SGK T18 ? Áp dụng làm ?4 SGK Gv: Chữa bài Hs: Đọc quy tắc SGK Hs: Theo dõi trên bảng Hs: hđ cá nhân làm bài 2 hs lên bảng thực hiện Hs: Trả lời Hs: theo dõi Hs: Phát biểu quy tắc Hs: hoạt động cá nhân làm vd 2, ?3 Hs: Hoạt động nhóm đôi làm bài và trả lời câu hỏi trên Hs: Nêu dạng tổng quát Hs: Hoạt động cá nhân làm bài. 2hs lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở. Hs: Nhận xét bài trên bảng 2. Áp dụng a) Quy tắc khai phương một thương: TQ: Với a ≥ 0, b > 0 có: VD1: SGK ?2. a) b) b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai TQ:Với a ≥ 0, b > 0 có: VD2: SGK. ?3. a) b) * TQ: Với A, B là các biểu thức A³0;B>0 thì: ?4. Rút gọn: a) b)(với a ³ 0) C. Hoạt động luyện tập-củng cố ( 7phút) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học vào làm bài tập Phương pháp: Hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề Gv đưa bài tập trên phiếu bài tập Hs: hoạt động cá nhân làm bài Bài 1. (bài 36 SGKT20) Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) 0,01 = √0,0001; b) -0,5 = √-0,25; c) √39 6 d) (4 - √3).2x < √3(4 - √13) ⇔ 2x < √13 Bài 2.Các khẳng định sau là đúng hay sai nếu sai hãy sửa lại cho đúng Khẳng định Đúng Sai Sửa lại x x x x Gv: Chữa bài, đưa biểu điểm Hs: Kiểm tra chéo và thông báo kết quả. ? Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương tổng quát? Khi nào áp dụng quy tắc khai phương một thương? Khi nào áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai. GV chốt kiến thức.Chỉ áp dụng quy tắc khai phương một thương khi số chia và số bị chia khai phương được, áp dụng ngược lại khi số chia và số bị chia không khai phương được. Gv: yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài 28b,d; bài 30a SGK Hs: Hđ cá nhân làm bài. 3 hs lên bảng thực hiện Hs: Nhận xét Gv: Chữa bài D. Hoạt động vận dụng-tìm tòi, mở rộng (3 phút) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Phương pháp: HĐ cá nhân Học bài:Học thuộc định lý, các quy tắc Làm bài: 28-31SGK;36,37 SBT Chuẩn bị cho tiết học sau:Ôn tập kiến thức tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm: . ************************************** Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 07 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai để giải bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình. 3. Thái độ - Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thức mới. Biết đưa kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc. - Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình. - Tích cực, chủ động, cẩn thận và chính xác. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (7 phút) Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức về quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán, quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai và các phép biến đổi căn bậc hai đã học Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, điều hành Hs điều hành hoàn thành các bài tập trên máy chiếu: Bài 1. Các khẳng định sau là đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng: Khẳng định Đúng Sai Với ta có: Với ta có: Với x < 0 ta có: Bài 2. Ba bạn Hùng, Lan, Vân tranh luận với nhau: Hùng cho rằng: Lan khẳng định: Vân lại khẳng định: Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Gv: Giải đáp các thắc mắc của hs Gv đặt vấn đề : Để củng cố và áp dụng các kiến thức về quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai chúng ta cùng nhau vào tiết học ngày hôm nay. B. Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục tiêu: Hs áp dụng được các phép biến đổi căn bậc hai vào làm bài tập Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề Gv: yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài 1. Tính giá trị biểu thức a) b) Gv: Chữa bài ? Để làm bài tập trên các em đã vận dụng kiến thức nào? Hs: Hoạt động cá nhân làm bài , 2 hs lên bảng thực hiện.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_1_nam_hoc_2020_2021.docx