Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2016-2017
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Cung cấp cho HS kiến thức thực tế
1.2Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phơng trình. HS biết cách phân tích các đại lợng trong bài toán bằng cách thích hợp lập đợc hệ phơng trình và biết cách trình bày bài toán.
1.3Thái độ: Thấy đợc ứng dụng của toán học vào đời sống.
2. chuẩn bị:
- Đồ dùng: bảng phụ, thớc thẳng, máy tính bỏ túi
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3.Phơng pháp:
GV hớng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học :
4.1. ổn định tổ chức
4.2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các bớc giải bài toán bằng cách lập hệ phơng trình.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 9 / 1 / 2017 Tên bài : giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Tiết 41: Lớp dạy 9C 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS nắm được phương pháp giả bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 1.2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. 1.3. Thái độ: Rèn cách phân tích bài toán, suy luận logic, trình bày chặt chẽ, đầy đủ. 2. Chuẩn bị: GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi sẵn các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, câu hỏi, đề bài toán. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV HS: - Bảng nhóm, bút dạ. 3. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, phân tích, tổng hợp. GV tổ chức, hướng dẫn HS tiếp cận phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình thông qua các hoạt động cụ thể. 4. Tiến trình dạy học: 4.1. ổn định tổ chức: 4.2. Kiểm tra bài cũ ? ở lớp 8 các em đã giải bài toán bằng cách lập phương trình. Em hãy nhắc lại các bước giải? HS: Giải bài toán bằng cách lập phương trình có 3 bước: B1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng B2: Giải hệ phương trình B3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi kết luận. GV: Trong tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 4.3. Bài mới *Hoạt động 1: GV: Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình chúng ta làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác là ở chỗ: ta phải chọn 2 ẩn và lập hệ phương trình. GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 HS đọc đề bài ví dụ 1 ? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? HS: Thuộc dạng toán phép viết số ? Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10? HS: ? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết? HS: Bài toán có hai đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. GV: Ta nên chọn ngay hai đại lượng chưa biết đó làm ẩn. ? Tại sao cả x và y đều phải khác 0? HS: Vì theo giả thiết khi viết 2 chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta vẫn được một số có 2 chữ số. ? Biểu thị số cần tìm theo x và y? ? Khi viết ngược lại ta được số nào? ? Lập phương trình biểu thị 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị? ? Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị. Sau đó GV yêu cầu HS giải hệ phương trình (I) và trả lời bài toán. GV: Quá trình các em vừa làm chính là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt 3 bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình. HS nhắc lại tóm tắt HS đọc đề bài GV vẽ sơ đồ bài toán HS vẽ sơ đồ bài toán vào vở ? Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi bao lâu? HS: ? Tương tự thời gian xe tải đi là mấy tiếng? HS: ? Bài toán hỏi gì? ? Em hãy chọn 2 ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? GV cho HS làm ?3, ?4, ?5 HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày ?5: Giải hệ phương trình: Giải ra ta được Vậy vận tốc xe tải là 36km/h và vận tốc xe khách là 49km/h. . Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: ........... Ví dụ 1: Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y. ( đk: và ) - Số cần tìm: - Số viết theo thứ tự ngược lại: - Theo đề bài ta có phương trình: 2y - x = 1 hay -x + 2y = 1 - Theo điều kiện sau: (10x + y) - (10y + x) = 27 => Ta có hệ phương trình: Vậy số phải tìm là 74. Ví dụ 2: TP HCM 198 km C. Thơ y x Sau 1 h Xe tải Xe khách Khi hai xe gặp nhau: - Thời gian xe khách đã đi là: 1 giờ 48 phút = giờ - Thời gian xe tải đã đi là: 1 giờ + giờ = giờ ?3: Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình y - x = 13 ?4: Quãng đường xe tải đi được là x (km) Quảng đường xe khách đi được là y (km) Vì quãng đường từ TP HCM đến TP Cần Thơ dài 189km nên ta có phương trình: 4.4. Củng cố: Luyện tập Bài 28/ SGK- 22 (đề bài Bảng phụ) GV: Hãy nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư? HS: Số bị chia = Số chia x Thương + dư GV: từ điều kiện 1 hãy viết pt? Từ đk 2 hãy viết pt? GV: Y/c HS làm bài tập và gọi một HS lên bảng trình bày. HS còn lại làm bài tập vảo vở. Bài 28/ SGK- 22. Gọi số lớn là x, số nhỏ là y. ( x, y N,; y > 124 ) Theo đề bài tổng của hai số bằng 1006 ta có phương trình: x + y = 1006 (1) Vì lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124 ta có pt: x = 2y + 124 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình. Vậy hai số tự nhiên phải tìm là 294; 712. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Làm bài 28, 29, 30 (22-SGK) - Đọc trước bài 6: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp) 5. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................. ........................................................................................................... Ngày dạy : 12 / 1 / 2017 Tên bài : giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Tiết 42: Lớp dạy 9C 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 1.2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng. 1.3. Thái độ: Rèn cách phân tích bài toán, suy luận logic, trình bày chặt chẽ, đầy đủ 2. Chuẩn bị: GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi sẵn các bài toán, các bảng kẻ sẵn, phấn mầu. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV HS: - Bảng nhóm, bút dạ. 3. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, phân tích, tổng hợp. GV tổ chức, hướng dẫn HS tiếp cận phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình thông qua các hoạt động cụ thể. 4. Tiến trình dạy học : 4.1. ổn định tổ chức: 4.2. Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài 35 (9-SBT) Gọi 2 số phải tìm là x, y Theo đề bài ta có hệ phương trình: Vậy hai số phải tìm là 34 và 25. 4.3. Bài mới *Hoạt động 1: HS đọc to đề bài GV yêu cầu HS nhận dạng bài toán HS: VD3 thuộc loại toán làm chung làm riêng ? Bài toán này có những đại lượng nào? HS: Có thời gian hoành thành công việc (HTCV) và năng suất làm 1 ngày của hai đội và riêng từng đội. ? Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoành thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào? HS: Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch GV đưa bảng phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền HS: một HS lên bảng điền ? Theo bảng phân tích đại lượng, hãy trình bày bài toán. Trước hết hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn HS: một HS trình bày miệng GV giải thích: hai đội làm chung HTCV trong 24 ngày, vậy mỗi đội làm riêng để HTCV phải nhiều hơn 24 ngày. Sau đó, GV yêu cầu nêu các đại lượng và lập 2 phương trình của bài toán HS: một HS lên bảng giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ: Đặt Thay vào Giải ra: Vậy: GV: Sau đây các em sẽ giải bài toán trên bằng cách khác. Đó là ?7 HS hoạt động nhóm lập bảng phân tích, lập hệ phương trình và giải Sau 8 phút hoạt động nhóm, GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày Năng suất 1 ngày Thời gian HTCV (ngày) Hai đội 24 Đội A x (x > 0) Đội B y (y > 0) GV: Em có nx gì về cách giải bài toán này? HS: Cách này chọn ẩn gián tiếp nhưng hpt được lập và giải đơn giản hơn. GV: (nhấn mạnh) Khi lập pt dạng toán làm chung, làm riêng, không được cộng cột thời gian, được cộng cột năng xuất và thời gian của cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhau. Ví dụ 3: Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Hai đội 24 ngày Đội A x ngày Đội B y ngày Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày) Và thời gian đội B làm riêng để HTCV là y (ngày) Đk: x, y > 24 - Trong 1 ngày, đội A làm được (CV) - Trong 1 ngày, đội B làm được (CV) - Năng suất 1 ngày của đội A gấp rưỡi đội B, ta có phương trình: Hai đội làm chung trong 24 ngày thì HTCV; vậy 1 ngày hai đội làm được công việc. Vậy ta có phương trình: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta được Vây: Đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày ?7: Hệ phương trình: Thay vào (4) Vậy thời gian đội A làm riêng để HTCV là (ngày) Thời gian đội B làm riêng để HTCV là (ngày) 4.4. Củng cố: Luyện tập Bài 32/SGK -23 (Đề bài bảng phụ) HS1: đọc to đề bài Hãy tóm tắt đề bài Lập bảng phân tích đại lượng Thời gian chảy đầy bể NS chảy 1 giờ Hai vòi Vòi I x (h) Vòi II y(h) ? Nêu điều kiện của ẩn? ? Lập hệ phương trình. ? Nêu cách giải hệ phương trình. ? Kết luận Bài 32/SGK -23 Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ 2 thì sau 8 giờ đầy bể. Qua tiết học hôm nay ta thấy toán làm chung làm riêng và vòi nước chảy có cách phân tích đại lượng và giải tương tự như nhau. Các em cần lắm vững cách phân tích bài toán và trình bày bài. 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các dạng toán đã làm - Làm bài 31, 33, 34 (23, 24 -SGK) - Tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày : 9 / 1 / 2017 Duyêt TTCM Đào Hùng Vĩnh Ngày dạy : 16 / 1 / 2017 Tên bài : luyện tập Tiết 43: Lớp dạy 9C 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: Cung cấp cho HS kiến thức thực tế 1.2Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. 1.3Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. 2. chuẩn bị: - Đồ dùng: bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi - Tài liệu: SGK, SBT, SGV 3.Phương pháp: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học : 4.1. ổn định tổ chức 4.2. Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 4.3. Luyện tập GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài HS: một HS đọc to đề bài ? Trong bài toán này có những đại lượng nào? HS: Trong bài toán này có các đại lượng: số luống, số cây trồng trong 1 luống và số cây cả vườn ? Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn HS tự điền vào bảng của mình, một HS lên bảng điền. Bài 34 (24-SGK) Số luống Số cây trong một luống Số cây trong cả vườn Ban đầu x y xy (cây) Thay đổi 1 x + 8 y - 3 (x + 8)(y - 3) (cây) Thay đổi 2 x - 4 y + 2 (x - 4)(y + 2) (cây) HS: một HS lên bảng trình bày. Mua lần 1 : Số quả Giá Số tiền TY 9 x 9x TR 8 y 8y Ta có: 9x + 8y = 107 Mua lần 1 : Số quả Giá Số tiền TY 7 x 7x TR 7 y 7y Ta có: 7x + 7y = 91 Yêu cầu một HS lên bảng trình bày bài tập 35 SGK GV: Theo dõi cho HS lớp nhận xét đánh giá HS lên bảng trình bày bài tập 35 SGK ? Bài toán này thuộc dạng nào đã học? HS: bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả ? Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng HS: Công thức: với: mi: tần số xi: giá trị của biến lượng x n: tổng tần số Yêu cầu một HS lên bảng trình bày bài (Nếu còn TG) GV: Hướng dẫn cách làm x (cm/s) y (cm/s) A ã ã x (cm/s) y (cm/s) A ã ã TH 1 : v t s Vật 1 x 20 20x Vật 2 y 20 20y Ta có: 20x + 20y = 20 TH2 : v t s Vật 1 x 4 4x Vật 2 y 4 4y Ta có: 4x + 4y = 20 Gọi số luống rau là x (luống) số cây cải bắp ở mỗi luống là y (cây) Đk: ; x > 4 ; y > 3 Số luống rau khi tăng thêm 8 luống: x+ 8, Số cây mỗi luống sau khi bớt đi 3 là: y-3 Số cay toàn vườn ít đi 54 cây nên ta có phương trình: (x + 8)(y-3) = xy - 54 hay -3x + 8y = -30 (1) Tương tự ta có phương trình: (x - 4)(y + 2) = xy + 32 hay: x- 2y = 20 (2) Ta có hệ phương trình: Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = 750 (cây) Bài tập 35 SGK Giải Gọi số rupi mua mỗi quả thanh yên là x và mua mỗi quả tóa rừng thơm là y (x,y >0). Ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình x= 8 và y =5 thoả mãn yêu cầu của bài toán Trả lời: Vậy mỗi quả thanh yên giá 8 rupi, mỗi quả táo rừng thơm là 5 rupi Bài 36 (24-SGK) Gọi số lần bắn được điểm 8 là x, số lần bắn được điểm 6 là y. Đk: Theo đề bài, tổng tần số là 100, ta có phương trình: 25 + 42 + x + 15 + y = 100 x + y = 18 (1) Điểm số trung bình là 8, 69 nên ta có phương trình: 8x + 6y = 136 4x + 3y = 68 (2) Ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta được: Vậy số làn bắn được 8 điểm là 14 lần, số lần bắn được 6 điểm là 4 lần. Bài tâp 37 SGK Gọi vận tốc củ vật chuyển động nhanh là x (cm /s) Và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s) x, y > 0 khi chuyển động cùng chiều, sau 20s chúng lại gặp nhau Ta có pt: 4x + 4y = 20ế => x + y = 5ế Từ đó ta có hệ => 2x = 6ế => x = 3ế => y = 2ế Nghiệm của hệ (tmđk) Vậy vận tốc của 2 vật chuyển động là 3ế (cm/s) và 2ế (cm/s) V. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 37, 38, 39 (24, 25-SGK) 44, 45 (10-SBT) Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ Ngày dạy : 19 / 1 / 2017 Tên bài : luyện tập Tiết 44: Lớp dạy 9C 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức: Cung cấp kiến thức thực tế cho học sinh 1.2Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ở một số dạng toán, học sinh biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. 1.3 Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận yêu thich môn học 2. Chuẩn bị của gv và hs: - Đồ dùng: bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV 3. Phương pháp: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học: 4.1. ổn định tổ chức 4.2. Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Chữa bài 37 (24-SGK) Đáp án: Gọi vận tốc chuyển động nhanh là x (cm/s) và vận tốc chuyển động chậm là y (cm/s) Đk: x > y > 0 Khi chuyển động cùng chiều, sau 20s chúng lại gặp nhau, ta có phương trình: 20x - 20y = 20 (1) Khi chuyển động ngược chiều, sau 4s chúng lại gặp nhau, ta có phương trình: (2) Ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta được: Vậy, vận tốc chuyển động của 2 vật là (cm/s) và (cm/s) 4.3. Luyện tập ? Hãy tóm tắt đề bài HS: Hai vòi đầy bể Vòi I + vòi II bể Hỏi mở riêng mỗi vòi thì sau bao lâu đầy bể? ? Điền vào bảng phân tích đại lượng? GV yêu cầu 2 HS lên bảng, 1 HS viết bài trình bày bảng để lập hệ phương trình, 1 HS giải hệ phương trình. HS lớp trình bày bài làm vào vở. HS: một HS giải hệ phương trình GV: Đây là bài toán nói về thuế VAT, nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10% em hiểu điều đó như thế nào? HS: Nếu lọa hàng có mức thuế VAT 10% nghĩa là chưa kể thuế, giá của hàng đó là 100%, kể thêm thuế 10%, vậy tổng cộng là 110%. ? Hãy chọn ẩn số Biểu thị các đại lượng và lập hệ phương trình bài toán GV yêu cầu HS về nhà làm tiếp. Bài 38 (24-SGK) Thời gian chảy đầy bể Năng suất chảy 1 giờ Hai vòi (bể) Vòi I x (h) (bể) Vòi II y (h) (bể) đk: Gọi thời gian vòi I chảy riêng để đầy bể là x (h) Thời gian vòi II chảy riêng để đầy bể là y (h) đk: Hai vòi chảy trong thì đầy bể, vậy mỗi giờ 2 vòi cùng chảy được bể, ta có phương trình: Mở vòi thứ I trong 10 phút () được bể Mở vòi thứ II trong 12 phút (h) được bể Cả 2 vòi chảy được bể, ta có phương trình: Ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta có nghiệm: Vậy, vòi I chảy riêng để đầy bể hết 2 giờ, vòi II chảy riêng để đầy bể hết 4 giờ. Bài 39 (25-SGK) Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng) đk: x, y > 0 Vậy loại hàng thứ nhất, với mức thuế 10% phải trả (triệu đồng) Loại hàng thứ hai, với mức thuế 8% phải trả (triệu đồng) Ta có phương trình: Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả Ta có phương trình: Ta có hệ phương trình: 4.4. Củng cố: GV hệ thống hoá các dạng bài tập đã chữa 4.5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập chương III, làm các câu hỏi ôn tập chương - Học tóm tắt các kiến thức cần nhớ - Làm bài tập 40, 41, 42 (27-SGK) Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................ Ngày : 16 / 1 / 2017 Duyêt TTCM Đào Hùng Vĩnh Ngày dạy : 22 / 1 / 2018 Tên bài : ôn tập chương iii Tiết 45: Lớp dạy 9B 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: PP thế, PP cộng đại số. 1.2Kĩ năng: Củng cố kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 1. 3Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm bài 2. Chuẩn bị của gv và hs: - Đồ dùng: - Tài liệu: SGK, SBT, SGV 3. Phương pháp: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học: 4.1. ổn định : 4.2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ. HS trả lời miệng và lấy ví dụ minh họa. ? Các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? a) b) 0x + 2y = 4 c) 0x + 0y = 7 d) 5x - 0y = 0 e) x + y - z = 7 (với x, y, z là các ẩn số) HS: Phương trình a, b, d là phương trình bậc nhất hai ẩn. ? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số? HS: Phương trình ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm. GV: mỗi nghiệm của phương trình là một cặp (x;y) thỏa mãn phương trình. Trong mặt phẳng tọa độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c. 4.3. Ôn tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. ? Cho hệ phương trình Hãy cho biết một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số? HS trả lời miệng GV nêu câu hỏi 1 tr25SGK HS: Bạn Cường nói sai vì một cặp số (x;y) thỏa mãn phương trình. Phải nói: hệ phương trình có một nghiệm là (x;y) = (2;1) GV nêu tiếp câu 2 tr25 SGK (đưa lên bảng phụ) HS: một HS đọc to đề bài GV lưu ý a, b, c, a’, b’, c’ # 0 và gợi ý: hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất rồi căn cứ vào vị trí tương đối của (d) và (d’) để giải thích. ? Nếu thì các hệ số góc và tung độ gốc của hai đường thẳng (d) và (d’) như thế nào? ? Nếu , hãy chứng tỏ hệ phương trình vô nghiệm. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập 40 (27-SGK) theo các bước. - Dựa vào các hệ số của hệ phương trình nhận xét số nghiệm của hệ. - Giải hệ phương trình bằng PP cộng hoặc thế. - Minh họa hình học kết quả tìm được. GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm một câu. HS hoạt động theo nhóm. GV cho các nhóm hoạt động khoảng 6, 7 phút thì yêu cầu đại diện 3 nhóm lên trình bày bài giải. HS đại điện các nhóm trình bày lời giải GV cho HS trả lời tiếp câu hỏi 3 HS dựa vào bài giải bài 40 trả lời câu hỏi 3. Hệ phương trình: có: + 1 nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) + vô nghiệm nếu (d) song song (d’) + vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) . ax + by = c . a’x + b’y = c’ . Nếu thì và nên (d) trùng (d’) Vậy hệ phương trình vô số nghiệm . Nếu thì và nên (d) song song (d’) Vậy phương trình vô nghiệm . Nếu thì nên (d) cắt (d’). Vậy phương trình có nghiệm duy nhất. Bài 40 (27-SGK) a) NX: . có hệ phương trình vô nghiệm. . Giải: Minh họa hình học: y 1 O 1 x b) . NX: hệ phương trình có nghiệm duy nhất. . Giải: y 5 3 O -1 2 M(2;-1) x c) . NX: hệ phương trình vô số nghiệm . Giải: Hệ phương trình vô số nghiệm, nghiệm tổng quát của hệ: . Minh họa đồ thị: y O x 4.4. Củng cố: 4.5.Hướng dẫn về nhà - Làm bài 41a, 43, 44, 46 (27-SGK) - Tiết sau ôn tập chương III phần giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................ Ngày : 22 / 1 / 2018 Duyêt TTCM Đào Hựng Vĩnh Ngày dạy : 09 / 01 / 2018 Tên bài : Chương IV: Hàm số y = ax2 (a # 0) phương trình bậc hai một ẩn Bài 1: Hàm số y = ax2 (a # 0) Tiết 47: Lớp dạy 9B 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức: Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a # 0). Nắm được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a # 0). 1.2Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 1.3Thái độ: HS thấy thêm một lần nữa liên hệ hai chiều của toán học và thực tế. 2. Chuẩn bị của gv và hs: - Đồ dùng: - Tài liệu: SGK, SBT, SGV 3. Phương pháp: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học: 4.1. ổn định : 4.2. Đặt vấn đề GV: Chương II chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống. Nhưng trong thực tế cuộc sống, ta thấy có nhiều mối liên hệ được biểu thị bởi hàm số bậc hai. Và cũng như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai cũng quay trở lại phục vụ thực tế như giả phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình hay một số bài toán cực trị. Tiết học này và tiết học sau, chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất và đồ thị của một dạng hàm số bậc hai đơn giản nhất. Bây giờ chúng ta hãy xét một ví dụ. HS nghe GV trình bày và mở phần mục lục tr137 SGK để theo dõi. 4.3. Bài mới *Hoạt động 1: GV yêu cầu HS đọc ví dụ HS: một HS đọc to, rõ ràng: Tại đỉnh tháp nghiêng Pi-da ... ? Nhìn vào bảng trên, hãy cho biết S1=5 được tính như thế nào? HS: S1= 5.12 = 5 ? S4= 80 được tính như thế nào? HS: S4= 5.42 = 80 Sau đó đọc tiếp bảng giá trị tương ứng của t và S. ? Trong công thức S = 5t2, nếu thay S bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a thì ta có công thức nào? HS: y = ax2. GV: Trong thực tế thì còn nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 (a # 0) như diện tích hình vuông và cạnh của nó (S = a2), diện tích hình tròn và bán kính của nó () ... Hàm số y = ax2 (a # 0) là dạng đơn giản nhất của hàm số bậc hai. Sau đây chúng ta sẽ xét tính chất của các hàm số đó. 1. Ví dụ mở đầu Quảng đường chuyển động S của vật rơi tự do được tính bằng công thức S = 5t2 t 1 2 3 4 S 5 20 45 80 công thức trên biểu thị hàm số y = ax2 (a # 0) *Hoạt động 2: GV đưa bảng phụ ?1 HS lên điền vào bảng phụ, HS dưới lớp điền bút chì vào SGK Sau đó nhận xét bài làm của 2 HS trên bảng. 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a # 0) x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 2x2 18 8 2 0 2 8 18 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = -2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 GV cho HS làm tiếp ?2 HS dựa vào bảng trên: . Đối với hàm số y = 2x2 - Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm - Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng . Đối với hàm số y = -2x2 - Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng - Khi x tăng nhưng luôn dương thì y giảm GV khẳng định: đối với hàm số cụ thể là y = 2x2 và y = -2x2 thì ta có các kết luận trên. Tổng quát, người ta chứng minh được các tính chất sau: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày - Đối với hàm số y = 2x2,khi x # 0 thì giá trị của y luôn dương, khi x = 0 thì y = 0 - Đối với hàm số y = -2x2, khi x # 0 thì giá trị của hàm số luôn âm, khi x = 0 thì y = 0 GV đưa tiếp bảng phụ bài tập sau: Hãy điền vào chỗ trống (...) trong “Nhận xét” sau để được kết luận đúng Nhận xét: . Nếu a > 0 thì y .... với ; y = 0 khi x = .... Giá trị nhỏ nhất của hàm số này là y = .... . Nếu a < 0 thì y .... với ; y = .... khi x = .... Giá trị .... của hàm số là y = 0 HS: một HS lên bảng điền: GV chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bảng của ?4. . Tính chất: Hàm số y = ax2 (a # 0) xác định với mọi giá trị có tính chất sau: - Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0 - Nếu a 0 Nhận xét: . Nếu a > 0 thì y > 0 với ; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số này là y = 0 . Nếu a < 0 thì y < 0 với ; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0 x -3 -2 -1 0 1 2 3 2 0 2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 -2 0 -2 GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời ?4 HS1 điền các giá trị bảng NX ..... HS2 điền các giá trị bảng NX ..... 4.4. Củng cố: 4.5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 1, 2, 3 (30, 31-SGK) 1, 2 (36-SBT) - Đọc phần có thể em chưa biết và đọc bài đọc thêm. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................... Ngày dạy : 2 / 2 / 2018 Tên bài : luyện tập Tiết 48: Lớp dạy 9B 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức: Củng cố lại cho vững chắc tính chất của hàm số y = ax2 (a # 0) và 2 nhận xét sau khi học thêm tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau. 1.2Kĩ năng: Biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại. 1.3Thái độ: Thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và quay lại phục vụ thực tế. 2. Chuẩn bị : - Đồ dùng: bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV. 3. Phương pháp: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học: 4.1. ổn định : 4.2. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 ( a # 0) HS2: Chữa bài số 2 (31-SGK) Đáp án: h = 1000m; S = 4t2 a) Sau 1 giây, vật rơi được quãng đường là: S1 = 4.12 = 4 (m) Vật còn cách mặt đất là: 100 - 4 = 96 (m) Sau 2 giây, vật rơi quãng đường là: S2 = 4.22 = 16 (m) Vật còn cách đất là: 100 - 16 = 84 (m) b) Vật tiếp đất nếu S = 100 (giây) (vì thời gian không âm) HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. B- Bài mới: Hoạt động Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO-fx500A (CASIO-fx 220) - GV yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính trực tiếp (thay số) - GV hướng dẫn khi cần thiết - GV hướng dẫn cách dùng phím để tính - GV hướng dẫn học sinh sử dụng phép tính hiệu trong những trường hợp nào và sử dụng như thế nào? - GV giải thích cách làm tròn đến chỉ số thập phân... 1. Dùng máy tính bỏ túi Casio Ví dụ 1: Tính A=3x2-3,5x+2 với x = 4.13 Cách 1: A= 3 kết quả A = 38, 7157 Cách 2: dùng phím kết quả: A = 38,7157 b) Ví dụ 2: Tính S = R2 với R = 0,61 R = 1,53 ; R = 2,49 hệ số của đơn thức = 1,168986626 ấn tiếp 1,53 Shift X2 = = 7,354154243 ấn tiếp 2,49 Shift X2 = = 19,47818861 Hoạt động 2: áp dụng - Yêu cầu HS làm bài tập 1 (Tr30) -Nhận xét đánh giá - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm bài tập 2 -Yêu cầu đại diện của 1 nhóm lên trình bày bài làm - Nhận xét đánh giá - Yêu cầu HS làm bài tập 3 (Tr31) Cho 1HS lên bảng trình bày lời giải Yêu cầu HS nhận xét kết quả lời giải (?) Hãy làm bài tập 6 & bài tập -> 1 học sinh lên bảng trình bày 2. áp dụng Bài tập 1 (Tr 30): a) ấn mấy: 3.14 x x 0.5 Shift x2 = ấn tiếp 1.37 Shift x2 = ấn tiếp 2.15 Shift x2 = ấn tiếp 4.09 Shift x2 = b) Nếu R1=3 thì S1 = 9S c) Với S = 79,5 cm2 => Bài tập 2 (Tr 31): Với S = 4t2 a) Sau 1 giây vật rơi được S = 4m -> cách mặt đất 96m. Sau 2 giây vật rơi được S = 16m -> cách mặt đất 84m b) Để vật tiếp đất 100 = 4t2 => t = 5 Vậy sau 5 giây vật tiếp đất Bài tập 3 (Tr 31): a) F=a.v2 với v = 2 thì F = 120 b) Với v = 20m/s => F = a.102=30.100=3000 N - Với v = 20m/s => F = 30.202=30.400=12000 N c) Fmax=12000N -> Vmax=20m/s =20*3600=72000m/s -> Vmax=72m/s Vậy con thuyền không thể đi được trong gió bão vận tốc 90km/h Bài tập 6 (Tr 37 BT): Q = 0,24 R.I2 T với R=10 T=1giây => Q=0,24.10.1.I2 = 2,4I2 I(A) 1 2 3 4 Q(Calo) 2.4 9.6 21.6 38.4 Hướng dấn về nhà: - Xem lại các bài tập mới chữa - Làm các bài tập còn lại ở phân này trong SBT. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày : 29 / 1 / 2018 Duyêt TTCM Đào Hựng Vĩnh Ngày dạy : 5 / 2 / 2018 Tên bài : Đ2. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = ax2 (a 0) Tiết 49: Lớp dạy 9B I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: + Hs biết dạng của đồ thị hàm số y=ax2 (a≠0) và phõn biệt được chỳng trong 2 trường hợp: a > 0 và a < 0. + Nắm vững tớnh chất của đồ thị hàm số và liờn hệ được với tớnh chất của hàm số. 2. Kỹ năng: Biết cỏch vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 (a≠0) 3. Thỏi độ: + Bồi dưỡng cho Hs khả năng tư duy Lụ gớc, tớnh tũ mũ, tỡm tũi, sỏng tạo khi học toỏn. Đoàn kết, cú trỏch nhiệm khi làm việc theo nhúm. 3. Thỏi độ: + Rốn cho học sinh tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi giải toỏn. Cú thúi quen tự kiểm tra cụng việc mỡnh vừa làm. II. Chuẩn bị: * GV: MTBT. * HS: MTBT. III. Cỏc hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: Điền vào những ụ trống cỏc giỏ trị tương ứng của y trong bảng sau: x - 4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 y = 2x2 18 8 2 0 2 8 18 y= - x2 -8 -4,5 -2 -1,5 0 -1,5 -2 -4,5 -8 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: GV: Ta đó biết đồ thị của hàm số y = ax + b là một đường thẳng. Trong bài học này, ta sẽ xột đồ thị của hàm số : y=ax2 (a ≠ 0). - Nờu nội dung hàm số cần xột: - Liờn hệ với phần kiểm tra bài cũ, lấy giỏ trị tương ứng của x và y. Hs. Ghi bảng cỏc giỏ trị tương ứng vào vở. GV: Hướng dẫn Hs vẽ đồ thị. - Trờn mặt phẳng toạ độ, lấy cỏc điểm: A(-3; 18); B(-2; 8); C(-1; 2); O(0; 0); C’(1; 2); B’(2; 8); A’(3; 18) HS: Vẽ mặt phẳng toạ độ và xỏc định toạ độ cỏc điểm A; B; C; O; C’; B’; A’ trờn mặt phẳng toạ độ. GV: Hướng dẫn Hs vẽ đồ thị và lưu ý một số sai sút khi vẽ đồ thị. HS: Vẽ đồ thị vào vở. GV: Giới thiệu tờn gọi của đồ thị: Parabol. GV: Yờu cầu làm (SGK) HS: Nhận xột và trả lời miệng. GV; Chốt lại cỏc cõu trả lờicủa Hs và nờu đặc điểm của Parabol y = 2x2 Hoạt động 2: GV: Nờu nội dung vớ dụ 2 - Treo bảng phụ cú hỡnh cỏc ụ vuụng nhỏ đều nhau. HS: Liờn hệ với phần kiểm tra bài cũ để lấy bảng cỏc giỏ trị tương ứng. GV: Gọi một Hs lờn bảng biểu diễn cỏc điểm biểu thị giỏ trị tương ứng. HS: Một Hs lờn bảng xỏc định điểm. - Dưới lớp vẽ mặt phẳng toạ độ và biể
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2016_201.doc